ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2009/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 13 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính tại Tờ trình số 356/LS - TC-NN&PTNT ngày 22/9/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ các công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
1.1 Mức thu thủy lợi phí: Mức thu thủy lợi phí quy định dưới đây được tính ở vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
a) Đối với diện tích trồng lúa:
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động:
ĐVT: đồng/ha/vụ
TT | Biện pháp tưới | Mức thuỷ lợi phí | |
Các huyện miền núi | Các huyện trung du, đồng bằng | ||
1 | Tưới, tiêu bằng động lực (bơm điện). | 670.000 | 939.000 |
2 | Tưới, tiêu bằng trọng lực (hồ chứa, đập dâng , ao nước nhỉ...). | 566.000 | 824.000 |
3 | Tưới tự chảy kết hợp bơm điện hỗ trợ. | 635.000 | 866.000 |
Các huyện miền núi gồm: Tiên Phước, Hiệp Đức, Bắc Trà My, Nam Trà My, Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nông Sơn.
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần (hộ dùng nước phải bơm tát trên 1/3 số lần tưới trong 01 vụ sản xuất), thì thu bằng 60% mức thu tưới chủ động.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu thì thu bằng 20% của mức thu tưới chủ động.
b) Đối với diện tích gieo mạ, trồng rau, trồng màu, trồng cây công nghiệp ngắn ngày, trồng cây lâm nghiệp, mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thu đối với đất trồng lúa.
c) Mức thu thủy lợi phí áp dụng đối với đất sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
1. 2. Tiền nước.
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Mức thu theo các biện pháp công trình | |
Động lực | Trọng lực | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | đồng/m3 | 1.500 | 750 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt | đồng/m3 | - | 300 |
3 | Cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/ha | Tính bằng 40% mức thu đối với cây lúa | |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản | đồng/m2 | 250 | |
5 | - Nuôi thuỷ sản tại công trình hồ chứa nước - Nuôi cá bè trong lòng hồ | % giá trị sản lượng | 8% | |
6 | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thuỷ lợi: - Thuyền, sà lan - Các loại bè | đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt | 6.000 1.500 | |
7 | Sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 12% | |
8 | Sử dụng công trình thuỷ lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casio, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 10% |
2. Đối với công trình thủy lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách Nhà nước.
2.1. Mức thu thuỷ lợi phí: Mức thu thủy lợi phí được tính ở vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi và bằng mức thu thủy lợi phí đối với công trình đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại
2.2. Tiền nước: Mức thu bằng mức thu quy định đối với công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
3. Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng (phí dịch vụ lấy nước): Phí dịch vụ thủy lợi nội đồng là nguồn thu dùng để chi phí cho việc quản lý, nạo vét, sửa chữa hệ thống kênh mương nội đồng; chi trả tiền công dẫn nước đến mặt ruộng.
Hệ thống kênh nội đồng: Là hệ thống kênh dẫn nước, phân phối nước hoặc tiêu nước ra kênh tiêu cho từng khu ruộng có diện tích ≤ 20 ha (đối với huyện đồng bằng), ≤ 10 ha (đối với huyện miền núi).
Tuỳ theo quy mô hệ thống kênh nội đồng, Tổ hợp tác dùng nước thực hiện thu phí dịch vụ nội đồng theo mức thoả thuận với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước và được UBND cấp xã thống nhất bằng văn bản, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/ha/vụ.
Điều 2. Chính sách miễn thu thuỷ lợi phí.
1. Phạm vi miễn thu thuỷ lợi phí:
- Miễn thu thuỷ lợi phí đối với diện tích mặt đất, mặt nước trong hạn mức giao đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối, bao gồm: đất do Nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
- Miễn thu thuỷ lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối của hộ gia đình, cá nhân tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
Diện tích mặt đất, mặt nước miễn thu thuỷ lợi phí theo quy định trên đây không phân biệt được cấp nước, tưới nước, tiêu nước từ các công trình thuỷ lợi đầu tư bằng vốn ngân sách Nhà nước hay nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước.
2. Mức miễn thu thuỷ lợi phí.
- Mức miễn thu thuỷ lợi phí đối với diện tích đất sản xuất sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, được tính theo mức quy định tại
- Mức miễn thu thuỷ lợi phí đối với diện tích đất sản xuất sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách Nhà nước được tính theo mức quy định tại
3. Thu thuỷ lợi phí, phí dịch vụ thủy lợi nội đồng
- Các trường hợp không thuộc diện miễn thu thuỷ lợi phí theo quy định trên, thì phải nộp thuỷ lợi phí theo mức quy định tại
- Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi, phải nộp phí dịch vụ thủy lợi nội đồng theo quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
- UBND các huyện, thành phố:
+ Hằng năm, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp diện tích đất tưới, tiêu được miễn thu thủy lợi phí và dự toán kinh phí ngân sách Nhà nước cấp bù của các đơn vị quản lý thủy nông do cấp huyện quản lý, gởi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.
+ Chủ tịch UBND các huyện, thành phố triển khai các nội dung tại Quyết định này đến UBND cấp xã và các Tổ chức quản lý thuỷ nông tại địa phương; thực hiện các nhiệm vụ do UBND tỉnh phân cấp về lĩnh vực quản lý, khai thác các công trình thuỷ lợi.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và UBND các địa phương, thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí, bao gồm cả diện tích tưới tiêu thuộc công trình thủy lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và công trình thủy lợi đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước; phối hợp với Sở Tài chính phân bổ kinh phí cấp bù miễn thu thủy lợi phí cho Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam; phối hợp với UBND các địa phương, Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam căn cứ kết cấu hệ thống công trình thủy lợi và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu trình UBND tỉnh quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước, làm căn cứ xác định phạm vi thủy lợi phí phải nộp gắn với trách nhiệm vận hành, duy tu, sửa chữa công trình thủy lợi của các Tổ chức quản lý công trình thủy lợi và phạm vi thu phí dịch vụ lấy nước với trách nhiệm quản lý, sửa chữa hệ thống kênh nội đồng của Tổ chức hợp tác dùng nước theo mức thu quy định tại Quyết định này; ban hành hướng dẫn chi tiết các điều khoản tại Quyết định này để các địa phương, đơn vị thực hiện.
- Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán cấp bù miễn thu thủy lợi phí của các huyện, thành phố và Công ty Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam, báo cáo UBND tỉnh; ban hành hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí cấp bù miễn thu thuỷ lợi phí cho các huyện, thành phố và Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Nam theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thực hiện như sau:
+ Đối với thủy lợi phí thực hiện từ ngày 01/01/2009.
+ Đối với tiền nước thực hiện khi UBND tỉnh ban hành giá nước sạch trên địa bàn tỉnh.
- Bãi bỏ Quyết định số 06/2004/QĐ-UB ngày 16/01/2004 và Quyết định số 50/2004/QĐ-UB ngày 09/7/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Nam, các đơn vị quản lý thủy nông và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 06/2004/QĐ-UB về thu thủy lợi phí, tiền nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 50/2004/QĐ-UB sửa đổi Điều 1 Quyết định 06/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 5 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010
- 1 Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 06/2004/QĐ-UB về thu thủy lợi phí, tiền nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 50/2004/QĐ-UB sửa đổi Điều 1 Quyết định 06/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành từ năm 2005 đến năm 2010