ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4923/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH11;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ- CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp tiêu thụ nước sạch; Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1005/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị đến năm 2020 đạt 95% trở lên; Thông báo số 87/TB-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh về kết luận phiên họp thường kỳ UBND tỉnh tháng 4, nội dung phiên họp tháng 5 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5710/SXD-BQH ngày 16/10/2017 về việc xin phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên; của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5620/SKHĐT-TĐ ngày 20/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên. Nội dung Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc, Chủ tịch các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020 ĐẠT 95% TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4923/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thực hiện Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Định hướng phát triển hệ thống cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; căn cứ tình hình thực tế phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chương trình nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên với các nội dụng cụ thể sau:
I. PHẠM VI, MỤC TIÊU LẬP KẾ HOẠCH
1. Phạm vi lập kế hoạch:
Phạm vi lập kế hoạch: Bao gồm tất cả các đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016.
2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020; Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/11/2016.
- Phát triển hệ thống cấp nước sạch cho các đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân đô thị và các nhu cầu khác của xã hội.
- Làm cơ sở cho việc lập các dự án thực hiện đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các dự án đã được đầu tư; khuyến khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng hệ thống công trình cấp nước sạch cho các đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ HOẠCH
1.1. Chỉ tiêu cấp nước:
Chỉ tiêu cấp nước được lựa chọn trên cơ sở phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành; phù hợp với Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 4495/QĐ-UBND ngày 21/10/2016; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015-2020. Cụ thể:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | QH đến năm 2020 | Tỉ lệ dân số được cấp nước |
1 | Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
a | - Đô thị loại I - IV | l/ng/ng.đ | 120 | 100% |
b | - Đô thị loại V | l/ng/ng.đ | 120 | 95% |
2 | Tiêu chuẩn cấp nước cho công nghiệp | m3/ha | 22 - 45 |
|
1.2. Nhu cầu dùng nước đến năm 2020:
- Dự tính nhu cầu sử dụng nước tại các đô thị đến năm 2020: 518.511 m3/ng.đ.
- Nhóm các đô thị hiện hữu: Bổ sung công suất cấp nước 211.990 m3/ng.đ;
- Nhóm đô thị đã được công nhận loại đô thị: Bổ sung công suất cấp nước 169.200 m3/ng.đ;
- Nhóm các đô thị sẽ thành lập mới: Bổ sung công suất cấp nước 46.300 m3/ng.đ.
2. Lựa chọn nguồn nước cấp và phương án cấp nước
Trên cơ sở Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được duyệt; rà soát và lựa chọn các nguồn nước cấp và phương án cấp nước cho các nhóm đô thị đảm bảo cung cấp ổn định cho giai đoạn trước mắt và phát triển công suất các giai đoạn tiếp theo.
2.1. Lựa chọn nguồn nước mặt chính sau:
- Nguồn nước sông: Hệ thống sông Mã (gồm: Sông Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn) là nguồn cấp nước chính cho các đô thị trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra còn có hệ thống sông Hoạt là nguồn cấp nước cho huyện Nga Sơn và các vùng phụ cận.
- Nguồn cấp nước từ hệ thống công trình thủy lợi, bao gồm: Các hồ, đập và hệ thống kênh tưới từ hồ Cửa Đặt, hồ sông Mực, hồ Yên Mỹ; các kênh chính thuộc hệ thống thủy nông sông Chu và hệ thống thủy nông Bắc sông Mã.
2.2. Lựa chọn nguồn nước dưới đất: Chỉ lựa chọn nước dưới đất là nguồn cấp nước cho các đô thị khi nguồn nước dưới đất có trữ lượng lớn và các yêu cầu về nguồn nước mặt khó khả thi. Các vùng có thể khai thác nguồn nước dưới đất với lưu lượng lớn là: Khu vực Bỉm Sơn, Thạch Thành, hữu ngạn Sông Mã và thung lũng sông Chu.
2.3. Phương án cấp nước:
2.3.1. Duy trì, nâng công suất các nhà máy nước (NMN) hiện có đang vận hành có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước đến năm 2020.
2.3.2. Từng bước cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước hiện có để đáp ứng nhu cầu sử dụng đến năm 2020 và những năm tiếp theo; nghiên cứu chuyển đổi nguồn nước cấp của một số NMN đang hoạt động sử dụng nguồn là nước dưới đất thuộc khu vực có lưu lượng nhỏ, khó nâng công suất sang khai thác nguồn nước mặt.
2.3.3. Xây dựng mới các hệ thống cấp nước giai đoạn 2020 đáp ứng nhu cầu công suất dự kiến.
3. Kế hoạch triển khai và giải pháp
3.1. Rà soát quy mô công suất, phạm vi phục vụ của các hệ thống cấp nước đô thị đến năm 2020 theo Quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh đã được phê duyệt. Đồng thời, rà soát điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong đô thị, dành quỹ đất xây dựng công trình cấp nước.
Sau khi rà soát, đánh giá quy mô công suất, chất lượng, trữ lượng nguồn nước và quỹ đất; trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá tình hình thực tế sẽ triển khai đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới công trình cấp nước cho từng nhóm đô thị. Từ nay đến năm 2020 thực hiện từng bước đầu tư cải tạo, nâng công suất các NMN hiện hữu cấp cho đô thị để đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời cho nhu cầu dân sinh tại các đô thị, các khu công nghiệp và khu kinh tế trọng điểm của tỉnh.
3.2. Kế hoạch thực hiện và lộ trình triển khai:
3.2.1. Giữ nguyên công suất 05 NMN, gồm: NMN Mật Sơn (thành phố Thanh Hóa); NMN thị trấn Quán Lào (huyện Yên Định); NMN thị trấn Hà Trung (huyện Hà Trung); NMN thị trấn Thọ Xuân (huyện Thọ Xuân); NMN Nguyên Bình (huyện Tĩnh Gia).
Tổng công suất 56.200 m3/ng.đ.
(Chi tiết có Phụ biểu số 1 kèm theo).
3.2.2. Cải tạo, nâng cấp 22 NMN + hệ thống đường ống (HTCN) hiện có, bổ sung công suất 123.090m3/ng.đ, bao gồm:
- Nhóm các đô thị hiện hữu (nhóm ưu tiên 1): Cải tạo, nâng cấp 17 hệ thống, bổ sung công suất 69.890m3/ng.đ.
Lộ trình thực hiện: Năm 2017: Cải tạo, nâng cấp 05 hệ thống, công suất bổ sung 3.440m3/ng.đ; năm 2018: Cải tạo, nâng cấp 12 hệ thống, công suất bổ sung 66.450m3/ng.đ.
- Nhóm các đô thị được công nhận loại đô thị (nhóm ưu tiên 2): Cải tạo, nâng công suất 03 hệ thống và hệ thống đường ống, công suất bổ sung 47.200m3/ng.đ.
Lộ trình thực hiện: Năm 2019: Cải tạo, nâng cấp 03 hệ thống; công suất bổ sung 47.200m3/ng.đ.
- Nhóm các đô thị thành lập mới (nhóm ưu tiên 3): Cải tạo, nâng cấp 02 hệ thống; công suất bổ sung 6.000m3/ng.đ.
Lộ trình thực hiện: Năm 2020: 02 hệ thống, công suất bổ sung 6.000m3/ng.đ.
(Chi tiết có Phụ biểu số 2 kèm theo).
3.2.3. Xây dựng mới 33 HTCN, tổng công suất 304.400m3/ng.đ, bao gồm:
- Nhóm ưu tiên 1: Xây dựng mới 13 hệ thống, công suất 142.100m3/ng.đ.
Lộ trình thực hiện: Năm 2017: Xây dựng 01 hệ thống, công suất 1.000m3/ng.đ; năm 2018: 10 hệ thống, tổng công suất 61.100m3/ng.đ; năm 2019: 01 hệ thống, công suất 40.000m3/ng.đ; năm 2020: 01 hệ thống, công suất 40.000m3/ng.đ.
- Nhóm ưu tiên 2: Xây dựng mới 07 hệ thống, tổng công suất 122.000m3/ng.đ. Lộ trình thực hiện: Năm 2018: Xây dựng mới 01 hệ thống, công suất 60.000m3/ngđ; Năm 2019: 06 hệ thống, tổng công suất 62.000m3/ng.đ.
- Nhóm ưu tiên 3: Xây dựng mới 13 hệ thống, tổng công suất 40.300m3/ng.đ. Lộ trình thực hiện: Năm 2020: Xây dựng 13 hệ thống, tổng công suất 40.300m3/ng.đ.
(Chi tiết có Phụ biểu số 3 kèm theo).
3.2.4. Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 1.820,8 tỷ đồng:
- Năm 2017: 42,5 tỷ đồng;
- Năm 2018: 789,2 tỷ đồng;
- Năm 2019: 626,6 tỷ đồng;
- Năm 2020: 362,5 tỷ đồng.
(Chi tiết có Phụ biểu số 2, 3 kèm theo).
3.2.5. Về cơ chế, chính sách:
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư xây dựng HTCN theo hình thức xã hội hóa.
- Thành lập quỹ quay vòng cấp nước tạo nguồn tài chính hỗ trợ, đầu tư các dự án phát triển cấp nước tại các đô thị theo danh mục dự án ưu tiên đầu tư.
- Ban hành khung giá, biểu giá nước phù hợp trên cơ sở tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.
- Xây dựng lộ trình tăng giá nước hợp lý theo từng giai đoạn.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của pháp luật về thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị theo hướng rút ngắn thời gian, tạo điều kiện hơn cho xây dựng các công trình hạ tầng đô thị, đặc biệt là công trình sản xuất, cung cấp nước sạch.
3.2.6. Về nguồn vốn:
- Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng công trình cấp nước tỉnh Thanh Hóa từ nay đến năm 2020 là rất lớn, đòi hỏi các biện pháp phù hợp để huy động các nguồn vốn đầu tư cho phát triển. Để thu hút đầu tư các nguồn vốn khác từ địa phương, việc triển khai thực hiện cần tuân thủ các dự án ưu tiên trong Kế hoạch; đồng thời, mỗi địa phương cần lập kế hoạch ưu tiên riêng trên địa bàn huyện làm cơ sở vận động đầu tư, huy động vốn.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư bằng các cơ chế, chính sách ưu đãi phù hợp. Ưu tiên thu hút các doanh nghiệp có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường, như:
+ Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh các công trình nước sạch đô thị để thu hút các doanh nghiệp, người dân tham gia;
+ Thực hiện tái cấu trúc đầu tư đối với công trình cấp nước đã và đang xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và nguồn vốn vay từ nước ngoài, bằng cách chuyển đổi mô hình quản lý theo hướng chuyển giao cho doanh nghiệp ngoài nhà nước tiếp nhận và khai thác để phát huy hiệu quả đầu tư cũng như chất lượng sản phẩm;
+ Tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về các thủ tục hành chính để nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án, nhất là các thủ tục liên quan đến đất đai, đê điều, khai thác nước mặt và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình tổ chức thi công các công trình nước sạch.
- Tranh thủ huy động các nguồn từ bên ngoài như nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tăng cường quản lý để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn, tập trung đầu tư có trọng điểm, tránh tình trạng đầu tư dàn trải nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư cho các dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước và thu hút nguồn nhân lực:
- Tăng cường công tác quản lý, giám sát và bảo vệ nguồn nước; giám sát chặt chẽ việc khai thác, xả nước thải vào nguồn nước, đảm bảo cấp nước an toàn.
- Nâng cao vai trò và trách nhiệm của UBND cấp huyện, xã đối với công tác phát triển cấp nước, sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Tăng cường công tác điều tra, dự báo, quan trắc theo dõi nguồn nước thô sử dụng sản xuất nước sinh hoạt và đề xuất biện pháp phòng ngừa các nguy cơ rủi ro gây ô nhiễm nguồn nước, khu vực bảo vệ nguồn nước của hệ thống cấp nước; rà soát các công trình có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước và đề xuất biện pháp xử lý.
- Xây dựng cơ chế và môi trường hoạt động trong ngành nước thu hút nguồn nhân lực có năng lực nghiên cứu phát triển công nghệ, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ cao và nguồn nhân lực chuyên ngành nước được đào tạo từ các trường đại học, trung học chuyên nghiệp.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho các cán bộ chuyên ngành; thực hiện bồi dưỡng sát hạch nghề, nâng cao năng lực vận hành của đội ngũ công nhân ngành nước phục vụ yêu cầu quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống cấp nước.
3.2.8. Giáo dục truyền thông và hợp tác quốc tế:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân để tạo ý thức tự giác tham gia tích cực trong công tác bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông về vai trò của nước sạch đối với cuộc sống con người; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đối với hệ thống cấp nước.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi khoa học và công nghệ với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nhằm:
+ Học hỏi kinh nghiệm trong lĩnh vực cấp nước;
+ Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước;
+ Tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và đào tạo.
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức hướng dẫn, theo dõi và đôn đốc các đơn vị cấp nước đô thị, chính quyền địa phương để triển khai thực hiện nội dung cấp nước đô thị thuộc Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác kêu gọi, xúc tiến đầu tư công trình cấp nước đô thị theo hình thức xã hội hóa.
- Quản lý, rà soát, tham mưu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch mạng lưới hệ thống các công trình cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh và lộ trình thực hiện kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, giảm thời gian và hướng dẫn UBND cấp huyện giảm thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục đối với các dự án cấp nước nói chung và cấp nước đô thị nói riêng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện xúc tiến kêu gọi đầu tư các công trình, dự án trong lĩnh vực cấp nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính rà soát, cân đối, bố trí nguồn vốn cho đầu tư phát triển các công trình cấp nước đô thị hàng năm hợp lý, tập trung.
- Tham mưu trình UBND tỉnh kế hoạch phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư hệ thống cấp nước các đô thị sử dụng vốn ngân sách tỉnh, nguồn vốn nước ngoài theo quy chế quản lý đầu tư.
3. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét thẩm định các phương án giá nước thô và giá nước sạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu chiến lược thu hút, huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư có hiệu quả.
- Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí quan trắc nguồn nước thô hàng năm do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện.
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kịp thời nguồn kinh phí hoạt động đối với các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan công bố công khai dữ liệu của các nguồn nước thô sử dụng sản xuất nước sinh hoạt và đề xuất biện pháp phòng ngừa các nguy cơ rủi ro gây ô nhiễm nguồn nước, khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho hệ thống cấp nước đô thị, nhất là các nguồn nước hiện đang khai thác sử dụng.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Chủ trì hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc bảo vệ và duy trì nguồn nước không ô nhiễm, đảm bảo an toàn cấp nước.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư các công trình cấp nước về công tác thu hồi, đền bù giải tỏa đất xây dựng công trình.
5. Sở Y tế và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh:
- Tăng cường kiểm soát để đánh giá chất lượng nước sử dụng cho mục đích ăn uống, sinh hoạt trên địa bàn tỉnh theo các tiêu chí, chỉ số quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thô và nước sạch. Khi xảy ra sự cố về chất lượng nước, cần thông báo kịp thời cho đơn vị khai thác sử dụng nước thô, sản xuất và tiêu thụ nước sạch, các cơ quan chuyên môn để có hướng giải quyết.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan để quản lý giám sát kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt của toàn bộ các hệ thống cấp nước sinh hoạt trên toàn tỉnh. Tổng hợp báo cáo kết quả giám sát, kiểm tra định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc khắc phục các sự cố, xử lý các hành vi vi phạm gây ô nhiễm nước sạch thuộc các hệ thống cấp nước sinh hoạt trên toàn tỉnh Thanh Hóa.
6. Công an tỉnh:
- Chủ trì thực hiện giám sát, kiểm tra và xử lý các hoạt động trái quy định vi phạm đến hoạt động cấp nước.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan thanh kiểm tra các hoạt động xả thải ra môi trường của các cá nhân, tổ chức; xử lý các vi phạm về môi trường nhằm bảo vệ nguồn nước.
- Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí có hình thức tuyên truyền rộng rãi về nội dung bảo vệ nguồn nước, bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh.
7. UBND cấp huyện, xã, thị trấn:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị cấp nước lập kế hoạch kêu gọi đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn mình quản lý.
- Tổ chức tuyên truyền vận động, nâng cao nhận thức của người dân tại địa phương mình quản lý về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn.
- Chỉ đạo khắc phục, xử lý kịp thời các sự cố, các vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước tại vị trí thu nước của công trình cấp nước và các công trình thuộc hệ thống cấp nước trong phạm vi thẩm quyền giải quyết.
- Tạo điều kiện và tổ chức thực hiện việc thu hồi đất đai, giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước.
8. Các đơn vị cấp nước:
- Chủ động phối hợp với UBND các cấp tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch thực hiện đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước do mình quản lý.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá các tác động ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đề xuất các biện pháp quản lý các nguồn ô nhiễm nhằm bảo vệ và duy trì chất lượng nước, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp làm gây ô nhiễm nguồn nước, thông báo kịp thời tình hình chất lượng nước cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Xác định ranh giới, lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống cấp nước; phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước trên địa bàn do mình quản lý.
- Giải quyết sự cố, khôi phục và cung cấp ổn định cho khách hàng sau sự cố thuộc hệ thống sản xuất và cung cấp nước sạch do mình quản lý.
- Tham gia tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố chủ động đề xuất, báo cáo UBND tỉnh (gửi về Sở Xây dựng) những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung để thực hiện tốt Kế hoạch này./.
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC GIỮ NGUYÊN CÔNG SUẤT
(Kèm theo Quyết định số: 4923/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên đô thị/hệ thống cấp nước | Công suất thiết kế (m3/ng.đ) | Công suất khai thác (m3/ng.đ) | Nguồn cấp | Phạm vi |
1 | TP Thanh Hóa |
|
|
|
|
| Nhà máy nước Mật Sơn | 50.000 | 50.000 | Kênh Bắc, HTTN Sông Chu | TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, TT Rừng Thông, TT Quảng Xương, ĐT Triệu Lộc, ĐT Nghĩa Trang, ĐT Đông Khê, ĐT Văn Thắng, ĐT Phố Bôn, ĐT Cống Trúc |
2 | Khu vực thị trấn Tĩnh Gia mở rộng |
|
|
|
|
| Nhà máy nước Nguyên Bình | 2.800 | 2.000 | Hồ Đồng Chùa | KKT Nghi Sơn |
3 | TT Quán Lào |
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Quán Lào | 1.500 | 1.500 | Nước dưới đất | Thị trấn Quán Lào |
4 | TT Hà Trung |
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Hà Trung | 2.000 | 1.700 | Nước dưới đất | Thị trấn Hà Trung |
5 | TT Thọ Xuân |
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Thọ Xuân | 1.500 | 1.000 | Nước dưới đất | Thị trấn Thọ Xuân |
| Tổng | 57.800 | 56.200 |
|
|
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NÂNG CẤP, CẢI TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 4923/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên đô thị/hệ thống cấp nước | Công suất thiết kế (m3/ng.đ) | Công suất bổ sung (m3/ng.đ) | Nguồn cấp | Phạm vi | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Năm thực hiện |
I | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ HIỆN CÓ | 45.000 | 35.000 |
|
| 147,0 |
|
1 | Thành phố Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Hàm Rồng | 35.000 | 15.000 | Sông Chu Trạm bơm, làng Vồm, Thiệu Khánh) | TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, TT Rừng Thông, TT Quảng Xương, ĐT Triệu Lộc, ĐT Nghĩa Trang, ĐT Đông Khê, ĐT Văn Thắng, ĐT Phố Bôn, ĐT Cống Trúc | 63,0 | 2018 |
2 | Thị xã Bỉm Sơn |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Bỉm Sơn 1 | 10.000 | 20.000 | Nước dưới đất | Thị xã Bỉm Sơn | 84,0 | 2018 |
II | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐỊNH HƯỚNG THEO QUYẾT ĐỊNH 1252/QĐ-UBND | 38.800 | 47.00 |
|
| 198,2 |
|
1 | TT Lam Sơn - Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước số 2 | 7.600 | 8.400 | Sông Chu | TT Lam Sơn - Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng | 35,2 | 2019 |
2 | Khu vực TT Tĩnh Gia mở rộng |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Bình Minh | 30.000 | 30.000 | Hồ Yên Mỹ | Khu vực TT Tĩnh Gia mở rộng | 126,0 | 2019 |
3 | TT Ngọc Lặc và khu vực dự kiến mở rộng |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Ngọc Lặc | 1.200 | 8.800 | Hồ Cống Khê, Sông Âm | TT Ngọc Lặc và khu vực dự kiến mở rộng | 37,0 | 2019 |
III | NHÓM CÁC THỊ TRẤN HIỆN CÓ CHỈNH TRANG MỞ RỘNG | 26.210 | 34.890 |
|
| 173.1 |
|
1 | TT Quán Lào |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Định Long, Định Liên | 1.400 | 2.300 | Nước dưới đất | TT Quán Lào | 9,7 | 2018 |
2 | TT Vạn Hà |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Vạn Hà 1 | 760 | 2.040 | Nước dưới đất | TT Vạn Hà | 8,6 | 2017 |
3 | TT Nông Cống |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Nông Cống 1 | 900 | 900 | Kênh Nam HTTNg Bái Thượng | TT Nông Cống | 3,8 | 2017 |
| Nhà máy nước Nông Cống 2 | 1.800 | 700 | Kênh Bắc hồ sông Mực | TT Nông Cống | 2,9 | 2018 |
4 | TT Vĩnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Vĩnh Lộc | 1.350 | 150 | Nước dưới đất | TT Vĩnh Lộc | 0,6 | 2017 |
5 | TT Triệu Sơn |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Triệu Sơn | 1.200 | 11.800 | Kênh Nam, HTTN Bái Thượng | TT Triệu Sơn | 49,6 | 2018 |
6 | TT Nga Sơn |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước xã Nga Yên | 7.000 | 4.000 | Sông Hoạt | TT Nga Sơn | 16,8 | 2018 |
7 | TT Hậu Lộc |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Hậu Lộc | 2.000 | 3.000 | Sông Lèn | TT Hậu Lộc | 12,6 | 2018 |
8 | TT Bút Sơn |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Bút Sơn | 3.650 | 3.350 | Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh | TT Bút Sơn | 14,1 | 2018 |
9 | TT Kim Tân |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Kim Tân | 1.000 | 2.500 | Sông Bưởi | TT Kim Tân | 13,2 | 2018 |
10 | TT Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Cẩm Thủy | 700 | 1.300 | Sông Mã | TT Cẩm Thủy | 5,5 | 2018 |
11 | TT Bến Sung |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Bến Sung | 1.500 | 1.000 | Hồ Đồng Lớn (hạ lưu hồ sông Mực) | TT Bến Sung | 4,2 | 2018 |
12 | TT Thường Xuân |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Thường Xuân | 1.500 | 1.500 | Nước dưới đất | TT Thường Xuân | 6,3 | 2018 |
13 | TT Quan Hóa |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Quan Hóa | 650 | 250 | Suối Khó+Suối Hạ | TT Quan Hóa | 16,6 | 2017 |
14 | TT Mường Lát |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước TT Mường Lát | 800 | 100 | Suối Poọng (sông Mã) | TT Mường Lát | 8,7 | 2017 |
IV | NHÓM CÁC ĐÔ THỊ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI V |
|
|
|
|
|
|
V | NHÓM CÁC ĐÔ THỊ DỰ KIẾN THÀNH LẬP MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH 1252/QĐ-UBND | 9.500 | 6.000 |
|
| 25,2 |
|
1 | ĐT Hòa Lộc |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước xã Minh Lộc | 7.500 | 1.500 | Sông Lèn | ĐT Hòa Lộc | 6,3 | 2020 |
2 | ĐT Diêm Phố |
|
|
|
|
|
|
| Nhà máy nước Diêm Phố | 2.000 | 4.500 | Sông Lèn | ĐT Diêm Phố | 18,9 | 2020 |
| Tổng | 119.510 | 123.090 |
|
| 543,5 |
|
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC XÂY MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 4923/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Địa điểm | Nhà máy | Phạm vi | Nguồn cấp | Công suất thiết kế (m3/ng.đ) | Dự kiến kinh phí (tỷ đồng) | Năm thực hiện |
I | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ HIỆN CÓ |
|
|
| 115.000 | 483,0 |
|
1 | TP Thanh Hóa | Nhà máy nước Quảng Xương | TP Thanh Hóa, TP Sầm Sơn, TT Rừng Thông, TT Quảng Xương, ĐT Triệu Lộc, ĐT Nghĩa Trang, ĐT Đông Khê, ĐT Văn Thắng, ĐT Phố Bôn, ĐT Cống Trúc | Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng | 15.000 | 63,0 | 2018 |
Nhà máy nước Hoàng Long | 40.000 | 168,0 | 2019 | ||||
Nhà máy nước Quảng Cát | Sông Chu | 40.000 | 168,0 | 2020 | |||
2 | Thị xã Bỉm Sơn | Nhà máy nước số 2 | Thị xã Bỉm Sơn | Nước dưới đất | 1.000 | 4,2 | 2017 |
Nhà máy nước số 3 | Thị xã Bỉm Sơn | Nước dưới đất | 19.000 | 79,8 | 2018 | ||
II | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐỊNH HƯỚNG THEO QUYẾT ĐỊNH 1252/QĐ-UBND |
|
|
| 100.500 | 420,9 |
|
1 | TT Lam Sơn - TT Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng | Nhà máy nước số 1 | TT Lam Sơn - TT Sao Vàng và khu vực dự kiến mở rộng | Sông Chu | 30.000 | 126,0 | 2019 |
2 | Khu vực thị trấn Tĩnh Gia mở rộng | Nhà máy nước xã Tân Dân | Khu vực TT Tĩnh Gia mở rộng (7 xã huyện Tĩnh Gia) | Hồ Yên Mỹ, hồ sông Mực | 10.500 | 44,1 | 2019 |
Nhà máy nước Quế Sơn | 60.000 | 250,8 | 2018 | ||||
III | NHÓM CÁC THỊ TRẤN HIỆN CÓ CHỈNH TRANG MỞ RỘNG |
|
|
| 27.100 | 113,8 |
|
1 | TT Vạn Hà | Nhà máy nước TT Vạn Hà 2 | TT Vạn Hà | Kênh B9 (Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng) | 2.200 | 9,2 | 2018 |
2 | TT Hà Trung | Nhà máy nước TT Hà Trung 2 | TT Hà Trung | Sông Lèn | 7.000 | 29,4 | 2018 |
3 | TT Quan Sơn | Nhà máy nước TT Quan Sơn | TT Quan Sơn | Sông Lò (sông Mã) | 1.100 | 4,6 | 2018 |
4 | TT Thống Nhất | Nhà máy nước TT Thống Nhất | TT Thống Nhất | Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt | 3.100 | 13,0 | 2018 |
5 | TT Vân Du | Nhà máy nước TT Vân Du | TT Vân Du | Nước dưới đất | 8.000 | 33,6 | 2018 |
6 | TT Cành Nàng | Nhà máy nước TT Cành Nàng | TT Cành Nàng | Sông Mã | 1.700 | 7,1 | 2018 |
7 | TT Lang Chánh | Nhà máy nước TT Lang Chánh | TT Lang Chánh | Suối Hối (Sông Âm - sông Chu) | 2.000 | 8,4 | 2018 |
8 | TT Yên Cát | Nhà máy nước TT Yên Cát | TT Yên Cát | Hồ Sông Mực | 2.000 | 8,4 | 2018 |
IV | NHÓM CÁC ĐÔ THỊ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI V |
|
|
| 21.500 | 90,3 |
|
1 | ĐT Yên Mỹ | Nhà máy nước ĐT Yên Mỹ | ĐT Yên Mỹ | Hồ Yên Mỹ | 2.500 | 10,5 | 2019 |
2 | ĐT Hà Long | Nhà máy nước ĐT Hà Long | ĐT Hà Long | Nước dưới đất | 3.000 | 12,6 | 2019 |
3 | ĐT Quảng Lợi | Nhà máy nước Quảng Lưu | ĐT Quảng Lợi, vùng ven biển | Kênh Bắc, HTTNg Bái Thượng | 12.000 | 50,4 | 2019 |
4 | ĐT Thạch Quảng | Nhà máy nước ĐT Thạch Quảng | ĐT Thạch Quảng | Hồ Tượng Sơn | 4.000 | 16,8 | 2019 |
V | NHÓM CÁC ĐÔ THỊ DỰ KIẾN THÀNH LẬP MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH 1252/QĐ-UBND |
|
|
| 40.300 | 169,3 |
|
1 | ĐT Định Tân | Nhà máy nước ĐT Định Tân | ĐT Định Tân | Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt | 2.000 | 8,4 | 2020 |
2 | ĐT Kiểu | Nhà máy nước ĐT Kiểu | ĐT Kiểu, ĐT Quý Lộc, ĐT Yên Tâm | Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt | 6.000 | 25,2 | 2020 |
3 | ĐT Hậu Hiền | Nhà máy nước ĐT Hậu Hiền | ĐT Hậu Hiền và vùng phụ cận | Kênh Chính, HTTNg Bái Thượng | 3.000 | 12,6 | 2020 |
4 | ĐT Cầu Quan | Nhà máy nước ĐT Cầu Quan | ĐT Cầu Quan | Kênh N8, K.Nam, HTTNg Bái Thượng | 1.100 | 4,6 | 2020 |
5 | ĐT Trường Sơn | Nhà máy nước ĐT Trường Sơn | ĐT Trường Sơn | Kênh Bắc hồ sông Mực | 1.600 | 6,7 | 2020 |
6 | ĐT Chợ Trầu | Nhà máy nước ĐT Chợ Trầu | ĐT Chợ Trầu | Kênh Nam hồ sông Mực | 1,100 | 4,6 | 2020 |
7 | TT Bồng | Nhà máy nước TT Bồng | TT Bồng | Sông Mã | 3,000 | 12,6 | 2020 |
8 | ĐT Hải Tiến | Nhà máy nước xã Hoằng Ngọc | ĐT Hải Tiến và vùng phụ cận | Kênh Nam, HTTB Hoằng Khánh | 8,000 | 33,6 | 2020 |
9 | ĐT Ba Si | Nhà máy nước ĐT Ba Si | ĐT Ba Si, ĐT phố Châu | Kênh Bắc, hồ Cửa Đạt | 2,100 | 8,8 | 2020 |
10 | ĐT Đồng Tâm | Nhà máy nước ĐT Đồng Tâm | ĐT Đồng Tâm | Sông Mã | 1,400 | 5,9 | 2020 |
11 | ĐT Bãi Trành | Nhà máy nước ĐT Bãi Trành | ĐT Bãi Trành | Hồ Đồng Cần (Sg Sào - sg Hiếu) | 9,000 | 37,8 | 2020 |
12 | ĐT Na Mèo | Nhà máy nước ĐT Na Mèo | ĐT Na Mèo | Sông Luồng (sông Mã) | 1,200 | 5,0 | 2020 |
13 | ĐT Tén Tằn | Nhà máy nước ĐT Tén Tằn | ĐT Tén Tằn | Sông Mã | 800 | 3,4 | 2020 |
| Tổng |
|
|
| 304,400 | 1.277 |
|
- 1 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường đối với các hộ gia đình định cư hợp pháp thuộc khu vực đô thị (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất
- 3 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư tại dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư, hoàn thành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 4495/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch cấp nước đô thị vùng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- 7 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Thông tư 08/2012/TT-BXD hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Luật tài nguyên nước 2012
- 13 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 14 Quyết định 1929/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu hồi, sử dụng nguồn vốn nhà nước đầu tư tại dự án, hạng mục cấp nước sạch đô thị bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư, hoàn thành xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất
- 4 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường đối với các hộ gia đình định cư hợp pháp thuộc khu vực đô thị (phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Long An