ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Ninh Bình, ngày 04 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT GIÁ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ DO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC NINH BÌNH SẢN XUẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Thực hiện kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên giao ban lãnh đạo UBND tỉnh ngày 14/4/2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 47/TTr-STC ngày 07/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất, như sau:
TT | Mục đích sử dụng | Hệ số giá nước tiêu thụ bình quân | Giá bán chưa có thuế VAT (đồng/m3) | Giá đã có thuế VAT 5% (đồng/m3) |
1 | Sinh hoạt dân cư | 0,91 | 8.936 | 9.400 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | 1,2 | 11.784 | 12.400 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất | 1,5 | 14.730 | 15.500 |
4 | Kinh doanh dịch vụ | 1,91 | 18.756 | 19.700 |
| Giá tiêu thụ nước sạch bình quân | 1 | 9.820 | 10.311 |
Mức giá trên chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Đối với giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH xây dựng và thương mại Thành Nam sản xuất: Giao công ty TNHH xây dựng và thương mại Thành Nam tự quyết định giá tiêu thụ nước sạch đô thị do công ty sản xuất, nhưng không vượt mức giá tiêu thụ nước sạch tại Khoản 1, Điều này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công ty cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình; Giám đốc công ty TNHH xây dựng và thương mại Thành Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2018 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 4923/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 4 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 7 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Luật giá 2012
- 13 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch tại đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Nghệ An sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2018 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 4923/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 4 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 7 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 2965/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa