ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 493/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 428/SNV ngày 21/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 493/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Thực hiện Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là viên chức).
3. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
II. MỤC TIÊU CHUNG
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đủ về số lượng, chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả trong đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, ngạch công chức, viên chức (viết tắt là CC, VC), từng vị trí việc làm, bao gồm đào tạo cán bộ nằm trong diện quy hoạch, cán bộ dự nguồn, CC, CV trẻ, nữ; đào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng các kỹ năng, đảm bảo đội ngũ CC,VC có bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thông nghiệp vụ, đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế trong thời kỳ mới.
III. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2020
1. Thực hiện tốt hệ thống thể chế, chính sách khuyến khích về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học để không ngừng nâng cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực hoạt động thực hiện nhiệm vụ, công vụ của CC,VC và đại biểu HĐND các cấp:
Đào tạo và thu hút 350 thạc sĩ và 25 tiến sĩ; các cơ quan, đơn vị căn cứ vào từng vị trí việc làm, nhu cầu chức danh nghề nghiệp mà quy hoạch để đào tạo sau đại học (ở trong nước hoặc nước ngoài) phù hợp với từng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, cũng như thu hút đối với các ngành nghề hết sức cần thiết mà tỉnh cần.
* Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện:
- Tập trung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định về trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng-an ninh, tin học, ngoại ngữ. Đến năm 2020 có 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
- Đảm bảo 100% cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên;
- Đảm bảo hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% cán bộ, công chức được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- 100% cán bộ, công chức được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn theo ngạch, chức danh và vị trí việc làm theo quy định.
* Đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
- 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên; 90% công chức cấp xã có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
- Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và đạo đức công vụ.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
* Đối với viên chức:
- Đảm bảo đến năm 2020, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Có ít nhất 70% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý trước khi bổ nhiệm.
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
* Đối với đại biểu HĐND các cấp: 100% đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động, bồi dưỡng cập nhật kiến thức.
IV. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Về bồi dưỡng
- Bồi dưỡng lý luận chính trị.
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước gồm: bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp ....
- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.
- Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định.
2. Về đào tạo
- Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với điều kiện, yêu cầu phát triển của từng địa phương.
- Đào tạo sau đại học phù hợp với từng vị trí việc làm và các ngành nghề thật sự cần thiết, phù hợp với quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh.
- Khuyến khích tự học và đào tạo.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan truyền thông, thông tấn, báo chí.
- Các hoạt động, sản phẩm: các buổi hội thảo, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình.
- Thời gian thực hiện: 2016-2020.
2. Xây dựng quy chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để đảm bảo trình độ quy định, không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành có liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thời gian hoàn thành: Quý I/2017.
3. Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thời gian hoàn thành: Quý I hàng năm.
4. Chương trình bồi dưỡng
Rà soát, thẩm định các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, cũng như chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, nâng cao năng lực hoạt động thực thi nhiệm vụ, công vụ trước khi thực hiện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ sở đào tạo; các Sở, ban ngành có liên quan.
- Sản phẩm: Chương trình tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hàng năm.
5. Thực hiện quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo UBND tỉnh đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 12 hàng năm.
6. Hợp tác quốc tế
Lựa chọn và cử cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh, cấp huyện và giảng viên các cơ sở đào tạo tham gia các khóa học ở nước ngoài phù hợp với chức danh và yêu cầu nhiệm vụ được giao; cử sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc đi đào tạo sau đại học đối với những ngành nghề thật sự cần thiết mà tỉnh cần:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh cử cán bộ, công chức, viên chức và sinh viên đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời dựa trên Kế hoạch và các văn bản có liên quan, tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CC,VC của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo từng giai đoạn 5 năm; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cụ thể trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ trước ngày 15/01 của năm đó) để Sở Nội vụ tổng hợp và lập kế hoạch đào tạo hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện những nội dung trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ đề ra.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách và tổng hợp dự toán kinh phí chi hàng năm cho kế hoạch đào tạo đã được UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch đào tạo từng năm và trong giai đoạn 2016-2020; hướng dẫn các ngành, địa phương, đơn vị sử dụng, quyết toán kinh phí đúng mục đích, đúng tiêu chuẩn định mức của chế độ tài chính hiện hành, đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phân cấp quản lý, cấp phát nguồn kinh phí thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng có hiệu quả.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh về lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng CC,VC trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước của tỉnh, có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch này; đồng thời, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo./.
- 1 Quyết định 1360/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 2 Quyết định 538/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2016 của tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 4 Kế hoạch 11/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 5 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 1 Kế hoạch 11/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 2 Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 538/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2016 của tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 1360/QĐ-UBND Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Thanh Hóa năm 2016