BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo; Nghị quyết số 63/2013/QH13 ngày 27/11/2013 của Quốc hội về tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2167/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-BTP ngày 06/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch trọng tâm công tác thi hành án dân sự năm 2016;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2016 của Tổng cục Thi hành án dân sự.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 173/QĐ-BTP ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Tổ chức thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS(THADS) năm 2016 đã được xác định trong Báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội về công tác thi hành án năm 2015; Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về công tác tư pháp; Quyết định giao chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng Cục trưởng Tổng cục THADS.
2. Kế hoạch phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện, nguồn lực của Tổng cục và được tổ chức thực hiện kịp thời, nghiêm túc, thống nhất từ Tổng cục đến Cục và các Chi cục THADS; phân công trách nhiệm cụ thể, rõ việc, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và thời gian hoàn thành. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch; kịp thời nắm bắt khó khăn, vướng mắc của các đơn vị, địa phương và đề xuất biện pháp giải quyết.
1. Về công tác xây dựng văn bản, đề án
Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện, hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật về THADS, thi hành án hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp, tạo cơ sở pháp lý đồng bộ, thống nhất cho hoạt động thi hành án dân sự, thi hành án hành chính. Đồng thời, chủ động triển khai thực hiện, áp dụng các văn bản mới được ban hành vào thực tế, kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Xây dựng và hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt các văn bản, đề án bảo đảm tính khả thi, phục vụ có hiệu quả cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý, chỉ đạo, điều hành chung.
Chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng các văn bản, đề án bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
(Chi tiết theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
2. Về công tác chuyên môn, nghiệp vụ
2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án
a) Chỉ đạo các cơ quan THADS địa phương tổ chức thi hành xong đạt và vượt chỉ tiêu THADS theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định giao chỉ tiêu THADS năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS, cụ thể: chỉ đạo thi hành xong đạt trên 70% về việc và trên 30% về tiền trên tổng số việc, tiền có điều kiện thi hành, giảm ít nhất 5% đến 7% số việc và 2% đến 4% số tiền có điều kiện thi hành chuyển sang năm 2017 so với số chuyển kỳ sau của năm 2015 chuyển sang năm 2016, bảo đảm chính xác, trung thực.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016 (tính đến 30/9/2016).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (các đơn vị thuộc Tổng cục).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban Chỉ đạo THADS các cấp.
b) Chỉ đạo thực hiện đúng trình tự, thủ tục THADS; bảo đảm các cơ quan THADS ra quyết định thi hành án đúng thời hạn đối với 100% các bản án, quyết định về dân sự đã có hiệu lực pháp luật; xác minh, phân loại án dân sự có điều kiện và chưa có điều kiện thi hành bảo đảm chính xác, đúng pháp luật, khắc phục những sai phạm, thiếu sót trong hoạt động THADS.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 1; Vụ Nghiệp vụ 2; Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Viện kiểm sát nhân dân các cấp; Tòa án nhân dân các cấp.
c) Thực hiện tốt công tác hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; trả lời kịp thời và bảo đảm chất lượng đúng trình tự, thủ tục ít nhất 87% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của các cơ quan THADS cấp dưới; chỉ đạo giải quyết dứt điểm những vụ việc THADS trọng điểm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-TCTHADS ngày 27/01/2015 của Tổng cục THADS.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 1; Vụ Nghiệp vụ 2; Vụ Nghiệp vụ 3; Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao; Ban chỉ đạo THADS các cấp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Tập trung chỉ đạo thi hành án các vụ việc có liên quan đến tín dụng, ngân hàng; ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2016 của Tổ xử lý nợ xấu; tổng hợp, báo cáo kết quả thi hành các vụ việc thi hành án liên quan đến các tổ chức tín dụng; báo cáo công tác xử lý nợ xấu; có văn bản chỉ đạo giải quyết các vướng mắc, phản ánh, kiến nghị, đề xuất trong thi hành các vụ việc loại này.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 1).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng có liên quan.
đ) Chỉ đạo các cơ quan THADS phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung tổ chức thi hành các vụ việc thu, nộp ngân sách nhà nước; nâng cao tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt trong các vụ án tham nhũng. Xây dựng báo cáo Chủ tịch nước về công tác thi hành án dân sự, trọng tâm là công tác THADS trong các vụ án hình sự, những vụ án có tài sản phải thi hành có giá trị lớn…
- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng quý (tháng thứ tư, tháng cuối hàng quý gửi Báo cáo Chủ tịch nước).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 2).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tổng cục.
e) Ban hành văn bản chỉ đạo, tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện ý kiến chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo (Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS) đối với các vụ việc cụ thể; tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra việc thực hiện các vụ việc đã có ý kiến chỉ đạo của các cấp Lãnh đạo về công tác THADS.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
g) Xây dựng văn bản chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan THADS địa phương thực hiện các kháng nghị, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền; chỉ đạo khắc phục, chấn chỉnh ngay những thiếu sót, sai phạm, rút kinh nghiệm nghiêm trọng toàn hệ thống.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 2).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
h) Xây dựng văn bản chỉ đạo các cơ quan THADS địa phương thực hiện tốt công tác bồi thường nhà nước, bảo đảm tài chính trong THADS; giải quyết các vụ việc bồi thường, bảo đảm tài chính theo quy định của pháp luật; tổng hợp, báo cáo kết quả giải quyết các vụ việc bồi thường, bảo đảm tài chính trong THADS.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Bồi thường nhà nước; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Bộ Tài chính.
2.2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của Luật tiếp công dân và Kế hoạch tiếp công dân của Bộ Tư pháp; đảm bảo thực hiện định kỳ tiếp công dân của Lãnh đạo Bộ liên quan đến công tác thi hành án dân sự, Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Tổng cục theo quy định.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Giải quyết khiếu nại tố cáo).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Ban chỉ đạo THADS các cấp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Tập trung giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền bảo đảm đúng thời hạn, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; xây dựng Quy trình kiểm soát chặt chẽ tình hình giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. Tiếp nhận, tổng hợp, xử lý các ý kiến, yêu cầu, kiến nghị, phản ánh của các cá nhân, tổ chức; báo cáo kịp thời, đầy đủ về kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; đảm bảo giải quyết xong 100% số đơn, thư năm 2015 chuyển sang; phấn đấu giải quyết 100% số đơn, thư mới thụ lý trong năm 2016 thuộc thẩm quyền. Giải quyết kịp thời các ý kiến, yêu cầu, phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền; báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Giải quyết khiếu nại tố cáo).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; Vụ Kế hoạch Tài chính; Ban chỉ đạo THADS các cấp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch rà soát, kiểm tra, chỉ đạo giải quyết những vụ việc THADS trọng điểm phức tạp, tồn đọng, kéo dài; phấn đấu kiểm tra, chỉ đạo giải quyết 100% số vụ việc đã thống kê, rà soát năm 2015, hạn chế thấp nhất phát sinh các vụ việc THADS trọng điểm phức tạp, kéo dài trong năm 2016; báo cáo kết quả chỉ đạo, giải quyết và lập danh sách các vụ việc THADS trọng điểm, phức tạp, kéo dài.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; Ban chỉ đạo THADS các cấp; các cơ quan, ban ngành có liên quan.
d) Tiếp tục xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo bức xúc, phức tạp, tồn đọng, kéo dài về THADS năm 2016; phấn đấu kiểm tra, chỉ đạo giải quyết 100% số vụ việc đã thống kê, rà soát năm 2015, hạn chế thấp nhất phát sinh các vụ việc; báo cáo kết quả chỉ đạo, giải quyết các vụ việc, đề xuất các giải pháp tiếp tục nâng cao hiệu quả các vụ việc loại này trong năm 2016.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; Ban chỉ đạo THADS các cấp; các cơ quan, ban ngành có liên quan.
2.3. Công tác quản lý nhà nước về thi hành án hành chính
a) Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ thi hành phần tài sản trong bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính và chỉ đạo giải quyết các việc thi hành án hành chính trọng điểm; phấn đấu trả lời đảm bảo đúng trình tự, thủ tục ít nhất 87% số văn bản xin ý kiến về nghiệp vụ thi hành án hành chính của các cơ quan THADS cấp dưới. Chỉ đạo giải quyết dứt điểm những vụ việc thi hành án hành chính trọng điểm và chấn chỉnh kịp thời đối với các thiếu sót, sai phạm của các cơ quan thi hành án dân sự.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban chỉ đạo THADS các cấp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về thi hành án hành chính (đến hết tháng 7/2016); phấn đấu trả lời đảm bảo đúng trình tự, thủ tục ít nhất 87% số văn bản xin ý kiến về nghiệp vụ đôn đốc thi hành án hành chính của các cơ quan THADS cấp dưới; báo cáo kết quả, số vụ việc thi hành án hành chính được đôn đốc, thi hành xong.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện đến hết tháng 7/2016.
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Ban chỉ đạo THADS các cấp.
c) Giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thi hành án hành chính theo quy định của Luật tố tụng hành chính (sửa đổi)
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Bộ, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Kiểm tra về quản lý thi hành án hành chính: Ban hành kế hoạch kiểm tra về quản lý thi hành án hành chính; tổ chức kiểm tra đúng kế hoạch, bảo đảm có chất lượng và hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ chì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.4. Xây dựng văn bản chỉ đạo Cục THADS các địa phương phối hợp hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho Văn phòng Thừa phát lại hoạt động; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tổng cục.
2.5. Công tác kiểm tra về THADS
a) Xây dựng, ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác THADS của các cơ quan THADS địa phương
- Thời gian thực hiện: Xây dựng Kế hoạch chung (trong tháng 02/2016) và triển khai tổ chức kiểm tra theo đúng Kế hoạch.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng Tổng cục, các đơn vị được giao chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; Cục Công tác phía Nam.
b) Chỉ đạo phối hợp kiểm tra, kiểm sát, giám sát và tổ chức thực hiện kết luận kiểm tra, kiểm sát, giám sát của cơ quan có thẩm quyền đối với hoạt động THADS: cử người tham gia các đoàn thanh tra, giám sát, kiểm tra liên ngành; kết quả thực hiện kết luận kiểm tra, kiểm sát, giám sát của các cơ quan THADS.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (các đơn vị thuộc Tổng cục).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2.6. Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật THADS, Kế hoạch thực hiện ý kiến kết luận của Chủ tịch nước tại buổi làm việc với Bộ Tư pháp, Kế hoạch thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị triển khai công tác THADSnăm 2016, bảo đảm thực hiện hoàn thành đúng tiến độ, có chất lượng các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (các đơn vị thuộc Tổng cục).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Theo Kế hoạch.
2.7. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác THADS, thi hành án hành chính.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 1; Vụ Nghiệp vụ 2).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân các cấp; Viện kiểm sát nhân dân các cấp; Bộ Công an (Tổng cục VIII); Bảo hiểm xã hội các cấp; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ban chỉ đạo THADS các cấp.
3. Về công tác thống kê, quản lý dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin trong THADS
3.1. Tổng hợp, phân tích Báo cáo thống kê THADS trong việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS; ban hành các Báo cáo thống kê THADS theo quy định, Báo cáo đánh giá thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin).
3.2. Ban hành văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS năm 2016 và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của các cơ quan THADS.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin)
3.3. Nghiên cứu, tham mưu Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng cục Cục trưởng Tổng cục THADS ban hành Quyết định giao chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS năm 2017
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin).
3.4. Triển khai thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2015 - 2016 về thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan THADS giai đoạn 2015 - 2020.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Các cơ quan trực thuộc Tổng cục được giao chủ trì).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp.
3.5. Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan THADS địa phương triển khai việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác THADS theo quy định; công khai thông tin danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành trên Trang thông tin điện tử theo quy định; ban hành các văn bản chỉ đạo, đôn đốc; tổ chức kiểm tra, thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp.
4. Về công tác tổ chức, cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ
4.1. Kiện toàn tổ chức, cán bộ lãnh đạo, công chức; tuyển dụng, sử dụng, bố trí cán bộ, đảm bảo cơ bản kiện toàn tổ chức, bộ máy, cán bộ, công chức; tuyển đủ biên chế được giao; bố trí, sắp xếp công việc phù hợp theo Đề án xác định vị trí việc làm.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Bộ Nội vụ, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp.
4.2. Xây dựng phương án điều động, biệt phái Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức khác đối với từng địa phương. Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức THADS; thực hiện nghiêm Quyết định số 45-QĐ/BCS ngày 31/3/2014 về việc phê duyệt Kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan THADS giai đoạn 2014 - 2016.
- Thời gian thực hiện: Ban hành Kế hoạch điều động, biệt phái (Trong Quý I/2016); thực hiện cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan có liên quan tại địa phương có công chức được biệt phái đến.
4.3. Thực hiện có hiệu quả, chất lượng công tác đánh giá và công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo các cơ quan THADSvà tại Tổng cục; rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cán bộ quản lý giai đoạn 2016 - 2021 được phê duyệt.
- Thời gian thực hiện: Tháng 10,11/2016 (đánh giá, nhận xét); Quý II/2016 (ban hành Quyết định).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp; các cơ quan có liên quan theo phân cấp quản lý của Bộ.
4.4. Tổ chức thành công kỳ thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp; Chấp hành viên sơ cấp đảm bảo bổ sung đội ngũ cán bộ có chức danh pháp lý, đáp ứng tốt hơn yêu cầu, nhiệm vụ công tác của các cơ quan THADS.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 (đối với thi nâng ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp); Sau khi đề án xác định vị trí việc làm của các cơ quan THADS được phê duyệt (đối với thi nâng ngạch Chấp hành viên sơ cấp).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4.5. Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành: Văn bản gửi Bộ Nội vụ xem xét thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP .
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính.
4.6. Tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng công chức trong hệ thống các cơ quan THADS; phối hợp với các đơn vị có liên quan để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức trong hệ thống các cơ quan THADStheo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức năm 2016 của Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp và của Tổng cục THADS.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Tổ chức cán bộ).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp; Học viện Tư pháp; cấp ủy, UBND các cấp.
5. Về công tác kế hoạch, tài chính
5.1. Tổ chức thẩm tra, xét duyệt, tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2015 của các đơn vị dự toán trực thuộc; báo cáo xử lý các vấn đề sau quyết toán; báo cáo quyết toán năm 2015 và thông báo duyệt quyết toán.
- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp; các đơn vị dự toán trực thuộc.
5.2. Tổng hợp, phân bổ, điều chỉnh và hướng dẫn thực hiện giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc. Hướng dẫn lập, tổng hợp, bảo vệ dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; ban hành các Quyết định giao dự toán và Bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 cho các đơn vị dự toán trực thuộc.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp.
5.3. Theo dõi, đối chiếu, tổng hợp tình hình thu nộp, quản lý và sử dụng phí THADS; xây dựng phương án và triển khai điều hòa phí THADS năm 2016; báo cáo tổng hợp tình hình thu nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án; phương án điều hòa phí năm 2016.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị dự toán trực thuộc; các đơn vị dự toán trực thuộc.
5.4. Hướng dẫn, tổng hợp tình hình tài sản của các đơn vị dự toán trực thuộc; Triển khai Kế hoạch mua sắm toàn hệ thống; phê duyệt Kế hoạch đấu thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền; báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản; kết quả mua sắm tài sản của các đơn vị năm 2016; Quyết định phê duyệt các gói thầu.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị dự toán trực thuộc.
5.5. Đôn đốc, rà soát, tổng hợp báo cáo kế toán nghiệp vụ THADS năm 2016; ban hành Báo cáo tổng hợp về công tác này.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị dự toán trực thuộc.
5.6. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng và triển khai Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm và trung hạn 2016 - 2020; Thẩm định, trình duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ bản khởi công trong năm 2017. Hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các dự án đầu tư; Thẩm định Kế hoạch đấu thầu dự án hoàn thành và thẩm tra quyết toán theo phân cấp của Bộ: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo triển khai, kết quả thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 và trung hạn 2016 - 2020; Quyết định phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017; Báo cáo tình hình, kết quả triển khai các dự án đầu tư; Báo cáo quyết toán.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Kế hoạch - Tài chính).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp; các đơn vị dự toán trực thuộc.
6. Công tác văn phòng
6.1. Công tác tham mưu, tổng hợp
a) Xây dựng, ban hành Chương trình công tác trọng tâm THADS năm 2017 của hệ thống THADS, Kế hoạch công tác năm 2017 của Tổng cục THADS; rà soát, theo dõi, tổng hợp và ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch công tác.
- Thời gian thực hiện: Xây dựng, ban hành Kế hoạch (Tháng 11, 12/2016); Văn bản đôn đốc thực hiện Kế hoạch (Thường xuyên).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Một số đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
b) Thẩm tra, tham gia ý kiến vào Kế hoạch công tác của các đơn vị thuộc Tổng cục: Văn bản tham gia ý kiến.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2017.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tổng cục.
c) Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch công tác năm của các cơ quan THADS địa phương; Quyết định phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2017 của các Cục THADS (Thẩm định và ban hành 63 Quyết định phê duyệt).
- Thời gian thực hiện: Tháng 01,02/2017.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Xây dựng Báo cáo của Chính phủ về công tác thi hành án năm 2016 trình Quốc hội tại Kỳ họp cuối năm 2016 (Báo cáo 10 tháng, 12 tháng).
- Thời gian thực hiện: Tháng 8, 10/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Văn phòng Bộ Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
đ) Báo cáo Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ THADS 06 tháng đầu năm; cả năm 2016.
- Thời gian thực hiện: Tháng 6, tháng 12/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ.
e) Xây dựng Báo cáo phục vụ Báo cáo công tác tư pháp; Báo cáo kiểm điểm chỉ đạo, điều hành 06 tháng, 01 năm.
- Thời gian thực hiện: Tháng 06, tháng 12/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
g) Rà soát, đánh giá, báo cáo tiến độ xây dựng đề án, văn bản; ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị xây dựng đề án, văn bản theo Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
h) Tổ chức sơ kết công tác THADS 6 tháng đầu năm 2016; tổng kết công tác THADS năm 2016 và triển khai công tác THADS năm 2017 của hệ thống, Tổng cục; Xây dựng Báo cáo kết quả công tác THADS 06 tháng, 01 năm của hệ thống THADS, của Tổng cục THADS.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4, tháng 11, 12/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; các đơn vị có liên quan.
6.2. Công tác thi đua, khen thưởng
a) Phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng xây dựng Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua các cơ quan THADS địa phương trình Bộ trưởng ban hành; Thẩm định, đánh giá, đề nghị xếp hạng các cơ quan THADS.
- Thời gian thực hiện: Tháng 9/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Thi đua, khen thưởng, Bộ Tư pháp.
b) Xây dựng văn bản hướng dẫn đăng ký, tổng hợp, thẩm định hồ sơ khen thưởng năm 2016; thẩm định và thực hiện đầy đủ, kịp thời các quy định về thi đua, khen thưởng trong toàn hệ thống.
- Thời gian thực hiện: Các Quý I, II, III/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng Tổng cục).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Thi đua, khen thưởng, Bộ Tư pháp.
c) Xây dựng các Báo cáo (sơ kết, tổng kết) các phong trào thi đua của Tổng cục và hệ thống cơ quan THADS.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II, III/2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Thi đua, khen thưởng.
6.3. Công tác văn thư, lưu trữ
a) Thực hiện tốt các nhiệm vụ về công tác văn thư, lưu trữ; chuyển phát văn bản, tài liệu, bảo đảm kịp thời; bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ phục vụ tốt các yêu cầu khai thác tài liệu của cán bộ công chức.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; Cục Công nghệ thông tin.
b) Tiếp tục triển khai Đề án nâng cao hiệu quả lưu trữ trong hệ thống THADS; chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; Vụ Kế hoạch Tài chính; Cục Công nghệ thông tin.
6.4. Tổng hợp, chỉ đạo xử lý thông tin báo chí: Bản tổng hợp, theo dõi kết quả xử lý thông tin báo chí.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; các cơ quan thông tin truyền thông.
6.5. Xây dựng Kế hoạch hợp tác quốc tế năm 2016; Thực hiện các hoạt động về hợp tác quốc tế trong THADS, thi hành án hành chính; tổ chức các cuộc Hội thảo, Tọa đàm, tập huấn, khảo sát trong khuôn khổ dự án JICA, Chương trình hợp tác 3 năm với Bộ Tư pháp liên bang và bảo vệ người tiêu dùng Đức, dự án “Quản trị nhà nước nhằm tăng trưởng toàn diện” (GIG) do USAID tài trợ, dự án “phát triển lập pháp quốc gia” do Canada tài trợ; Tổ chức các đoàn công tác nước ngoài (dự kiến tổ chức 04 Đoàn ra); Tiếp đón các Đoàn vào (thực tế).
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng Tổng cục).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế; Văn phòng Bộ Tư pháp.
6.6. Bố trí phương tiện, bảo đảm kinh phí cho các hoạt động của Tổng cục; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức, người lao động thuộc Tổng cục; quản lý, sử dụng kinh phí có hiệu quả, đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Văn phòng).
- Cơ quan đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Bộ Tư pháp.
7. Công tác tổ chức các hoạt động hướng tới 70 năm ngày truyền thống THADS
Triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch hoạt động hướng tới tổ chức kỷ niệm 70 năm ngày truyền thống THADS (19/7/1946 - 19/7/2016) ban hành kèm theo Quyết định số 1808/QĐ-BTP ngày 12/10/2015.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Các cơ quan thuộc Tổng cục).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; Vụ Thi đua - Khen thưởng, Bộ Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
8. Công tác khác
8.1. Rà soát, tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả công tác nội chính (nếu có), báo cáo kết quả công tác phòng chống tham nhũng trong THADS theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Thời gian thực hiện: Báo cáo công tác nội chính (thời gian theo yêu cầu của Ban Nội chính Trung ương); Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng).
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 2).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Thanh tra Bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
8.2. Rà soát; hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính (trong đó triển khai thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với đề mục THADS được ban hành kèm theo Quyết định số 2136/QĐ-BTP ngày 03/12/2015 của Bộ Tư pháp).
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.
8.3. Chỉ đạo các cơ quan THADS thực hiện nghiêm các quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thi hành án dân sự, thi hành án hành chính; thực hiện tốt công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về THADS, thi hành án hành chính; xây dựng Báo cáo về các mặt công tác này.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật; các cơ quan, đơn vị liên quan.
8.4. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, rà soát công bố thủ tục hành chính, báo cáo kết quả thực hiện cải cách tư pháp trong THADS.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ, theo yêu cầu của Văn phòng Bộ, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các cơ quan có thẩm quyền khác.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
8.5. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục trong lĩnh vực thi hành án; phát hành cuốn sách giới thiệu nội dung và những điểm mới của Luật THADS(sửa đổi) và các tài liệu tuyên truyền khác.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2016.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục THADS (Vụ Nghiệp vụ 3).
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật, Nhà xuất bản tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan khác.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục THADS căn cứ vào Kế hoạch này, chỉ đạo Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục xây dựng Kế hoạch công tác năm 2016 của đơn vị, trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt, trong đó cần xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, tiến độ thực hiện, phân công trách nhiệm cụ thể đối với cán bộ, công chức và tổ chức thực hiện Kế hoạch ngay sau khi được phê duyệt.
2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục thực hiện Kế hoạch này. Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí kinh phí bảo đảm để Tổng cục THADS thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
3. Giao Văn phòng Tổng cục làm đầu mối, tham mưu giúp Lãnh đạo Tổng cục theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch công tác năm 2016 của Tổng cục Thi hành hành án dân sự, các nhiệm vụ khác thực hiện theo Chương trình công tác trọng tâm của Bộ Tư pháp, Chương trình công tác trọng tâm THADS năm 2016, Kế hoạch công tác năm của đơn vị. Quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo Tổng cục THADS (qua Văn phòng) để kịp thời xem xét, bổ sung Kế hoạch./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
XÂY DỰNG VĂN BẢN, ĐỀ ÁN VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-BTP ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên đề án, văn bản | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp | Lãnh đạo Tổng cục phụ trách | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
I. VĂN BẢN, ĐỀ ÁN TRÌNH CHÍNH PHỦ, QUỐC HỘI | |||||||
1 | Nghị định của Chính phủ quy định cụ thể về thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính 2015 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2016). | Vụ Nghiệp vụ 3 | Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mai Lương Khôi | Quý IV/2016 |
| |
II. VĂN BẢN, ĐỀ ÁN LIÊN TỊCH HOẶC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN TRÌNH BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP | |||||||
2 | Đề án kiện toàn đội ngũ kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự | Vụ Kế hoạch – Tài chính | Bộ Tài chính; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Nguyễn Thanh Thủy | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
3 | Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BTP-BTC ngày 15/10/2009 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án | Vụ Nghiệp vụ 3 | Vụ các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Nguyễn Văn Sơn | Quý I/2016 | KH triển khai NĐ số 62/2015/NĐ-CP | |
4 | Thông tư liên tịch thay thế Thông tư số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, TANDTC, VKSNDTC hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục THADS và phối hợp liên ngành trong THADS | Vụ Nghiệp vụ 1 | TANDTC; VKSNDTC; Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Nguyễn Thanh Thủy | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
5 | Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/09/2010 hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự | Vụ Nghiệp vụ 1 | Bộ Tài Chính; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Nguyễn Thanh Thủy | Quý I/2016 | KH triển khai NĐ số 62/2015/NĐ-CP | |
6 | Thông tư hướng dẫn việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án, thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong hoạt động THADS | Vụ Nghiệp vụ 2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Mai Lương Khôi | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
7 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng trong hệ thống THADS | Vụ Nghiệp vụ 2 | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Mai Lương Khôi | Tháng 9/2016 |
| |
8 | Thông tư hướng dẫn quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong THADS | Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp | Nguyễn Thanh Thủy | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
9 | Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức, cán bộ THADS (thay thế 04 Thông tư: Thông tư số 01/2011/TT-BTP ngày 10/01/2011; Thông tư số 09/2012/TT-BTP ngày 01/9/2012; Thông tư số 10/2012/TT-BTP ngày 15/10/2012; Thông tư số 13/2012/TT-BTP ngày 26/11/2012) | Vụ Tổ chức cán bộ | Bộ Nội vụ; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mai Lương Khôi | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang (trong KH triển khai NĐ số 62/2015/NĐ-CP) | |
10 | Đề án thành lập Tổ công tác giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục THADS thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý THADS tại các cơ quan THADS thuộc khu vực phía Nam | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp, Cục Công tác phía Nam và các đơn vị có liên quan | Mai Lương Khôi | Quý II/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
11 | Thông tư của Bộ Nội vụ quy định mã số, ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung hợp nhất 02 văn bản gồm Quyết định số 01/2007/QĐ-BNV ngày 17/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp THADS; Thông tư số 10/2010/TT-BNV ngày 28/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức Chấp hành viên và Thư ký THADS) | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp; Bộ Nội vụ | Mai Lương Khôi | Quý II/2016 | KH triển khai NĐ số 62/2015/NĐ-CP | |
12 | Quy chế biệt phái công chức trong hệ thống THADS | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp | Mai Lương Khôi | Quý II/2016 |
| |
13 | Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nguồn bổ nhiệm chức vụ Phó Cục trưởng Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp | Mai Lương Khôi | Quý II/2016 |
| |
14 | Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban chỉ đạo THADS | Văn phòng | Bộ Công an; Bộ Tài chính; Tòa án nhân dân tối cao;Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Nguyễn Văn Sơn | Quý I/2016 | KH triển khai thi hành Nghị định số 62/2015/NĐ-CP | |
15 | Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn phối hợp liên ngành trong thống kê THADS | Trung tâm TK, QLDL & ƯDCNTT | Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Nguyễn Văn Sơn | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
16 | Đề án vị trí, việc làm của Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin; phương án tự chủ tài chính của Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin | Trung tâm TK, QLDL & ƯDCNTT | Bộ Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nguyễn Văn Sơn | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
17 | Phương án tự chủ tài chính của Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin | Trung tâm TK, QLDL & ƯDCNTT | Bộ Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nguyễn Văn Sơn | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
18 | Đề án cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Trung tâm TK,QLDL&ƯDCNTT | Cục Công nghệ thông tin | Nguyễn Văn Sơn | Quý I/2016 | Năm 2015 chuyển sang | |
III. VĂN BẢN, ĐỀ ÁN TRÌNH TỔNG CỤC | |||||||
19 | Đề án biên chế cho hệ thống THADS năm 2017 | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp | Mai Lương Khôi | Quý III/2016 |
| |
20 | Quy chế phối hợp giữa Tổng cục THADS với Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trong công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục THADS và các cơ quan THADS địa phương | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp | Mai Lương Khôi | Quý III/2016 |
| |
21 | Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm TK,QLDL & ƯDCNTT | Trung tâm TK,QLDL&ƯDCNTT | Cục Công nghệ thông tin | Nguyễn Văn Sơn | Quý III/2016 |
| |
22 | Quy chế quản lý tài sản của Trung tâm TK,QLDL & ƯDCNTT | Trung tâm TK,QLDL&ƯDCNTT | Cục Công nghệ thông tin | Nguyễn Văn Sơn | Quý III/2016 |
| |
23 | Quy chế sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ của Văn phòng | Văn phòng | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Bộ | Mai Lương Khôi | Quý II/2016 |
| |
24 | Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình trong quản lý, sử dụng ngân sách của Văn phòng Tổng cục | Văn phòng | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Bộ | Mai Lương Khôi | Quý II/2016 |
| |
25 | Quy trình quản lý tài sản nhà nước tại Văn phòng Tổng cục | Văn phòng | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Văn phòng Bộ | Mai Lương Khôi | Quý III/2016 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 213/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Tổng cục Thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Kế hoạch 3156/KH-BTP năm 2016 thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch nước về công tác thi hành án dân sự, quản lý nhà nước về thi hành án hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 498/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 239/QĐ-TCTHADS năm 2016 Quy trình thi tuyển, xét tuyển công chức Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 5 Công văn 515/TCTHADS-VP tập trung thực hiện nhiệm vụ sau tết Bính Thân năm 2016 do Tổng cục thi hành án dân sự ban hành
- 6 Thông tư 02/2016/TT-BTP quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 10/QĐ-BTP về Chương trình công tác trọng tâm thi hành án dân sự năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Quyết định 2285/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Quyết định 2167/QĐ-BTP năm 2015 về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị quyết 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân,Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Quốc hội ban hành
- 12 Luật tố tụng hành chính 2015
- 13 Quyết định 1808/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch hoạt động hướng tới tổ chức kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống Thi hành án dân sự (19/7/1946 -19/7/2016) do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14 Nghị định 62/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự
- 15 Quyết định 1025/QĐ-BTP Kế hoạch năm 2015 thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của Ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Quyết định 662/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch tổ chức Hội nghị quán triệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự và sơ kết công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17 Quyết định 74/QĐ-TCTHADS năm 2015 về Kế hoạch chỉ đạo, giải quyết việc thi hành án dân sự trọng điểm phức tạp, kéo dài do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 18 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 19 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 20 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 45-QĐ/BCS năm 2014 phê duyệt Kế hoạch luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý trong hệ thống cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2014 - 2016 do Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
- 22 Nghị quyết 63/2013/QH13 tăng cường biện pháp đấu tranh phòng chống tội phạm do Quốc hội ban hành
- 23 Luật tiếp công dân 2013
- 24 Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 25 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 26 Thông tư 13/2012/TT-BTP quy định chi tiết chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang và Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Nghị định số 14/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 27 Thông tư 10/2012/TT-BTP quy định tổ chức thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 28 Thông tư 09/2012/TT-BTP quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách, giáng chức công chức lãnh đạo cấp vụ thuộc hệ thống Thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 29 Thông tư liên tịch 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Bộ Tài chính - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 30 Thông tư 01/2011/TT-BTP quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 31 Thông tư 10/2010/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự do Bộ Nội vụ ban hành
- 32 Thông tư liên tịch 144/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 33 Thông tư liên tịch 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 34 Thông tư liên tịch 04/2009/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 35 Luật thi hành án dân sự 2008
- 36 Quyết định 01/2007/QĐ-BNV Ban hành tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 213/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2018 của Tổng cục Thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Kế hoạch 3156/KH-BTP năm 2016 thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch nước về công tác thi hành án dân sự, quản lý nhà nước về thi hành án hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 498/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 239/QĐ-TCTHADS năm 2016 Quy trình thi tuyển, xét tuyển công chức Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 5 Công văn 515/TCTHADS-VP tập trung thực hiện nhiệm vụ sau tết Bính Thân năm 2016 do Tổng cục thi hành án dân sự ban hành
- 6 Thông tư 02/2016/TT-BTP quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 2285/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 1025/QĐ-BTP Kế hoạch năm 2015 thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của Ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Quyết định 662/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch tổ chức Hội nghị quán triệt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự và sơ kết công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành