ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ VÉ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TUYẾN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ĐI SÂN BAY CHU LAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty Cổ phần Bến xe Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến liền kề (thành phố Quảng Ngãi - sân bay Chu Lai);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 34/TTr-SGTVT ngày 01/3/2017 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 487/STC-QLGCS ngày 21/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016 - 2025, như sau:
1. Số hiệu tuyến 15, cự ly 51 km.
2. Giá vé chia làm 02 loại theo chặng, cụ thể:
- Chặng 1: 17.500 đồng/vé/hk đi đến ½ tuyến đường.
- Chặng 2: 35.000 đồng/vé/hk đi trên ½ tuyến đường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Ký kết hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với Công ty Cổ phần Bến xe Quảng Ngãi theo đúng quy định tại Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty Cổ phần Bến xe Quảng Ngãi thực hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến liền kề (thành phố Quảng Ngãi - sân bay Chu Lai).
b) Định kỳ hàng năm lập dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé trên một số tuyến theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khi các yếu tố hình thành giá vé trên thị trường có sự biến động làm phát sinh tăng hoặc giảm chi phí từ 15% trở lên.
d) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Công ty Cổ phần Bến xe Quảng Ngãi in ấn, phát hành mẫu vé xe buýt, niêm yết công khai giá vé xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về giá, pháp luật về kinh doanh vận tải và pháp luật có liên quan khác.
2. Sở Tài chính: Hàng năm trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ giá vé xe buýt do Sở Giao thông vận tải lập, kiểm tra, tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ và thực hiện thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 603/QĐ-UBND về quy định giá vé xem chương trình nghệ thuật Festival Huế 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND Quy định định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10 Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp với kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn; kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố Cần Thơ và thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng khu vực trung tâm thành phố Cần Thơ
- 12 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 14 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15 Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17 Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 21 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 23 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 24 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 603/QĐ-UBND về quy định giá vé xem chương trình nghệ thuật Festival Huế 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND Quy định định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 871/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch hệ thống bến xe và mạng lưới tuyến vận tải hành khách tỉnh Hà Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8 Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Quyết định 231/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10 Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp với kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn; kiểm soát và điều tiết hợp lý các phương tiện vận tải vào trung tâm thành phố Cần Thơ và thí điểm phát triển dịch vụ xe đạp công cộng khu vực trung tâm thành phố Cần Thơ
- 12 Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn