ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2013/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BGTVT ngày 01/8/2012 của Bộ Giao thông vận tải Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 59/TTr-SGTVT ngày 21/6/2013 về việc ban hành Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm định số 85/BC-STP ngày 14/6/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh)
Quy định này quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương (gồm: đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi quản lý) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Tổ chức, cá nhân có đường chuyên dùng căn cứ vào Quy định này để quy định cụ thể cho phù hợp.
1. Sở Giao thông vận tải.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
4. UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).
5. UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
6. Đơn vị quản lý dự án.
7. Đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
8. Nhà thầu, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.
9. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 4. Ủy quyền và giao nhiệm vụ
1. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt giá sản phẩm dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường tỉnh sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
2. Ủy quyền cho Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi phê duyệt giá sản phẩm dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
3. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường huyện, đường xã, đường đô thị sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan tài chính cấp huyện.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến đường tỉnh; đồng thời, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về thực hiện công tác quản lý nhà nước trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh.
1. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh hàng năm sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính; tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ với đơn vị trúng thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
3. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.
4. Kiểm tra, thanh tra và xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác.
5. Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục thiệt hại do bão, lũ lụt gây ra; công tác tìm kiếm cứu nạn, ứng cứu đảm bảo giao thông kịp thời, thông suốt, an toàn trên các tuyến đường tỉnh.
6. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh đang khai thác.
7. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đối với đường tỉnh.
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.
1. Lập kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hàng năm đối với các tuyến đường được giao quản lý sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính; tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ với đơn vị trúng thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
3. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.
4. Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác.
5. Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục thiệt hại do bão, lũ lụt gây ra;
công tác tìm kiếm cứu nạn, ứng cứu đảm bảo giao thông kịp thời, thông suốt, an toàn.
6. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường bộ đang khai thác.
7. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.
1. Lập và phê duyệt kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hàng năm.
2. Phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý (bao gồm cả đường xã) sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của cơ quan tài chính cấp huyện.
3. Tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ với đơn vị trúng thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
4. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.
5. Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác.
6. Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục thiệt hại do bão, lũ lụt gây ra; công tác tìm kiếm cứu nạn, ứng cứu đảm bảo giao thông kịp thời, thông suốt, an toàn.
7. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường bộ đang khai thác.
8. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp xã
Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về tổ chức thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường xã.
1. Lập và phê duyệt kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hàng năm.
2. Xây dựng giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hàng năm, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
3. Tổ chức đấu thầu, ký hợp đồng công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ với đơn vị trúng thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch.
4. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ theo quy định hiện hành.
5. Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với việc thực hiện quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công tác đảm bảo giao thông của các nhà thầu thi công trên đường bộ đang khai thác.
6. Thực hiện công tác phòng, chống và khắc phục thiệt hại do bão, lũ lụt gây ra; công tác tìm kiếm cứu nạn, ứng cứu đảm bảo giao thông kịp thời, thông suốt, an toàn.
7. Cấp và thu hồi giấy phép thi công các công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác.
8. Lưu trữ và bảo quản hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 9. Xử lý vi phạm đối với các nhân
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất,
Trưởng Ban Quản lý Khu công nghiệp Quảng Ngãi và các cá nhân khác có liên quan, tùy theo đối tượng và mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Xử lý vi phạm đối với nhà thầu
Nhà thầu khi thi công các dự án xây dựng cơ bản, sửa chữa đường bộ đang khai thác, tùy theo mức độ vi phạm, bị xử phạt theo quy định tại hợp đồng kinh tế đã ký kết và quy định của pháp luật.
Xử phạt theo quy định tại hợp đồng kinh tế đã ký kết và theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xử lý vi phạm đối với Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi và các chức danh khác theo thẩm quyền.
2. Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và các chức danh khác theo thẩm quyền.
b) Đình chỉ thi công, thu hồi giấy phép thi công đối với nhà thầu; đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án khi bị xử lý vi phạm theo quy định tại Quy định này đối với đường tỉnh.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án khi thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
3. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và các chức danh khác theo thẩm quyền.
b) Đình chỉ thi công, thu hồi giấy phép thi công đối với nhà thầu; đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án khi bị xử lý vi phạm theo quy định tại Quy định này đối với các tuyến đường do đơn vị mình quản lý.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án khi thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường do đơn vị mình quản lý.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên và các chức danh khác theo thẩm quyền.
b) Đình chỉ thi công, thu hồi giấy phép thi công đối với nhà thầu; đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án khi bị xử lý vi phạm theo quy định tại Quy định này đối với các tuyến đường do đơn vị mình quản lý.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án khi thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường do đơn vị mình quản lý.
5. Chủ tịch UBND cấp xã:
a) Quyết định xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức, nhân viên và các chức danh khác theo thẩm quyền.
b) Đình chỉ thi công, thu hồi giấy phép thi công đối với nhà thầu; đơn vị thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án khi bị xử lý vi phạm theo quy định tại Quy định này đối với đường xã.
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án khi thực hiện không đúng, không đầy đủ các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường xã.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tình Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quy định về trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tình Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đối với hệ thống đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Chỉ thị 17/2013/CT-UBND triển khai thi hành luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Kế hoạch 4836/KH-UBND tổ chức tuyên truyền và tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm quy định nồng độ cồn đối với người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND
- 8 Thông tư 31/2012/TT-BGTVT quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- 11 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12 Luật giao thông đường bộ 2008
- 13 Chỉ thị 06/2007/CT-UBND tăng cường kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 11, khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 15/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo trì hệ thống đường bộ địa phương do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định tuần tra, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đối với hệ thống đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Chỉ thị 17/2013/CT-UBND triển khai thi hành luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Kế hoạch 4836/KH-UBND tổ chức tuyên truyền và tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm quy định nồng độ cồn đối với người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự triển khai công tác bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn sự nghiệp giao thông đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 20/2012/QĐ-UBND
- 8 Chỉ thị 06/2007/CT-UBND tăng cường kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 9 Chỉ thị 29/2002/CT-UB về việc tăng cường quản lý, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng và phế thải xây dựng trên địa bàn Thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành