UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2004/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 09 tháng 07 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1, QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2004/QĐ-UB NGÀY 16/01/2004 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam về thu thủy lợi phí, tiền nước;
Để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển kinh doanh du lịch, dịch vụ và nuôi trồng thủy sản trên các công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 498/NN&PTNT ngày 19/5/2004, về việc điều chỉnh mức thu tiền nước làm dịch vụ từ công trình thủy lợi; ý kiến thống nhất đề xuất của Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam tại cuộc họp ngày 06/7/2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các gạch đầu dòng ( - ) thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ 4, và thứ 6 tại điểm c, khoản 2.1, điều 1, Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam như sau:
1- Cấp nước thô bằng biện pháp tự chảy cho Nhà máy nước phục vụ sinh hoạt mức thu là 150 đồng/1m3; nếu cấp nước bằng biện pháp bơm điện thu 300 đồng/1m3.
2- Cấp nước thô bằng biện pháp tự chảy cho Nhà máy nước phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khác mức thu là 250 đồng/1m3; nếu cấp nước bằng biện pháp bơm điện thu 500 đồng/1m3.
3- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản ở mặt ruộng, ao, đầm … bằng biện pháp tự chảy thu 1.000.000 đồng/1ha/năm, nếu cấp bằng bơm điện thu 2.000.000 đồng/1ha/năm.
4- Nuôi trồng thủy sản kể cả nuôi cá lồng trong lòng hồ chứa nước, quy định mức thu như sau:
a- Đối với hồ chứa nước có mặt nước dưới 100 hecta, thu 25.000 đồng/1ha/năm ( tính theo diện tích mực nước dâng bình thường ).
b- Đối với hồ chứa nước từ 100 hecta đến dưới 200 hecta, thu 20.000 đồng/1ha/năm ( tính theo diện tích mực nước dâng bình thường ).
c- Đối với hồ chứa nước từ 200 hecta trở lên, thu 15.000 đồng/1ha/năm ( tính theo diện tích mực nước dâng bình thường ).
5- Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí ( kể cả kinh doanh sân golt, casinô, nhà hàng ) sẽ có quy định riêng.
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1 Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 06/2004/QĐ-UB về thu thủy lợi phí, tiền nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 06/2004/QĐ-UB về thu thủy lợi phí, tiền nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành