ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2017/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1506/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, làm cơ sở cho công tác quản lý, lập dự toán chi phí cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KHUNG KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối với phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 86/2014/ NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 thì áp dụng các nội dung định mức của quy định này theo loại xe buýt nhỏ.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu theo quy định tại Khoản 4 Chương I Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT, cụ thể như sau:
1. Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên.
2. Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
3. Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
4. Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
5. Bảo dưỡng là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng được chia thành hai cấp: Bảo dưỡng định kỳ cấp 1; bảo dưỡng định kỳ cấp 2.
6. Chu kỳ bảo dưỡng là quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng.
7. Sửa chữa là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:
Loại 1: Sửa chữa thường xuyên là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô;
Loại 2: Sửa chữa lớn bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô, trong đó sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó và sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 05 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.
8. Định ngạch sửa chữa lớn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
9. Định ngạch sử dụng lốp là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
10. Định ngạch sử dụng bình điện là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
11. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.
2. Những định mức không nêu trong khung định mức này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải như: Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km; Định mức bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 12.000 km; Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên; Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy; Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện; Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa; Định mức lao động sửa chữa lớn phần khung xương, vỏ và nội thất; Định mức vật tư sơn toàn bộ xe.
Điều 5. Định mức khấu hao cơ bản
Đơn vị tính: % năm
Loại xe | Định mức khấu hao cơ bản |
Xe buýt lớn | 10,0 |
Xe buýt trung bình | 10,0 |
Xe buýt nhỏ | 10,0 |
Điều 6. Định mức lao động cho công nhân lái xe và nhân viên bán vé
TT | Định mức lao động | Đơn vị | Định mức | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Thời gian làm việc một ca xe | giờ | 8 | 8 | 8 |
2 | Số ngày làm việc trong tháng | ngày | 24 | 24 | 24 |
3 | Số ngày làm việc trong năm | ngày | 288 | 288 | 288 |
4 | Hệ số ngày làm việc |
| 1,27 | 1,27 | 1,27 |
5 | Hệ số ca xe bình quân/ngày (i) | ca/ngày | * | * | * |
6 | Hành trình bình quân một ca xe (s) | km/ca | * | * | * |
7 | Tỷ lệ lao động dự phòng | % | 10 | 10 | 10 |
8 | Số lao động lái xe | Người/Ca xe | 1 | 1 | 1 |
9 | Số lao động bán vé | Người/Ca xe | 1 | 1 | 1 |
Ghi chú: Các thông số (*) được xác định cụ thể đối với từng tuyến buýt.
1. Hệ số ca xe bình quân ngày (i):
Ttn: Thời gian làm việc một ca xe: 8 giờ.
Tbq: Thời gian tác nghiệp bình quân/ca xe, được xác định như sau:
Trong đó:
n: Số lượng xe khai thác trong ngày
Tcx: Thời gian chạy xe
Thđ: Thời gian huy động
2. Hành trình bình quân 1 ca xe (s):
S = | Số km xe chạy bình quân trong ngày | (Km/ca) |
Hệ số ca xe |
Trong đó:
m: Số lượt xe chạy trong ngày
Lt: Cự ly tuyến
Lhđ: Cự ly huy động
Điều 7. Định mức tiền lương công nhân lái xe và nhân viên bán vé
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Định mức | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Bậc lương công nhân lái xe | bậc | 3/4 | 3/4 | 3/4 |
2 | Hệ số lương công nhân lái xe |
| 3,64 | 3,44 | 3,44 |
3 | Bậc lương nhân viên bán vé | bậc | 2/5 | 2/5 | 2/5 |
4 | Hệ số lương nhân viên bán vé |
| 2,33 | 2,33 | 2,33 |
Ghi chú:
- Tiền lương tối thiểu chung - Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp. - Ăn ca | theo chế độ quy định hiện hành của nhà nước |
Điều 8. Định mức tiêu hao nhiên liệu
TT | Loại xe | Đơn vị | Định mức |
1 | Xe buýt lớn | Lít/100 Km | 30,6 |
2 | Xe buýt trung bình | Lít/100 Km | 27,0 |
3 | Xe buýt nhỏ | Lít/100 Km | 18,6 |
Ghi chú: Với các xe có tuổi đời từ năm thứ 5 trở đi, áp dụng thêm hệ số điều chỉnh 1,05. Đối với xe buýt 2 tầng (trên 80 chỗ), áp dụng định mức theo loại xe buýt lớn.
Điều 9. Định mức diện tích thuê đất
Loại xe | Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ |
Diện tích (m2) | 117,5 | 117,5 | 87,0 |
Điều 10. Sửa chữa thường xuyên
Định mức phụ tùng sửa chữa thường xuyên
Đơn vị tính: 1.000km xe chạy
TT | Tên chi tiết | Đơn vị | Định mức phụ tùng | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
| A. Phần máy |
|
|
|
|
1 | Bơm cao áp | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
2 | Kim phun (pép phun) | Cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
3 | Bơm tay nhiên liệu | Cái | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
4 | Máy nén khí | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
5 | Bơm nước | Cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
6 | Xu-páp hút, xả | Cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
7 | Kết nước | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
8 | Trục cam | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
9 | Kết làm mát dầu | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
10 | Giàn xu-páp | bộ | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
11 | Nắp đậy giàn xu-páp | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
12 | Bơm dầu bôi trơn | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
13 | Giăng nắp máy | bộ | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
14 | Bánh răng cam | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
15 | Dẫn động xu-páp ( đũa đẩy, con đội) | Cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
16 | Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…) | vòng | 0,002 | 0,002 | 0,002 |
17 | Các loại pu-ly | Cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
18 | Turbo tăng áp | bộ | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
19 | Cao su chân máy | bộ | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
20 | Ống xả mềm | Cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
21 | Bầu giảm thanh | Cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
| B. Phần gầm |
|
|
|
|
1 | Moay ơ trước, sau | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
2 | Nhíp trước, sau | cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
3 | Nhíp hơi (nếu có) | cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
4 | Tổng phanh | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
5 | Bàn ép ly hợp | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
6 | cơ cấu lái | cái | 0,003 | 0,003 | 0,003 |
7 | Bi moay ơ | vòng | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
8 | Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng | bộ | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
9 | Trục các đăng | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
10 | Bơm trợ lực lái | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
11 | Bánh răng các loại | bộ | 0,005 | 0,005 | 0,005 |
12 | Đĩa ly hợp | cái | 0,021 | 0,021 | 0,021 |
13 | Giảm chấn | cái | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
14 | Bạc càng chữ A | cái | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
15 | Xy lanh chính, trợ lực ly hợp | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
16 | Các loại van hơi | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
17 | Xi lanh đóng mở cửa khí nén | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
18 | Bầu phanh trước, sau | bộ | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
19 | Bộ đồng tốc | bộ | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
20 | Gioăng phớt trục lái | bộ | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
21 | Phớt moay ơ | bộ | 0,042 | 0,042 | 0,042 |
22 | Bu lông tắc ke | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
23 | Chốt nhíp + bạc | bộ | 0,014 | 0,014 | 0,014 |
24 | Bầu trợ lực hơi, chân không | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
25 | Trục láp | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
26 | Đòn gang, đòn dọc | bộ | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
27 | Rô tuyn lái | cái | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
28 | Hộp số | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
29 | Trống phanh | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
30 | Vành xe | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
31 | Séc măng bơm hơi | bộ | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
32 | Xi lanh, pistong bơm hơi | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
33 | Bầu phanh tay | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
34 | Guốc phanh | bộ | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
35 | Bộ tăng phanh | bộ | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
36 | Các loại bình hơi | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
37 | Bi T mở ly hợp | bộ | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
38 | Càng mở ly hợp | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
39 | Các loại tuy ô cao su | cái | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
40 | Các loại vòng bi cầu, hộp số | vòng | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
41 | Các loại cao su giảm chấn | cái | 0,021 | 0,021 | 0,021 |
42 | Bạc, chốt giằng cầu | cái | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
| C. Phần điện |
|
|
|
|
1 | Máy phát điện | cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
2 | Còi điện | cái | 0,028 | 0,028 | 0,028 |
3 | Tiết chế | cái | 0,014 | 0,014 | 0,014 |
4 | Môtơ gạt mưa | cái | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
5 | Rơ le cắt mát | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
6 | Đèn pha | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
7 | Bóng đèn các loại | cái | 0,042 | 0,042 | 0,042 |
8 | Rơ le các loại | cái | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
9 | Chổi than máy phát, máy đề | cái | 0,028 | 0,028 | 0,028 |
10 | Vòng bi máy phát điện | cái | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
11 | Công tắc các loại | cái | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
12 | Cáp ắc quy | cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
13 | Đồng hồ các loại | cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
14 | Bộ đóng cửa điện | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
15 | Các loại cảm biến | cái | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
16 | Bugi sấy | cái | 0,006 | 0,006 | 0,006 |
17 | Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ | cái | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
18 | Đèn trần, đèn biển tuyến | bộ | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
19 | Cần, lưỡi gạt mưa | bộ | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
| D. Phần điều hòa |
|
|
|
|
1 | Máy nén pistong điều hòa | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
2 | Vòng bi ly hợp từ | vòng | 0,017 | 0,017 | 0,017 |
3 | Bình lọc, làm khô | cái | 0,014 | 0,014 | 0,014 |
4 | Chổi than quạt giàn nóng, lạnh | bộ | 0,009 | 0,009 | 0,009 |
5 | Môtơ quạt giàn lạnh | cái | 0,009 | 0,009 | 0,009 |
6 | Môtơ quạt giàn nóng | cái | 0,009 | 0,009 | 0,009 |
7 | Lưới lọc | bộ | 0,021 | 0,021 | 0,021 |
8 | Cụm van máy nén | bộ | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
9 | Lá thép chữ thập truyền lực | cái | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
10 | Lá van máy nén | bộ | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
11 | Mặt đế dàn van máy nén | bộ | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
12 | Xéc măng máy nén | bộ | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
13 | Cụm piston, tay biên | bộ | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
14 | Van tiết lưu | cái | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
15 | Cụm piston, tay biên | bộ | 0,008 | 0,008 | 0,008 |
16 | Tuy ô cao su | bộ | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
17 | Cánh quạt giàn nóng | cái | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
18 | Cánh quạt giàn lạnh | bộ | 0,007 | 0,007 | 0,007 |
19 | Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ | cái | 0,010 | 0,010 | 0,010 |
20 | Bộ rơ le, công tắc điều khiển | bộ | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
21 | Máy nén điều hòa | bộ | 0,005 | 0,005 | 0,005 |
22 | Giàn lạnh | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
23 | Giàn nóng | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
24 | Bảng điều khiển | bộ | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
25 | Công tắc áp suất | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
26 | Cụm ly hợp từ | bộ | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
27 | Cụm đường ống cao áp | bộ | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
28 | Cụm đường ống thấp áp | bộ | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
29 | Bình chứa | cái | 0,004 | 0,004 | 0,004 |
30 | Ga điều hòa | kg | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
31 | Dầu máy nén | ml | 0,012 | 0,012 | 0,012 |
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
Điều 11. Sửa chữa lớn xe và tổng thành
1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành
Hạng xe | ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA LỚN LẦN ĐẦU (1000 KM) | ||||
Máy | Gầm + Thủy lực | Điện | Điều hòa | Thân vỏ, khung xe | |
Xe buýt lớn | 260 | 260 | 260 | 240 | 300 |
Xe buýt trung bình | 240 | 240 | 240 | 240 | 300 |
Xe buýt nhỏ | 200 | 200 | 200 | 240 | 300 |
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.
2. Sửa chữa lớn phần máy
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần máy
TT | TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP | ĐƠN VỊ | ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM) | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Xi lanh | Bộ | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
2 | Pistong, séc măng | Bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
3 | Mặt quy lát | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
4 | Bơm cao áp | Cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
5 | Pistong bơm cao áp | Bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
6 | Kim phun (pép phun) | Cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
7 | Bơm tay nhiên liệu | Cái | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
8 | Bơm hơi | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
9 | Bơm nước | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
10 | Các loại vòng bi ổ máy | Bộ | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
11 | Động cơ tổng thành | Cái | - | - | - |
12 | Supáp hút, xả | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
13 | Bạc biên, bạc trục cơ | Bộ | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
14 | Phớt trục cơ | Cái | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
15 | Kết nước | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
16 | Trục cơ cốt 0 | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
17 | Trục cơ hạ cốt | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
18 | Trục cam | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
19 | Vành răng bánh đà | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
20 | Kết làm mát dầu | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
21 | Tay biên | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
22 | Giàn supáp | Bộ | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
23 | Cụm tắt máy | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
24 | Nắp đậy giàn supáp | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
25 | Bơm dầu máy | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
26 | Gioăng máy | Bộ | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
27 | Bánh răng cam | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
28 | Dẫn động supáp (đũa đẩy, con đội) | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
29 | Các loại vòng bi ngoài động cơ (bi bơm nước, cánh quạt, puly…) | Vòng | 480.000 | 480.000 | 480.000 |
30 | Các loại puly | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
31 | Turbo tăng áp | Bộ | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
32 | Cao su chân máy | Bộ | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
33 | Ống xả mềm | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
34 | Bầu giảm thanh | Cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
35 | Bánh đà | Cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
3. Sửa chữa lớn phần gầm, truyền lực
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần gầm, truyền lực
TT | TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP | ĐƠN VỊ | ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM) | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Cầu trước, sau | bộ | 420.000 | 420.000 | 420.000 |
2 | Moay ơ trước, sau | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
3 | Nhíp trước, sau | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
4 | Nhíp hơi | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
5 | Tổng phanh | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
6 | Bàn ép côn | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
7 | Hộp tay lái | cái | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
8 | Bi moay ơ | vòng | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
9 | Chữ thập, gối đỡ, bi trung gian các đăng | bộ | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
10 | Trục các đăng | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
11 | Bơm trợ lực tay lái | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
12 | Bánh răng các loại | bộ | 220.000 | 220.000 | 220.000 |
13 | Đĩa ly hợp | cái | 48.000 | 48.000 | 48.000 |
14 | Xi lanh phanh bánh xe | bộ | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
15 | Giảm xóc | cái | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
16 | Bạc càng chữ A | cái | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
17 | Tổng côn, trợ lực | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
18 | Các loại van hơi | bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
19 | Xi lanh đóng mở cửa hơi | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
20 | Bầu phanh trước, sau | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
21 | Bộ đồng tốc | bộ | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
22 | Bạc ắc càng tăng phanh | cái | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
23 | Gioăng phớt tay lái | bộ | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
24 | Phớt moay ơ | bộ | 24.000 | 24.000 | 24.000 |
25 | Bulông tắc kê | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
26 | Ắc nhíp + bạc | bộ | 72.000 | 72.000 | 72.000 |
27 | Ắc bạc phi dê | bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
28 | Bầu trợ lực hơi, chân không | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
29 | Bánh răng vành chậu quả dứa | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
30 | Bộ vi sai | bộ | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
31 | Trục láp | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
32 | Trục ba ngang, ba dọc | bộ | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
33 | Rô tuyn lái | cái | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
34 | Hộp tay số + cần số | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
35 | Trống phanh | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
36 | La Jăng | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
37 | Séc măng bơm hơi | bộ | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
38 | Xi lanh, pistong bơm hơi | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
39 | Bầu phanh tay | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
40 | Vải côn | bộ | 24.000 | 24.000 | 24.000 |
41 | Vải phanh | bộ | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
42 | Má phanh | bộ | 42.000 | 42.000 | 42.000 |
43 | Guốc phanh | bộ | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
44 | Bộ tăng phanh | bộ | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
45 | Các loại bình hơi | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
46 | Trục sơ cấp, thứ số hộp cấp | cái | 270.000 | 270.000 | 270.000 |
47 | Trục cơ A hộp số | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
48 | Cánh quạt làm mát | cái | 120.000 | 100.000 | 100.000 |
49 | Bi T mở ly hợp | bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
50 | Càng mở ly hợp | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
51 | Các loại tuy ô cao su | cái | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
52 | Các loại vòng bi cầu, hộp số | vòng | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
53 | Các loại cao su giảm chấn | cái | 48.000 | 48.000 | 48.000 |
54 | Bạc, ắc giằng cầu | cái | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
4. Sửa chữa lớn phần điện
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điện
TT | TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP | Đơn vị | ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM) | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Máy phát điện | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
2 | Máy đề | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
3 | Còi điện | cái | 36.000 | 36.000 | 36.000 |
4 | Tiết chế | cái | 72.000 | 72.000 | 72.000 |
5 | Môtơ gạt mưa | cái | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
6 | Rơ le cắt mát | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
7 | Đèn pha | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
8 | Bóng đèn các loại | cái | 24.000 | 24.000 | 24.000 |
9 | Rơ le các loại | cái | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
10 | Chổi than máy phát, máy đề | cái | 36.000 | 36.000 | 36.000 |
11 | Vòng bi máy phát điện | cái | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
12 | Công tắc các loại | cái | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
13 | Cáp ắc quy | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
14 | Đồng hồ các loại | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
15 | Bộ đóng mở cửa điện | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
16 | Các loại cảm biến | cái | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
17 | Bugi sấy | cái | 180.000 | 180.000 | 180.000 |
18 | Hộp điều khiển gạt mưa, sấy động cơ | cái | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
19 | Đèn trần, đèn biển tuyến | bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
20 | Cần, chổi gạt mưa | bộ | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
5. Sửa chữa lớn phần điều hòa
* Định ngạch sử dụng phụ tùng phần điều hòa
TT | TÊN CHI TIẾT HÀNG CHÍNH HÃNG, NGOẠI NHẬP | ĐƠN VỊ | ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG (KM) | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Bộ dây đai máy kéo nén | Bộ | 48.000 | 48.000 | 48.000 |
2 | Máy nén pistong điều hòa | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
3 | Vòng bi ly hợp từ | vòng | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
4 | Bình lọc, làm khô | cái | 72.000 | 72.000 | 72.000 |
5 | Chổi than quạt dàn nóng, dàn lạnh | bộ | 112.000 | 112.000 | 112.000 |
6 | Môtơ quạt dàn lạnh | cái | 112.000 | 112.000 | 112.000 |
7 | Môtơ quạt dàn nóng | cái | 112.000 | 112.000 | 112.000 |
8 | Lưới lọc | bộ | 48.000 | 48.000 | 48.000 |
9 | Cụm van máy nén | bộ | 96.000 | 96.000 | 96.000 |
10 | Lá thép chữ thập truyền lực | cái | 96.000 | 96.000 | 96.000 |
11 | Lá van máy nén | bộ | 96.000 | 96.000 | 96.000 |
12 | Mặt đế dàn van máy nén | bộ | 96.000 | 96.000 | 96.000 |
13 | Xéc măng máy nén | bộ | 96.000 | 96.000 | 96.000 |
14 | Bạc vòng bi cổ trục, cổ biên hoặc cơ cấu dẫn động với bơm quay | Bộ | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
15 | Cụm pistong, tay biên | bộ | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
16 | Van tiết lưu | cái | 144.000 | 144.000 | 144.000 |
17 | Tuy ô cao su | bộ | 144.000 | 144.000 | 144.000 |
18 | Cánh quạt dàn nóng, lạnh | cái | 144.000 | 144.000 | 144.000 |
19 | Cụm cảm biến điều khiển nhiệt độ | cái | 96.000 | 96.000 | 96.000 |
20 | Bộ rơ le, công tắc điều khiển | bộ | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
21 | Máy nén điều hòa | bộ | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
22 | Dàn lạnh | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
23 | Dàn nóng | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
24 | Bảng điều khiển | bộ | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
25 | Công tắc áp suất | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
26 | Cụm ly hợp từ | bộ | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
27 | Cụm đường ống cao áp | bộ | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
28 | Cụm đường ống thấp áp | bộ | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
29 | Bình chứa | cái | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
30 | Thay ga | Kg | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
31 | Thay dầu máy nén | ml | 84.000 | 84.000 | 84.000 |
Ghi chú:
- Các vật tư, phụ tùng trên là những vật tư phụ tùng chính hãng, được chính hãng cung cấp, ngoại nhập theo tiêu chuẩn của các nước phát triển.
- Các vật tư, phụ tùng nội địa, ngoại nhập không theo tiêu chuẩn của các nước phát triển hoặc không chính hãng tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.
Điều 12. Định ngạch sử dụng lốp
TT | Loại xe | Định ngạch sử dụng | |
Lốp ngoại (Km) | Lốp nội (Km) | ||
1 | Xe buýt lớn | 55.000 | 35.000 |
2 | Xe buýt trung bình | 55.000 | 35.000 |
3 | Xe buýt nhỏ | 55.000 | 35.000 |
Ghi chú:
- Lốp ngoại: đó là những loại lốp có chất lượng theo tiêu chuẩn của các nước phát triển
- Lốp nội: đó là những loại lốp được sản xuất trong nước.
Điều 13. Định ngạch sử dụng bình điện
TT | Loại xe | Định ngạch sử dụng | |
Tháng | Km | ||
1 | Xe buýt lớn | 18 | 80.000 |
2 | Xe buýt trung bình | 18 | 80.000 |
3 | Xe buýt nhỏ | 18 | 80.000 |
Điều 14. Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn
TT | Tên vật tư chính | Độ nhớt/Phẩm cấp | Đơn vị (km) | Loại xe | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | ||||
1 | Dầu máy | 15W40/CI4, CH4 | 1.000 | 12 | 12 | 12 |
2 | Dầu cầu | 80W90/GL5 | 1.000 | 36 | 36 | 36 |
3 | Dầu Hộp số | 1.000 | 36 | 36 | 36 | |
4 | Dầu côn | DOT 3/J 1703 EQ | 1.000 | 48 | 48 | 48 |
Dầu phanh | 1.000 | 24 | 24 | 24 | ||
5 | Dầu trợ lực | DEXTRON II/ PSF 3 | 1.000 | 48 | 48 | 48 |
6 | Nước làm mát | J7184B | 1.000 | 84 | 84 | 84 |
Ghi chú:
- Số lượng dầu bôi trơn theo hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất.
- Dầu máy, dầu cầu, dầu hộp số: Phụ cấp 3 ÷ 5 % trong quá trình bảo dưỡng định kỳ chu kỳ 4.000 km.
Điều 15. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Trên cơ sở các nội dung được định mức tại quy định này, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh đang hoạt động, được hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thì việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang thực hiện từ ngày có hiệu lực của Quyết định này.
1. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi việc thực hiện quyết định này. Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh hoặc có những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thì các cơ quan, đơn vị liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung./.
- 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá chi phí vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 65/2014/TT-BGTVT về định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 10 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 11 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá chi phí vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật cho loại hình xe buýt nhanh BRT trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 42/2021/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt đối với các tuyến có trợ giá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh