BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 152/QĐ-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ THÔNG TIN CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN CHƯA CÓ KIỆN THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-BTP ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả Quyết định số 152/QĐ-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có kiện thi hành (gọi tắt là Đề án).
- Xác định các hoạt động cụ thể, thời hạn hoàn thành, sản phẩm và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung của Đề án.
- Việc triển khai các hoạt động của Đề án phải cụ thể, khả thi và hiệu quả.
- Đề cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp của các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Đề án.
- Việc thực hiện các nhiệm vụ của Đề án phải đảm bảo đúng tiến độ, thời gian và chất lượng.
1. Xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
1.1. Khảo sát cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin; thực trạng đội ngũ công chức thi hành án dân sự để phục vụ xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
1.2. Triển khai các thủ tục lập dự án xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
1.3. Triển khai thí điểm Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
1.4. Đánh giá kết quả thực hiện thí điểm Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
1.5. Nâng cấp, phát triển phần mềm đảm bảo khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các phần mềm và cơ sở dữ liệu liên quan sẵn sàng triển khai trên toàn hệ thống cơ quan thi hành án dân sự.
2. Đầu tư cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo triển khai phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành
3. Triển khai Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành tại Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự trong toàn quốc.
3.1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành cho các Cục Thi hành án dân sự.
3.2. Bảo đảm trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự để thực hiện cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành.
3.3. Cập nhật thông tin từ cơ sở dữ liệu giấy đang lưu trữ tại các cơ quan thi hành án dân sự vào Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành (số hóa, nhập dữ liệu từ các hồ sơ, sổ giấy) và cập nhật thường xuyên thông tin theo số lượng các việc thi hành án dân sự.
4. Thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự; giữa cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành với cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan.
(Chi tiết các nhiệm vụ; tiến độ thực hiện; cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp; nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
1. Căn cứ vào nội dung tại Phần II, các đơn vị thuộc Bộ và cơ quan thi hành án dân sự địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch và hàng năm, có trách nhiệm tổng hợp, dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan, đơn vị mình chủ trì.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan để triển khai Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự, các cơ quan thi hành án dân sự địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai nhiệm vụ theo Đề án và Kế hoạch này.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung công việc thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp và có nguồn kinh phí đảm bảo từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án và Kế hoạch này theo quy định pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Tổng cục Thi hành án dân sự để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ THÔNG TIN CỦA NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN CHƯA CÓ KIỆN THI HÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-BTP ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo |
1 | Xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có kiện thi hành | |||||
1.1 | Khảo sát cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin; thực trạng đội ngũ công chức thi hành án dân sự để phục vụ xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin; Vụ Kế hoạch - Tài chính và một số Cục Thi hành án dân sự | 7/2016 | Báo cáo khảo sát | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 100 triệu đồng (nguồn ngân sách Tổng cục THADS) |
1.2 | Triển khai các thủ tục lập dự án xây dựng phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin | 3/2017 | Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 03 tỷ đồng (kinh phí Đề án) |
1.3 | Triển khai thí điểm Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. Dự kiến: Cục THADS tp Hà Nội, tp Hồ Chí Minh, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh Tuyên Quang. | Tổng cục Thi hành án dân sự, các Cục Thi hành án dân sự được lựa chọn thí điểm. | Cục Công nghệ thông tin | 5/2017 | Chấp hành viên, công chức một số cơ quan thi hành án dân sự được tập huấn các tính năng của phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 500 triệu đồng (kinh phí Đề án) |
1.4 | Đánh giá kết quả thực hiện thí điểm Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin; các Cục Thi hành án dân sự | 9/2017 | Báo cáo đánh giá về Phần mềm, đề xuất các nội dung cần bổ sung, nâng cấp, phát triển phần mềm, cơ sở dữ liệu. | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) |
1.5 | Chỉnh sửa, bổ sung phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Cục Công nghệ thông tin | Tổng cục Thi hành án dân sự | 6/2018 | Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được hoàn thiện | Ngân sách nhà nước cấp cho Cục Công nghệ thông tin; Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 03 tỷ đồng (kinh phí Đề án) |
1.6 | Đầu tư cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp đảm bảo triển khai phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Cục Công nghệ thông tin | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị liên quan | Hàng năm | Trang bị cho Trung tâm dữ liệu điện tử đáp ứng triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Tư pháp nói chung và trong lĩnh vực thi hành án dân sự nói riêng | Ngân sách nhà nước cấp cho Cục Công nghệ thông tin và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 06 tỷ đồng (kinh phí Đề án) |
2 | Triển khai Phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành tại Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự trong toàn quốc | |||||
2.1 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành cho các Cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin | Tổng cục Thi hành án dân sự | 2018-2020 | Chấp hành viên, công chức các cơ quan thi hành án dân sự được tập huấn các tính năng của phần mềm Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Ngân sách nhà nước cấp cho Cục Công nghệ thông tin; Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 1,5 tỷ đồng (kinh phí Đề án) |
2.2 | Bảo đảm trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự để thực hiện cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Công nghệ thông tin | Hàng năm | Hệ thống trang thiết bị, phương tiện làm việc của các cơ quan thi hành án dân sự được trang cấp đồng bộ. | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 08 tỷ đồng (kinh phí Đề án) |
2.3 | Cập nhật thông tin từ cơ sở dữ liệu giấy đang lưu trữ tại các cơ quan thi hành án dân sự vào Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành (số hóa, nhập dữ liệu từ các hồ sơ, sổ giấy) và cập nhật thường xuyên thông tin theo số lượng các việc thi hành án dân sự. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin và các Cục Thi hành án dân sự | 2018-2020 | Hình thành cơ sở dữ liệu thông tin đồng bộ, thống nhất về người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) Dự trù kinh phí: 02 tỷ đồng (kinh phí Đề án) |
2.4 | Thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự; giữa cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành với cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Công nghệ thông tin; cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan, đơn vị liên quan. | 2018-2020 | Dữ liệu thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành được kết nối, tích hợp trong toàn hệ thống thi hành án dân sự và kết nối tới một số phần mềm dữ liệu chuyên ngành có liên quan. | Ngân sách nhà nước cấp cho Cục Công nghệ thông tin; Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) |
3 | Tổng kết thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | |||||
3.1 | Sơ kết thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin; các Cục Thi hành án dân sự | 01/2019 | Báo cáo Sơ kết thực hiện Đề án | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) |
3.2 | Tổng kết thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành. | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Công nghệ thông tin; các Cục Thi hành án dân sự | 01/2021 | Báo cáo Tổng kết thực hiện Đề án | Ngân sách nhà nước cấp cho Tổng cục Thi hành án dân sự và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) |
- 1 Nghị định 59/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự
- 2 Quyết định 1534/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Quyết định 139/QĐ-TANDTC năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự trong Tòa án nhân dân
- 4 Quyết định 140/QĐ-TANDTC năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự trong Tòa án nhân dân
- 5 Quyết định 173/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016 của Tổng cục Thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 152/QĐ-BTP năm 2016 phê duyệt Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 8 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 9 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 10 Luật thi hành án dân sự 2008
- 1 Quyết định 173/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2016 của Tổng cục Thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 139/QĐ-TANDTC năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng dân sự trong Tòa án nhân dân
- 3 Quyết định 140/QĐ-TANDTC năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật tố tụng hình sự trong Tòa án nhân dân
- 4 Quyết định 1534/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Nghị định 59/2020/NĐ-CP quy định về cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự