UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/2007/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 3 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lện số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI kỳ họp thứ 7, về điều chỉnh bổ sung mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại Tờ trình số 183/TTr-STC ngày 31/01/2007 về việc quy định về mức thu, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, (sau khi đã thống nhất giữa liên ngành: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Công nghiệp tại Biên bản liên ngành ngày 26/01/2007 về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về phí, lệ phí),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về mức thu, đối tượng phải nộp lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Quy định về mức thu:
TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU |
1 | Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (chưa được cấp phép xây dựng) | Đồng/giấy phép | 50.000 |
2 | Các công trình khác | Đồng/giấy phép | 100.000 |
3 | Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng | Đồng/giấy phép | 10.000 |
2. Đối tượng nộp lệ phí và tổ chức thu lệ phí:
- Mức thu lệ phí trên áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư xây dựng công trình xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo thuộc diện được cấp phép xây dựng quy định tại điều 17 Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Giao cho Sở Xây dựng và các phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc các huyện, thị xã Sông Công, thành phố Thái Nguyên, cấp phép xây dựng và được phép thu lệ phí cấp phép xây dựng.
Điều 2. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
Cơ quan thu lệ phí được trích 30% (ba mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được để thực hiện cho các khoản chi liên quan đến việc thu lệ phí cấp phép xây dựng bao gồm:
- Chi phí in (mua) giấy phép;
- Chi phí tiền công và phụ cấp tiền công theo quy định;
- Chi làm thêm giờ (nếu có);
- Chi phí phí vật tư, văn phòng;
- Chi phí sửa chữa tài sản, máy móc, công cụ phục vụ công tác thu lệ phí;
- Chi khác có liên quan việc thu lệ phí.
Số còn lại 70% nộp vào ngân sách Nhà nước, theo chương, loại, khoản mục tương ứng, tạo nguồn hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng.
Việc lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp lệ phí theo đúng quy định của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Hàng quý các đơn vị được giao tổ chức cấp phép xây dựng về thu lệ phí phải tổng hợp báo cáo tình hình thu lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn gửi Sở Tài chính, Cục Thuế Thái Nguyên kiểm tra giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
a. Khen thưởng:
Các tổ chức cá nhân có thành tích trong việc thu lệ phí cấp phép xây dựng sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
b. Xử lý vi phạm
Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm thu, nộp lệ phí cấp phép xây dựng và các quy định tại Nghị định số 106/2003/ NĐ-CP ngày 23/9/2003 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP, sẽ tùy theo mức độ vi phạm xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các chủ đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây về lệ phí cấp phép xây dựng trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 5 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Thông tư 06/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 106/2003/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001