UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2003/QĐ-UB | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TUC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật đầu tư nước ngoài năm 2000;
Căn cứ Nghị định 27/2003/NĐ- CP ngày 19/03/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 24/2000/NĐ- CP quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/09/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "Một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị tại tờ trình số: 252/TT-KH- TH ngày19/12/2003 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế “một cửa” đối với lĩnh vực cấp giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
QUY ĐỊNH
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Quy định này quy định việc áp dụng thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với lĩnh vực cấp Giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Một cửa" là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước từ tiếp nhận yêu cầu, hồ sơ đến trả lại kết quả thông qua một đầu mối là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại cơ quan hành chính nhà nước.
2. "Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư" là UBND tỉnh hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ theo Nghị định số 24/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. "Chủ đầu tư" Là người chủ sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ chế “một cửa” được thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai các thủ tục hành chính, phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
3. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả.
4. Việc phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân là trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước.
5. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Quy định các ngành có liên quan của Tỉnh:
1. Đối với các cuộc họp thẩm định dự án chung, cơ quan được mời họp phải có mặt trong hội nghị thẩm định dự án.
2. Đối với các dự án cần tham gia ý kiến bằng văn bản yêu cầu sau 5 ngày các ngành có liên quan phải có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (kể cả đồng ý và không đồng ý); Trường hợp quá hạn quy định các ngành không có văn bản thì Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh.
Chương 2:
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA"
Điều 5. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài
1. Đơn xin cấp Giấy phép đầu tư hoặc đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.
2. Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
3. Điều lệ doanh nghiệp liên doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
4. Giải trình kinh tế - kỹ thuật.
5. Hồ sơ chuyển giao công nghệ và góp vốn bằng công nghệ (nếu có)
6. Hồ sơ đánh giá tác động môi trường của dự án.
7. Hồ sơ xin thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất, nhà xưởng.
8. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, kiến trúc công trình gồm: Hồ sơ thiết kế sơ bộ công trình và văn bản chứng chỉ quy hoạch. (theo quy định của Bộ Xây dựng)
9. Các tài liệu xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên cụ thể như sau:
a) Nếu chủ đầu tư là doanh nghiệp: Phải có Quyết định thành lập doanh nghiệp; Báo cáo tài chính được kiểm toán 2 năm gần nhất; Khả năng huy động vốn của chủ đầu tư;
b) Nếu chủ đầu tư là tư nhân nước ngoài: phải có văn bản chứng minh tư cách pháp lý; chứng nhận của ngân hàng về tài khoản của chủ đầu tư; khả năng huy động vốn.
Điều 6. Quy trình tiếp nhận và trả hồ sơ, dự án:
1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Kiểm tra hồ sơ đầy đủ, viết phiếu nhận hồ sơ, dự án, hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức và cá nhân.
3. Phòng chuyên môn: Xem xét, thẩm định hồ sơ, dự án trình Lãnh đạo Sở (nếu liên quan đến cơ quan nào thì phòng chuyên môn có trách nhiệm giải quyết trực tiếp với cơ quan đó);
4. Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh.
5. UBND tỉnh ký Giấy phép đầu tư hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép đầu tư.
6. UBND tỉnh đóng dấu, ghi sổ (đối với những dự án thuộc thẩm quyền).
7. Bộ phận tiếp nhận và trả Giấy phép đầu tư trực tiếp nước ngoài.
8. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả.
Điều 7. Thời gian cấp giấy phép: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Phí, lệ phí: Không thu lệ phí.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Sở Kế hoach và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thành phố trong tỉnh thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi Quy định cho phù hợp.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN |
- 1 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2008 công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2007 trở về trước
- 3 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2008 công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2007 trở về trước
- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 27/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Quyết định 117/2000/QĐ-UB về thủ tục hồ sơ, Quy chế phối hợp, thẩm định dự án cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép điều chỉnh vào các Khu Công nghiệp Bắc Ninh
- 5 Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 6 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 7 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 1 Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2008 công bố hết hiệu lực thi hành các văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành từ năm 2007 trở về trước
- 3 Quyết định 117/2000/QĐ-UB về thủ tục hồ sơ, Quy chế phối hợp, thẩm định dự án cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép điều chỉnh vào các Khu Công nghiệp Bắc Ninh