- 1 Luật Điện Lực 2004
- 2 Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
- 1 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Điện Lực 2004
- 8 Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 5589/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4929/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
Căn cứ Công văn số 5866/BCT-TKNL ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Bộ Công Thương hướng dẫn lập Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1531/TTr-SCT ngày 31 tháng 8 năm 2020 và Công văn số 2197/SCT-QLNL ngày 03 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Công Thương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4929/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
- Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;
- Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025;
- Chương trình số 49-CTr/TU ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Thành ủy Đà Nẵng thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Đẩy mạnh sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Triển khai đồng bộ các hoạt động của Chương trình, tạo bước chuyển biến đột phá trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp; Công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng; Các tòa nhà công, chiếu sáng công cộng; Giao thông vận tải; Hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; Phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng;
- Thúc đẩy hoạt động tiết kiệm năng lượng, hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ sử dụng năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng;
- Đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng theo Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Chính trị.
1. Các mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2025
Đạt mức tiết kiệm năng lượng tối thiểu 5% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn thành phố trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cụ thể mục tiêu như sau:
a) Mục tiêu tiết kiệm năng lượng cho từng ngành
- Giao thông vận tải: Tiết kiệm tối thiểu 2,58% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tiết kiệm tối thiểu 2,19% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Cơ sở công (tòa nhà trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, bệnh viện, trường học,..): Tiết kiệm tối thiểu 7,21% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng.
- Dân dụng sinh hoạt: Tiết kiệm tối thiểu 2,20% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng.
- Chiếu sáng công cộng: Tiết kiệm tối thiểu 20% so với dự báo tổng điện năng tiêu thụ.
- Thương mại dịch vụ: Tiết kiệm tối thiểu 5,36% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Công nghiệp: Tiết kiệm tối thiểu 6,92% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
b) Các mục tiêu khác
- Đảm bảo 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng;
- Đạt 70% khu công nghiệp và 50% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định;
- Đảm bảo việc tuân thủ và thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả đối với các công trình xây dựng thuộc phạm vi áp dụng;
- Đạt 100% trường học có hoạt động tuyên truyền và 60% trường học có hoạt động giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Mục tiêu thay đổi hành vi theo hướng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Số lượng triển lãm giới thiệu quảng bá các sản phẩm tiêu dùng có hiệu suất sử dụng năng lượng cao: 02 triển lãm;
Số lượng doanh nghiệp, công trình được hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng: 03 đơn vị/năm;
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: 90%;
Tỷ lệ các xã, phường, khu dân cư tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả: 90%.
2. Các mục tiêu, chỉ tiêu đến năm 2030
Đạt mức tiết kiệm năng lượng tối thiểu 7% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn thành phố trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030, cụ thể mục tiêu như sau:
a) Mục tiêu tiết kiệm năng lượng cho từng ngành
- Giao thông vận tải: Tiết kiệm tối thiểu 2,95% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tiết kiệm tối thiểu 2,46% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Cơ sở công (tòa nhà trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, bệnh viện, trường học,..): Tiết kiệm tối thiểu 9,42% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng.
- Dân dụng sinh hoạt: Tiết kiệm tối thiểu 2,50% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng.
- Chiếu sáng công cộng: Tiết kiệm trên 20% so với dự báo tổng điện năng tiêu thụ.
- Thương mại dịch vụ: Tiết kiệm tối thiểu 7,40% so với dự báo tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Công nghiệp: Tiết kiệm tối thiểu 10,15% tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030.
b) Các mục tiêu khác
- Đạt 90% khu công nghiệp và 70% cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Đạt 03 công trình xây dựng được chứng nhận công trình xanh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Đạt 100% trường học có hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Mục tiêu thay đổi hành vi theo hướng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Số lượng triển lãm giới thiệu quảng bá các sản phẩm tiêu dùng có hiệu suất sử dụng năng lượng cao: 04 triển lãm;
Số lượng doanh nghiệp, công trình được hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng: 03 đơn vị/năm;
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động người lao động thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: 100%;
Tỷ lệ các doanh nghiệp trọng điểm triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng: 100%;
Tỷ lệ các xã, phường, khu vực dân cư tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả: 100%.
(Mục tiêu giảm mức tiêu hao năng lượng của các phân ngành thuộc ngành thương mại dịch vụ, ngành công nghiệp giai đoạn 2020-2025, 2026-2030 theo Phụ lục 1)
IV. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng:
- Phạm vi: Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2030 được triển khai và áp dụng trên phạm vi toàn thành phố Đà Nẵng.
- Đối tượng: Áp dụng với mọi đối tượng bao gồm các cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và cá nhân liên quan đến hoạt động sử dụng và quản lý năng lượng trên địa bàn thành phố, trong đó tập trung vào các lĩnh vực: Công nghiệp - Xây dựng, Thương mại - Dịch vụ.
2. Thời gian thực hiện:
Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2030 được chia thành 02 giai đoạn, gồm 2020-2025 và 2026-2030.
1. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Từng bước xây dựng hệ thống quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố;
- Xây dựng và ban hành các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính theo thẩm quyền của UBND thành phố, tập trung vào hỗ trợ ngành Công nghiệp - Xây dựng và Thương mại - Dịch vụ;
- Xây dựng khung định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho xe buýt sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch (CNG, điện,...) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Tổ chức biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
2. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Tổ chức triển lãm công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
- Xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội;
- Xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn thành phố (ưu tiên sử dụng các hình thức phổ biến trực tuyến);
- Tuyên truyền nâng cao tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông công cộng của dân cư;
- Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm điện;
- Tổ chức hội nghị hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường học.
- Triển khai giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các ngành thép; nhựa; xi măng; dệt may; sản xuất đồ uống; giấy; thủy sản; cơ khí; điện tử; sản xuất và cung cấp nước; vật liệu xây dựng; sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao và các ngành công nghiệp khác;
- Triển khai giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các khách sạn, nhà hàng; siêu thị, trung tâm thương mại; tại sở, văn phòng làm việc và các cơ sở thương mại - dịch vụ khác;
- Hỗ trợ triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng ISO 50001:2018 cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện báo cáo khả thi triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp đạt được định mức tiêu hao năng lượng;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô hình điển hình về tiết kiệm năng lượng cho một số ngành công nghiệp;
- Rà soát, đánh giá tiềm năng triển khai lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái tại các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố làm cơ sở thu hút đầu tư triển khai dự án “Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời” (ưu tiên đầu tư trên mái nhà) theo Quyết định số 5589/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2025;
- Thực hiện chương trình hỗ trợ hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo;
- Triển khai thay thế hệ thống chiếu sáng công cộng sang sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh, tiết kiệm điện;
- Triển khai đầu tư triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống;
- Thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, ưu tiên triển khai ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp tiết kiệm năng lượng điện, năng lượng mới trong chăn nuôi, chế biến thủy sản;
- Xây dựng và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy, vận tải ven biển và đường sắt nhằm giảm tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông vận tải; triển khai ứng dụng công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu trong giao thông vận tải.
4. Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý, các sở, ngành và các quận, huyện, các khu công nghiệp,... triển khai thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình;
- Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa các sở, ngành và các quận, huyện trong triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; hỗ trợ tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc và tư vấn, hỗ trợ hiệu quả các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố;
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo, đơn vị tư vấn hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng;
- Kiểm tra, rà soát, cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp thông tin các báo cáo về kế hoạch sử dụng năng lượng của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
- Tổ chức thẩm định dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế, dự toán xây dựng của dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường;
- Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Chương trình nhằm đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động tư vấn khác trên địa bàn thành phố;
- Tổ chức tập huấn, đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ, cơ sở lưu trú ...
5. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Kiểm tra, rà soát, cập nhật danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp thông tin các báo cáo về kế hoạch sử dụng năng lượng của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và xử lý nghiêm các trường hợp không tuân thủ quy định;
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải;
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp;
- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
6. Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải, chiếu sáng công cộng...;
- Tăng cường tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để ứng dụng trên địa bàn thành phố. Tranh thủ kinh nghiệm chuyên môn, các hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại Việt Nam;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng.
- Tìm kiếm, huy động, triển khai các dự án hỗ trợ kỹ thuật, dự án hỗ trợ đầu tư liên quan đến sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Huy động nguồn lực con người, trang thiết bị nghiên cứu, tài chính từ ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để xây dựng năng lực khoa học và công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của thành phố Đà Nẵng;
- Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng, thúc đẩy áp dụng trang thiết bị, kỹ thuật hiệu suất cao; chủ động, khai thác có hiệu quả cơ hội công nghệ công nghiệp thế hệ 4.0; ứng dụng phương pháp công cụ mô phỏng, xây dựng các chỉ số hiệu quả năng lượng cho các hệ thống sử dụng năng lượng lớn; xã hội hóa công tác đầu tư đổi mới trang thiết bị công nghệ tiết kiệm năng lượng tại cơ sở;
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia và thực hiện các đề tài, dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, về áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo;
- Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, doanh nghiệp đề xuất nội dung ứng dụng công nghệ mới tiết kiệm năng lượng, xây dựng chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thông qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học thành phố để triển khai thực hiện;
- Xây dựng các mô hình công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt; tổ chức nhân rộng trên địa bàn thành phố.
8. Huy động và sử dụng kinh phí
- Huy động các nguồn vốn xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân, nguồn vốn vay ưu đãi và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, trong đó bố trí nguồn vốn ngân sách nhằm hỗ trợ, kích thích các nguồn vốn khác. Khuyến khích và tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư của mọi thành phần kinh tế;
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Bộ Công Thương từ nguồn kinh phí Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của Trung ương; lồng ghép với các chương trình quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố có liên quan tham gia vào thực hiện Chương trình;
- Nguồn ngân sách Thành phố: Tập trung nhiệm vụ tuyên truyền sử dụng hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường; Phát triển, phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp; Thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các hoạt động công nghiệp, thương mại và dịch vụ; Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong khu vực tòa nhà và chiếu sáng công cộng; Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải;
- Tăng cường khai thác, tìm kiếm, vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định để thực hiện Chương trình.
VI. KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Giai đoạn 2020-2025: Tổng kinh phí dự kiến là 22.250 triệu đồng, trong đó:
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nguồn kinh phí | Năm | Tổng cộng | |||||
2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Ngân sách thành phố | 0 | 250 | 250 | 250 | 250 | 250 | 1.250 |
2 | Hỗ trợ từ chương trình Quốc gia và đối ứng từ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp... | 0 | 4.200 | 4.200 | 4.200 | 4.200 | 4.200 | 21.000 |
Tổng kinh phí | 0 | 4.450 | 4.450 | 4.450 | 4.450 | 4,450 | 22.250 |
(Chi tiết phân bổ kinh phí thực hiện các năm theo Phụ lục 2)
2. Giai đoạn 2026-2030:
Kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2026-2030 sẽ được căn cứ vào kết quả thực hiện của giai đoạn 2020-2025 và tình hình thực tế để xây dựng dự toán kinh phí.
1. Sở Công Thương
- Sở Công Thương là cơ quan thường trực của Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thành phố; Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện Chương trình; Điều phối, giám sát, kiểm tra hoạt động và kết quả các nhiệm vụ triển khai; Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện toàn bộ hoạt động của Chương trình; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng năm, giai đoạn và theo yêu cầu về triển khai Chương trình với UBND thành phố, Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia; Tham mưu UBND thành phố tổ chức tổng kết, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc hàng năm và giai đoạn;
- Trên cơ sở báo cáo tổng kết và kế hoạch thực hiện hàng năm của các sở, ngành, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, lập kế hoạch năm tiếp theo để triển khai thực hiện Chương trình; tổng kết đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2020 - 2025 và đề xuất điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2026 - 2030 cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố;
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định số 21/2011/NĐ- CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng, trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm trên địa bàn thành phố; tổ chức hội nghị, hội thảo; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn phù hợp với thẩm quyền của thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và ban hành các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của thành phố, tập trung vào hỗ trợ ngành công nghiệp - xây dựng và ngành thương mại - dịch vụ;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các giải pháp tiết kiệm năng lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tổ chức triển lãm quốc tế công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành công nghiệp, thương mại - dịch vụ;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai hỗ trợ áp dụng mô hình quản lý năng lượng ISO 50001:2018 cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện báo cáo khả thi triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp đạt được định mức tiêu hao năng lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thương mại - dịch vụ thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô hình điển hình về tiết kiệm năng lượng cho một số ngành công nghiệp;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan rà soát, đánh giá tiềm năng triển khai lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái tại các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố làm cơ sở thu hút đầu tư triển khai dự án “Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời” (ưu tiên đầu tư trên mái nhà) theo Quyết định số 5589/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2025;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện chương trình hỗ trợ hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương... về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo, đơn vị tư vấn hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tổ chức tập huấn, đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ, cơ sở lưu trú ..v..v;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng, áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, việc thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải...;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng;
- Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản có liên quan;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Chương trình theo quy định;
- Thực hiện tốt các chương trình, nội dung phối hợp với các cơ quan như Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố, Thành đoàn Đà Nẵng và Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên, hội viên, học sinh, sinh viên, khách hàng sử dụng điện và toàn thể người dân trên địa bàn thành phố;
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tổ chức thực hiện Chương trình; tăng cường trao đổi kinh nghiệm với các Trung tâm Tiết kiệm năng lượng trong nước.
2. Sở Xây dựng
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng kết hàng năm việc triển khai thực hiện các nội dung về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn phù hợp với thẩm quyền của thành phố theo lĩnh vực quản lý;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và ban hành các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính theo thẩm quyền của thành phố trong lĩnh vực xây dựng;
- Triển khai thay thế hệ thống chiếu sáng công cộng sang sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh, tiết kiệm điện;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai đầu tư các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công: Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực quản lý;
- Tổ chức hội nghị hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
- Thực hiện công tác thẩm định các hồ sơ thiết kế thi công xây dựng công trình tòa nhà đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng kết hàng năm về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan huy động nguồn lực con người, trang thiết bị nghiên cứu, tài chính từ ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để xây dựng năng lực khoa học và công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của thành phố Đà Nẵng;
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Công Thương xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng;
- Phối hợp cùng các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cùng các sở, ngành khác có liên quan bố trí kinh phí, tổ chức quản lý, thực hiện và ứng dụng kết quả các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn thành phố;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, UBND các quận, huyện tổng hợp thông tin về nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả góp phần thực hiện đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện giám sát quốc gia và giám sát quốc tế theo yêu cầu của Thỏa thuận Paris;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
5. Sở Giao thông vận tải
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng kết hàng năm về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan từng bước bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng khung định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho xe buýt sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch (CNG, điện,...) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực quản lý;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và kiểm tra việc thực hiện quy định yêu cầu các doanh nghiệp vận tải lập và thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và ban hành chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng trong các phương tiện giao thông công cộng trên địa bàn thành phố;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xây dựng và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy, vận tải ven biển và đường sắt nhằm giảm tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông vận tải; triển khai ứng dụng công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu trong giao thông vận tải;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
7. Sở Tài chính
Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán, trên cơ sở nhiệm vụ thực hiện Chương hình được UBND thành phố phê duyệt, các đơn vị lập dự toán lãng phí thực hiện nhiệm vụ có tính chất chi thường xuyên của Chương trình lấy ý kiến của Sở Công Thương, lồng ghép với các nội dung Chương trình, dự án có liên quan trong dự toán chi của ngành, đơn vị mình trước khi gửi Sở Tài chính tổng hợp. Trong khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Lập kế hoạch và báo cáo tổng kết hàng năm về việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn phù hợp với thẩm quyền của thành phố phù hợp với lĩnh vực quản lý;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và ban hành các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của thành phố trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, ưu tiên triển khai ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp tiết kiệm năng lượng điện, năng lượng mới trong chăn nuôi, chế biến thủy sản;
- Phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực quản lý;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
9. Sở Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các cơ sở lưu trú du lịch và các đối tượng quản lý nhà nước về du lịch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng tại cơ sở lưu trú du lịch, các đối tượng quản lý nhà nước về du lịch và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
10. Sở Giáo dục và đào tạo
- Báo cáo tổng kết và lập kế hoạch hàng năm việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lĩnh vực giáo dục và đào tạo, gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND thành phố;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong trường học, nâng cao kiến thức và kỹ năng của giáo viên và học sinh các cấp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan lồng ghép các nội dung giáo dục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các tiết học chính, các hoạt động ngoại khóa tại các trường học trên địa bàn thành phố;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc chức năng nhiệm vụ được giao.
11. Sở Văn hoá và Thể thao
Tuyên truyền nếp sống sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến nhân dân trên địa bàn thành phố.
12. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kêu gọi đầu tư các dự án đầu tư đảm bảo công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
13. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
- Phối hợp các Sở; Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng tại các cơ sở sản xuất trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
14. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan truyền thông
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội;
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Các cơ quan báo chí của địa phương và Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng chủ động phối hợp Sở Công Thương xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chuyên mục thông tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng.
15. UBND các quận, huyện
- Phối hợp triển khai kế hoạch hàng năm thuộc Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020 - 2030;
- Tập trung triển khai nhiệm vụ tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; tiết kiệm điện tại trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn;
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan tuyên truyền nâng cao tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông công cộng của dân cư;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các tổ chức liên quan hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm điện tại các xã, phường, khu dân cư.
16. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể chính trị
- Tăng cường công tác tuyên truyền và giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Hội liên hiệp phụ nữ thành phố, Thành đoàn thành phố phối hợp các sở, ban, ngành chỉ đạo các cấp trực thuộc tổ chức tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
17. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng: Chú trọng tăng thời lượng phát sóng, đưa tin bài về lĩnh vực tiết kiệm năng lượng; đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền như phóng sự, phim tài liệu, video - clip, mục hỏi đáp... để thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp.
18. Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
- Phối hợp các Sở, ngành, tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Thực hiện đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện, có kế hoạch thực hiện ngầm hóa lưới điện theo quy hoạch phát triển điện lực thành phố đã được Bộ Công Thương phê duyệt nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện;
- Xây dựng phương án điều hòa phụ tải theo từng mức cắt giảm công suất và sản lượng do Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia yêu cầu; đề xuất Sở Công Thương tham mưu cho UBND thành phố chỉ đạo thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện khi xảy ra thiếu điện, thực hiện đúng các quy định của Luật Điện lực, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp; đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối và kinh doanh điện;
- Tuyên truyền các giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025; giảm tổn thất điện năng đối với lưới điện phân phối dưới 2,75%/năm;
- Phối hợp Sở Công Thương trong việc tổ chức các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất hàng năm bằng nhiều hình thức, trong đó có thực hiện treo phướn trên các tuyến đường và được miễn chi phí sử dụng lòng đường, hè phố để đặt bảng, biển, pano, băng rôn tuyên truyền về Chiến dịch Giờ Trái đất; tổ chức và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng như: Chương trình thi đua Hộ gia đình tiết kiệm điện, Trường học chung tay tiết kiệm điện,...;
- Phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã tuyên truyền, vận động hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện trong sinh hoạt, đặc biệt là việc phát hiện điện mặt trời mái nhà nhằm hạn chế sử dụng lưới điện quốc gia vào giờ cao điểm.
19. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng năng Lượng
- Nâng cao trình độ cán bộ quản lý năng lượng, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với phương tiện, thiết bị tiêu hao năng lượng do đơn vị quản lý theo lộ trình được phê duyệt; tổ chức giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; cập nhật, bổ sung kế hoạch giai đoạn sau;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng; nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý các nguồn gây thất thoát, lãng phí năng lượng;
- Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát sử dụng năng lượng tại đơn vị;
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị; Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giữa các đơn vị;
- Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với Sở Công Thương theo quy định của pháp luật.
20. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân
Cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giám sát, kiểm tra, phát hiện và thông báo, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
UBND thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các tổ chức liên quan căn cứ vào Kế hoạch này tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án gắn với sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố và Bộ Công Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị lập thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
MỤC TIÊU GIẢM MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC PHÂN NGÀNH
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, ban hành theo Quyết định số 4929/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020)
STT | PHÂN NGÀNH | MỤC TIÊU GIẢM MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG BÌNH QUÂN CỦA CÁC PHẦN NGÀNH | |
Giai đoạn 2020-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||
NGÀNH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ | |||
1 | Khách sạn, nhà hàng | 6,20% | 8,75% |
2 | Siêu thị, trung tâm thương mại | 7,87% | 11,35% |
3 | Trụ sở, văn phòng làm việc | 4,72% | 6,45% |
4 | Cơ sở thương mại, dịch vụ khác | 4,99% | 6,74% |
NGÀNH CÔNG NGHIỆP | |||
1 | Công nghiệp thép | 7,01% | 10,50% |
2 | Nhựa | 10,01% | 14,93% |
3 | Xi măng | 5,12% | 7,33% |
4 | Dệt máy | 5,76% | 8,35% |
5 | Công nghiệp bia và nước giải khát | 5,56% | 7,99% |
6 | Công nghiệp giấy | 12,07% | 18,52% |
7 | Công nghiệp chế biến thủy sản | 7,05% | 10,43% |
8 | Cơ khí | 6,92% | 10,21% |
9 | Sản xuất linh kiện điện tử | 6,03% | 8,74% |
10 | Sản xuất nước | 5,91% | 8,58% |
11 | Sản xuất vật liệu xây dựng | 5,29% | 7,53% |
12 | Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao | 6,92% | 10,21% |
13 | Ngành công nghiệp khác | 6,90% | 10,11% |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, ban hành theo Quyết định số 4929/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nhóm nhiệm vụ | Mã số | Chương trình hành động | Chủ trì/ Phối hợp | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||||||||||
Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | ||||||||||||||||||
I | Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | I.1 | Xây dựng hệ thống quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||
1.2 | Xây dựng và ban hành các chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tải chính, tập trung vào hỗ trợ ngành công nghiệp - xây dựng và ngành thương mại - dịch vụ | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
1.3 | Xây dựng khung định mức tiêu hao năng lượng áp dụng cho xe buýt sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch (CNG, điện,...) | Sở Giao thông Vận tải | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
I.4 | Tổ chức biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các giải pháp tiết kiệm năng lượng | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
II | Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | II.1 | Tổ chức triển lãm quốc tế công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. | Sở Công Thương | Lồng ghép tổ chức các triển lãm của xúc tiến thương mại hoặc khoa học công nghệ | ||||||||||||||||||||||||
II.2 | Xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời song xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội | Sở Du lịch | Lồng ghép trong kinh phí thông tin tuyên truyền của từng ngành | ||||||||||||||||||||||||||
Sở Thông tin và Truyền thông | Lồng ghép trong kinh phí thông tin tuyên truyền của từng ngành | ||||||||||||||||||||||||||||
Ban quản lý Khu CNC và các KCN ĐN | Lồng ghép trong kinh phí thông tin tuyên truyền của từng ngành | ||||||||||||||||||||||||||||
Sở Công Thương | Lồng ghép trong kinh phí thông tin tuyên truyền của từng ngành | ||||||||||||||||||||||||||||
II.3 | Xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn thành phố | Sở Công Thương |
|
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| |||||||||||||||
II.4 | Tuyên truyền nâng cao tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông công cộng của dân cư | UBND các quận/huyện | Lồng ghép với hoạt động II.5 | ||||||||||||||||||||||||||
II.5 | Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên huyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm điện tại các xã, phường, khu dân cư | UBND các quận/huyện | Lồng ghép trong kinh phí thông tin huyền thông của các quận, huyện | ||||||||||||||||||||||||||
II.6 | Tổ chức hội nghị hướng dẫn các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả | Sở Xây dựng | Lồng ghép trong kinh phí hoạt động ngành | ||||||||||||||||||||||||||
II.7 | Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Lồng ghép trong kinh phí hoạt động ngành | ||||||||||||||||||||||||||
III | Hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi thị trường phương tiện, trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất | III.1 | Hỗ trợ triển khai áp dụng mô hình quản lý năng lượng ISO 50001:2018 cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm | Sở Công Thương |
|
| 200 | 300 | 200 | 300 | 200 | 300 | 200 | 300 | 200 | 300 | |||||||||||||
III.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện báo cáo khả thi triển khai các giải pháp TKNL giúp đạt được định mức tiêu hao năng lượng (3 DN/năm) | Sở Công Thương |
|
|
| 210 |
| 210 |
| 210 |
| 210 |
| 210 | |||||||||||||||
III.3 | Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thương mại - dịch vụ thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và xây dựng mô hình điển hình về tiết kiệm năng lượng cho một số ngành công nghiệp | Sở Công Thương |
|
|
| 1.340 |
| 1.340 |
| 1.340 |
| 1.340 |
| 1.340 | |||||||||||||||
III.4 | Rà soát, đánh giá tiềm năng triển khai lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái tại các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố làm cơ sở thu hút đầu tư triển khai dự án“Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời” (ưu tiên đầu tư trên mái nhà) theo Quyết định số 5589/QĐ-UBND ngày 09/12/2019 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng | Sở Công Thương | Kinh phí hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
III.5 | Thực hiện chương trình hỗ trợ hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, giải pháp áp dụng năng lượng tái tạo | Sở Công Thương |
|
|
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 | |||||||||||||||
III.6 | Triển khai thay thế hệ thống chiếu sáng công cộng sang sử dụng hệ thống chiếu sáng thông minh, tiết kiệm điện | Sở Xây dựng | Đầu tư công | ||||||||||||||||||||||||||
III.7 | Triển khai đầu tư triển khai các giải pháp TKNL trong các cơ sở dịch vụ công: Sử dụng thiết bị TKNL, cải tạo, tối ưu hệ thống | Sở Xây dựng |
|
|
| 600 |
| 600 |
| 600 |
| 600 |
| 600 | |||||||||||||||
III.8 | Thực hiện chương trình tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, ưu tiên triển khai ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp tiết kiệm năng lượng điện, năng lượng mới trong chăn nuôi, chế biến thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| 1.500 |
| 1.500 |
| 1.500 |
| 1.500 |
| 1.500 | |||||||||||||||
III.9 | Xây dựng và triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy, vận tải ven biển và đường sắt nhằm giảm tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông vận tải; triển khai ứng dụng công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu trong giao thông vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Nhiệm vụ chuyên môn ngành | ||||||||||||||||||||||||||
IV | Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | IV.1 | Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương.... về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Sở Công Thương | Lồng ghép trong kinh phí đào tạo hàng năm của Sở Nội vụ | ||||||||||||||||||||||||
IV.2 | Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo, đơn vị tư vấn hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng | Sở Công Thương | Xây dựng kinh phí riêng | ||||||||||||||||||||||||||
IV.3 | Tổ chức các Hội nghị tập huấn, tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Sở Công Thương |
|
|
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 | |||||||||||||||
IV .4 | Tổ chức tập huấn, đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ, cơ sở lưu trú v.v. | Sở Công Thương |
|
|
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 | |||||||||||||||
V | Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | V.1 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||
V.2 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
V.3 | Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
V.4 | Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
VI | Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | VI.1 | Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải... | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||
VI.2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng | Sở Công Thương | Ngân sách hoạt động thường niên | ||||||||||||||||||||||||||
VII | Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | VII.1 | Huy động nguồn lực con người, trang thiết bị nghiên cứu, tài chính từ ngân sách nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước để xây đụng năng lực khoa học và công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất kinh phí riêng | ||||||||||||||||||||||||
VII.2 | Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Đà Nẵng định hướng đến năm 2030 | ||||||||||||||||||||||||||||
VII.3 | Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng | ||||||||||||||||||||||||||||
Tổng | 0 | 0 | 250 | 4.200 | 250 | 4.200 | 250 | 4.200 | 250 | 4.200 | 250 | 4.200 | |||||||||||||||||
Tổng vốn ngân sách | 1.250 | ||||||||||||||||||||||||||||
Tổng nguồn vốn khác | 21.000 | ||||||||||||||||||||||||||||
TỔNG CỘNG KINH PHÍ | 22.250 | ||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 297/KH-UBND năm 2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2030
- 3 Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 4 Kế hoạch 62/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ năm 2022 của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang