Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2019/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

n cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

n cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

n cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN ngày 04/9/2019, Công văn số 2778/SNN-KT ngày 05/12/2019; Báo cáo thẩm định số 42/BCTĐ-STP ngày 07/8/2019 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Đơn giá), bao gồm:

a) Đơn giá cây trồng hàng năm (Phụ lục 1);

b) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo cây, khóm, m2, m dài (Phụ lục 2);

c) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính tán (Phụ lục 3);

d) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính gốc (Phụ lục 4);

e) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo chiều cao (Phụ lục 5);

f) Đơn giá đối với vật nuôi là thủy sản (Phụ lục 6);

g) Đơn giá chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 7).

2. Đối tượng áp dụng

a) Người sử dụng đất (theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai) bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Nguyên tắc chung

a) Giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013.

b) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường, đề xuất giá bồi thường cụ thể, gửi xin ý kiến thẩm định về giá của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

c) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng về kích cỡ chưa được xác định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức giá chuẩn trong bảng giá đề xuất mức giá bồi thường cụ thể, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

d) Trường hợp giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng tại thời điểm lập phương án bồi thường mà giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó trên thị trường có biến động tăng từ 10% trở lên so với mức giá quy định thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường điều chỉnh đơn giá theo Chỉ số trượt giá được Tổng cục Thống kê công bố hàng năm, thời hạn điều chỉnh tính từ ngày Chỉ số trượt giá được công bố, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

2. Đối với cây trồng hàng năm

a) Mức bồi thường tính bằng 100% mức giá theo Phụ lục 1.

b) Cây trồng trên đất ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được hỗ trợ bằng 50% mức giá theo Đơn giá. Trường hợp gây ảnh hưởng làm thất thu cả vụ sản xuất hiện tại thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính tương đương bằng 100% mức giá theo Đơn giá.

c) Cây trồng đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ.

d) Cây trồng được trồng sau khi có thông báo thu hồi đất không được bồi thường, hỗ trợ.

3. Đối với cây được trồng trong bồn, chậu, cây đóng bầu di chuyển được thì hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% mức giá theo Đơn giá.

4. Đối với vật nuôi là thủy sản

a) Chu kỳ sản xuất được tính là 01 năm; trường hợp từ khi có thông báo thu hồi đất đến khi phương án bồi thường được phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng 50% mức giá theo Đơn giá.

b) Trường hợp chưa xác định được hình thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải tiến), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ căn cứ vào mật độ nuôi thủy sản để xác định hình thức nuôi, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

c) Vật nuôi là thủy sản trên đất có mặt nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m) được hỗ trợ giảm sản lượng do thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo chu kỳ sản xuất.

d) Vật nuôi là thủy sản đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường, hỗ trợ.

5. Bồi thường chi phí đầu tư còn lại trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản

a) Việc bồi thường chi phí đầu tư trên đất nuôi trồng thủy sản trong trường hợp không có hồ sơ chứng minh được thực hiện theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 ban hành Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 2680/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Ngoài ra, người có đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu tư khác theo Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đối với hỗ trợ chi phí tháo dỡ, lắp đặt trang thiết bị nuôi trồng thủy sản, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định mức hỗ trợ cụ thể.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành

1. Đối với những trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thế Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các huyện, quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT; TTN&MT;
- Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Công báo TP; Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- CVP, các PCVP;
- Phòng NN, TN&MT;
- CV: ĐC2, ĐC3, ĐC1, NN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Cây giống

Cây chưa đến kỳ thu hoạch

1

Lúa:

 

 

 

Lúa tẻ

đồng/m2

 

8.000

Lúa nếp

đồng/m2

 

10.000

Mạ

đồng/m2

 

6.000

2

Ngô

đồng/m2

 

6.000

3

Lạc

đồng/m2

 

8.000

4

Vừng

đồng/m2

 

7.000

5

Khoai lang

đồng/m2

 

5.000

6

Khoai sọ, khoai tây

đồng/m2

 

10.000

7

Sắn dây, củ từ

 

 

 

Khóm dưới 3 m2

đồng/khóm

6.000

28.000

Khóm 3 m2

đồng/khóm

 

70.000

Khóm 5 m2

đồng/khóm

 

200.000

Khóm trên 5 m2

đồng/khóm

 

500.000

8

Rau muống, khoai nước, dọc mùng, rau ngót, rau đay, mồng tơi, rau dền

đồng/m2

 

7.000

9

Rau cải, su hào, cải bắp, cải thảo

đồng/m2

6.000

10.000

10

Rau thơm các loại

đồng/m2

 

12.000

11

Rau rút

đồng/m2

 

8.000

12

Rau cần, cải xoong

đồng/m2

 

10.000

13

Cà rốt, củ cải các loại

đồng/m2

 

10.000

14

Đậu đỗ lấy hạt: đỗ đen, đỗ xanh, đỗ đỏ

đồng/m2

 

6.500

15

Đậu đỗ lấy quả

đồng/m2

 

7.500

16

Cây hoàn ngọc

đồng/m2

2.500

7.500

17

Dưa các loại: dưa hấu, dưa gang, dưa lê, dưa bở

đồng/m2

 

10.000

18

Cà chua, cà tím, cà bát, cà pháo

đồng/m2

 

12.000

19

Ngải cứu

đồng/m2

 

8.000

20

Lá nếp, lá mơ

đồng/m2

 

10.000

21

Xà lách

đồng/m2

 

8.000

22

Hương bài

đồng/m2

 

5.000

23

Địa liền

đồng/m2

 

5.000

24

Lá dong, lá lốt, xương xông

đồng/m2

 

5.500

25

Giàn trầu không

đồng/m2

 

8.200

26

Giàn trâm bầu

đồng/m2

 

5.000

27

Giàn thiên lý

đồng/m2

 

8.000

28

Giàn gấc

đồng/m2

 

6.500

29

Giàn mướp, mướp đắng, bí, bầu, su su

đồng/m2

 

7.500

30

Bí không giàn

đồng/m2

 

6.000

31

Giàn nho, chanh leo, nhót

đồng/m2

 

8.000

32

Đay

đồng/m2

 

4.000

33

Cói

đồng/m2

 

6.500

34

Cây phát lộc

đồng/m2

 

12.000

35

Sắn tàu

đồng/cây

 

6.000

36

Sắn thuyền:

 

 

 

H ≤ 1,5 m

đồng/cây

 

20.000

1,5 m < H ≤ 3 m

đồng/cây

 

120.000

H > 3 m

đồng/cây

 

300.000

37

Mía:

 

 

 

H < 0,5 m

đồng/cây

 

3.000

0,5 m ≤ H < 1,0 m

đồng/cây

 

7.000

1,0 m ≤ H ≤ 1,5 m

đồng/cây

 

10.000

H > 1,5 m.

đồng/cây

 

15.000

38

Cỏ voi

đồng/m2

 

3.500

39

Chuối:

 

 

 

Chuối mới trồng

đồng/cây

 

20.000

H ≤ 1,2 m

đồng/cây

 

40.000

H > 1,2 m

đồng/cây

 

70.000

Chuối có quả

đồng/cây

 

200.000

40

Ao thả ấu

đồng/m2

 

3.000

41

Ao thả sen

đồng/m2

 

4.000

42

Ớt

đồng/m2

 

10.000

43

Nghệ, gừng, riềng, sả

đồng/m2

 

8.500

44

Hành ta, tỏi ta

đồng/m2

5.500

8.000

45

Cần tây, tỏi tây

đồng/m2

 

7.000

46

Hành hoa

đồng/m2

 

4.500

47

Dứa

đồng/cây

 

8.000

48

Dâu lấy lá nuôi nằm

đồng/m2

 

7.000

49

Thuốc lào, thuốc lá

đồng/m2

 

25.000

50

Nấm, mộc nhĩ:

 

 

 

Treo

Bầu

 

10.000

Luống

đồng/m2

 

18.000

Ghi chú: Chiều cao cây được ký hiệu là H.

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CÂY, KHÓM, M2, M DÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây cảnh

 

 

1

Đào vườn:

 

 

70 cm ≤ H < 150 cm

đồng/cây

75.000

150 cm ≤ H < 200 cm

đồng/cây

150.000

H ≥ 200 cm

đồng/cây

200.000

2

Đào thế:

 

 

50 cm ≤ H < 150 cm

đồng/cây

100.000

150 cm ≤ H < 200 cm

đồng/cây

200.000

H ≥ 200 cm

đồng/cây

350.000

3

Thanh Long, xương rồng (chưa có quả)

đồng/khóm

20.000

Thanh Long, xương rồng (đang có quả)

đồng/khóm

70.000

4

Trúc mây, trúc nhật:

 

 

Cây giống

đồng/khóm

10.000

Khóm từ 1-2 cây

đồng/khóm

18.000

Khóm từ 3-5 cây

đồng/khóm

32.000

Khóm trên 5 cây

đồng/khóm

75.000

5

Trúc phật bà:

 

 

Khóm từ 1-2 cây

đồng/khóm

25.000

Khóm từ 3-5 cây

đồng/khóm

50.000

Khóm trên 5 cây

đồng/khóm

100.000

6

Trúc quân tử:

 

 

Khóm từ 1-2 cây

đồng/khóm

15.000

Khóm từ 3-5 cây

đồng/khóm

25.000

Khóm trên 5 cây

đồng/khóm

45.000

7

Thủy trúc

đồng/m2

25.000

8

Trân châu

đồng/cây

22.000

9

Trà my:

 

 

H < 1 m

đồng/cây

45.000

1 m ≤ H < 1,5 m

đồng/cây

85.000

H ≥ 1,5 m

đồng/cây

135.000

10

Cây cọ:

 

 

Cây giống

đồng/cây

10.000

Cây bóc bẹ từ 1-2 lá

đồng/cây

50.000

Cây bóc bẹ từ 3-5 lá

đồng/cây

120.000

Cây bóc bẹ trên 5 lá

đồng/cây

220.000

11

Hoa đá

đồng/cây

4.000

12

Dành dành

đồng/m2

18.000

13

Thiên môn, mạch môn

đồng/khóm

50.000

14

Ngũ da bì:

 

 

Cây giống

đồng/khóm

10.000

Cây đang phát triển

đồng/khóm

50.000

15

Lan dù

đồng/cây

12.000

16

Lan ý

đồng/khóm

40.000

17

Cô tông

đồng/khóm

60.000

18

Cô tông đuôi lươn

đồng/khóm

50.000

19

Cỏ lá tre, cỏ nhật

đồng/m2

33.000

20

Hoa huệ

đồng/m2

35.000

21

Violet, cosmot:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

20.000

Cây có hoa

đồng/m2

30.000

22

Lay ơn, loa kèn:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

30.000

Cây có hoa

đồng/m2

55.000

23

Salem:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

20.000

Cây có hoa

đồng/m2

40.000

24

Hoa ly:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

20.000

Cây có hoa

đồng/m2

50.000

25

Cúc đại đóa, cúc pha lê:

 

 

Cây giống (H < 10 cm)

đồng/m2

15.000

Cây chưa có hoa

đồng/m2

55.000

Cây có hoa

đồng/m2

100.000

26

Cúc các loại khác:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

30.000

Cây có hoa

đồng/m2

55.000

27

Thanh táo

đồng/m dài

20.000

28

Mai trắng:

 

 

H < 70 cm

đồng/cây

30.000

70 cm ≤ H < 100 cm

đồng/cây

65.000

H ≥ 100 cm

đồng/cây

100.000

29

Bạch thiên hương, bạch ngọc anh:

 

 

H < 1 m

đồng/cây

30.000

H ≥ 1 m

đồng/cây

40.000

30

Cẩm tú cầu, thủy tiên:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/khóm

15.000

Cây đang có hoa

đồng/khóm

40.000

31

Trạng nguyên:

 

 

H < 1 m

đồng/cây

30.000

H ≥ 1 m

đồng/cây

45.000

32

Vạn thanh niên:

 

 

Khóm 1-2 cây

đồng/khóm

70.000

Khóm 3-5 cây

đồng/khóm

250.000

33

Tràm hoa đỏ (H = 1,5-2m)

đồng/cây

150.000

34

Măng cảnh:

 

 

H < 50 cm

đồng/khóm

5.000

H ≥ 50 cm

đồng/khóm

8.000

35

Dứa cảnh, ké, lưỡi hổ

đồng/khóm

8.000

36

Chu đinh lan

đồng/khóm

7.000

37

Hoa ti gôn:

 

 

Hoa ti gôn chưa leo giàn

đồng/cây

7.000

Hoa ti gôn đã leo giàn

đồng/m2

12.000

38

Hoa hồng các loại:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/cây

50.000

Cây đã có hoa

đồng/cây

150.000

39

Ngô đồng cảnh:

 

 

H < 50 cm

đồng/cây

7.000

H ≥ 50 cm

đồng/cây

12.000

40

Agao sọc:

 

 

H < 0,5 m

đồng/cây

42.000

H ≥ 0,5 m

đồng/cây

70.000

41

Ác ó

đồng/cây

15.000

42

Bướm bạc

đồng/cây

32.000

43

Huỳnh anh

đồng/cây

30.000

44

Môn cuống đỏ

đồng/cây

35.000

45

Huệ lan

đồng/cây

30.000

46

Cây lưỡi hổ

đồng/khóm

15.000

47

Ngọc nữ

đồng/cây

35.000

48

Nguyệt quế:

 

 

0,5 m < H ≤ 1 m

đồng/cây

60.000

1 m < H ≤ 2 m

đồng/cây

80.000

H > 2 m

đồng/cây

100.000

49

Đỗ quyên

đồng/cây

60.000

50

Huyết dụ

đồng/khóm

25.000

51

Cây dừa cạn

đồng/khóm

22.000

52

Cần thăng thế

đồng/cây

32.000

53

Cốt khí

đồng/cây

30.000

54

Chuông vàng

đồng/cây

32.000

55

Chân chim

đồng/cây

32.000

56

Láng tía

đồng/cây

8.500

57

Dáng làm chổi

đồng/m2

15.000

58

Hoa giấy

đồng/m2

18.000

59

Hoa mào gà:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/cây

15.000

Cây đã có hoa

đồng/cây

35.000

60

Hoa thạch thảo:

 

 

Cây chưa có hoa

đồng/m2

65.000

Cây đã có hoa

đồng/m2

150.000

II

Cây khác

 

 

1

Cây thuốc: bạch chỉ, cau xi, địa liền, ngưu tất, sạ đen, sa nhân, cây thuốc bắc, thuốc nam các loại

 

 

Cây chưa trưởng thành

đồng/m2

30.000

Cây trưởng thành

đồng/m2

40.000

2

Trúc bát độ (lấy măng):

 

 

Loại 1 thân

đồng/khóm

28.000

Loại 2-3 thân

đồng/khóm

70.000

Loại 4-5 thân

đồng/khóm

110.000

3

Mây, song:

 

 

Cây giống (H = 12 - 20 cm)

đồng/m2

10.000

Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch)

đồng/khóm

35.000

Cây từ 3-7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch)

đồng/khóm

60.000

Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3-4 m, mỗi gốc có khoảng 30 nhánh)

đồng/khóm

90.000

4

Cây cau ha oai:

 

 

Cây giống

đồng/khóm

20.000

Khóm 1-2 cây

đồng/khóm

55.000

Khóm trên 3-5 cây

đồng/khóm

140.000

Khóm trên 5 cây

đồng/khóm

220.000

Ghi chú: Chiều cao cây được ký hiệu là H.

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH TÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Loại cây

Đường kính tán

(m)

Đơn giá

(đồng/cây)

1

Cây hồng xiêm, hồng

Cây giống

35.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1,5

60.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2,5

150.000

2,5 < ĐK tán ≤ 3,5

250.000

3,5 < ĐK tán ≤ 4,5

350.000

4,5 < ĐK tán ≤ 5,5

450.000

5,5 < ĐK tán ≤ 8

600.000

8 < ĐK tán ≤ 10

800.000

ĐK tán > 10

1.100.000

2

Cây roi

Cây giống

30.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1,5

60.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2,5

120.000

2,5 < ĐK tán ≤ 3,5

220.000

3,5 < ĐK tán ≤ 4,5

270.000

4,5 < ĐK tán ≤ 5,5

370.000

5,5 < ĐK tán ≤ 8

500.000

8 < ĐK tán ≤ 10

600.000

ĐK tán > 10

820.000

3

Cây chanh

Cây giống

25.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

50.000

1 < ĐK tán ≤ 1,5

100.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

200.000

2 < ĐK tán ≤ 3

300.000

3 < ĐK tán ≤ 4

450.000

ĐK tán > 4

600.000

4

Cây cam

Cây giống

30.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

70.000

1 < ĐK tán ≤ 1,5

120.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

200.000

2 < ĐK tán ≤ 3

450.000

3 < ĐK tán ≤ 5

650.000

ĐK tán > 5

850.000

5

Cây quýt

Cây giống

30.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1,5

120.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

200.000

2 < ĐK tán ≤ 3

450.000

3 < ĐK tán ≤ 5

650.000

ĐK tán > 5

850.000

6

Cây quất

Cây giống

30.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

120.000

1 < ĐK tán ≤ 2

250.000

ĐK tán > 2

440.000

7

Đào, mận, mơ (ăn quả)

Cây giống

20.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

65.000

1 < ĐK tán ≤ 1,5

120.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

150.000

2 < ĐK tán ≤ 3

180.000

3 < ĐK tán ≤ 5

350.000

ĐK tán > 5

640.000

8

Cây nhót

Cây giống

10.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1,5

60.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

100.000

2 < ĐK tán ≤ 3

150.000

3 < ĐK tán ≤ 5

320.000

ĐK tán > 5

500.000

9

Cây mẫu đơn ta

Cây giống

6.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

50.000

1 < ĐK tán ≤ 2,5

250.000

ĐK tán > 2,5

500.000

10

Cây mẫu đơn nhật

Cây giống

12.000

1 < ĐK tán ≤ 1,5

150.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

300.000

11

Cây râm bụt cảnh

Cây giống

7.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

40.000

1 < ĐK tán ≤ 1,5

80.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

150.000

2 < ĐK tán ≤ 3

250.000

ĐK tán > 3

350.000

12

Hoa sứ

Cây giống

45.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

80.000

1 < ĐK tán ≤ 2

180.000

2 < ĐK tán ≤ 3

250.000

3 < ĐK tán ≤ 4

350.000

ĐK tán > 4

500.000

13

Cây ngâu

Cây giống

30.000

0,5 < ĐK tán ≤ 1

70.000

1 < ĐK tán ≤ 1,5

170.000

1,5 < ĐK tán ≤ 2

220.000

2 < ĐK tán ≤ 3

320.000

3 < ĐK tán ≤ 4,5

420.000

4,5 < ĐK tán ≤ 6

550.000

6 < ĐK tán ≤ 8

700.000

ĐK tán > 8

1.000.000

14

Cây chè

Cây giống

10.000

0,5 < ĐK tán ≤ 0,8

20.000

0,8 < ĐK tán ≤ 1

70.000

1 < ĐK tán ≤ 1,2

150.000

ĐK tán > 1,2

300.000

* Phương pháp xác định đường kính tán lá (ĐK tán): Kéo thước dây đo đường kính tán lá 02 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH THÂN CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Loại cây

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá (đồng/cây)

1

Cây nhãn, vải

Cây giống

30.000

2 < ĐK thân ≤ 5

100.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

270.000

15 < ĐK thân ≤ 20

470.000

20 < ĐK thân ≤ 25

750.000

25 < ĐK thân ≤ 30

1.250.000

30 < ĐK thân ≤ 40

2.200.000

ĐK thân > 40

3.200.000

2

Cây bưởi, bòng

Cây giống

30.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

130.000

10 < ĐK thân ≤ 15

220.000

15 < ĐK thân ≤ 20

320.000

20 < ĐK thân ≤ 25

420.000

25 < ĐK thân ≤ 30

780.000

30 < ĐK thân ≤ 40

1.800.000

ĐK thân > 40

2.300.000

3

Cây mít, chay

Cây giống

35.000

2 < ĐK thân ≤ 5

120.000

5 < ĐK thân ≤ 10

320.000

10 < ĐK thân ≤ 15

1.200.000

15 < ĐK thân ≤ 20

2.500.000

20 < ĐK thân ≤ 30

2.800.000

30 < ĐK thân ≤ 40

3.000.000

ĐK thân > 40

3.500.000

4

Cây táo

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

100.000

5 < ĐK thân ≤ 7

220.000

7 < ĐK thân ≤ 11

400.000

11 < ĐK thân ≤ 15

700.000

15 < ĐK thân ≤ 20

900.000

20 < ĐK thân ≤ 25

1.200.000

ĐK thân > 25

1.500.000

5

Cây dâu da ta

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

65.000

5 < ĐK thân ≤ 10

210.000

10 < ĐK thân ≤ 15

300.000

15 < ĐK thân ≤ 20

400.000

20 < ĐK thân ≤ 30

540.000

30 < ĐK thân ≤ 40

720.000

ĐK thân > 40

1.000.000

6

Cây xoài, quéo

Cây giống

35.000

2 < ĐK thân ≤ 5

100.000

5 < ĐK thân ≤ 10

220.000

10 < ĐK thân ≤ 15

400.000

15 < ĐK thân ≤ 20

700.000

20 < ĐK thân ≤ 30

900.000

30 < ĐK thân ≤ 40

1.200.000

ĐK thân > 40

1.500.000

7

Cây vú sữa

Cây giống

35.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

550.000

15 < ĐK thân ≤ 20

750.000

20 < ĐK thân ≤ 30

1.500.000

ĐK thân > 30

1.800.000

8

Cây na (na ta, na mắt)

Cây giống

30.000

2 < ĐK thân ≤ 5

100.000

3 < ĐK thân ≤ 5

220.000

5 < ĐK thân ≤ 7

440.000

7 < ĐK thân ≤ 10

670.000

ĐK thân > 10

1.000.000

9

y khế

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

80.000

5 < ĐK thân ≤ 10

170.000

10 < ĐK thân ≤ 15

400.000

15 < ĐK thân ≤ 20

840.000

20 < ĐK thân ≤ 25

1.500.000

ĐK thân > 25

1.800.000

10

Cây ổi

Cây giống

30.000

2 < ĐK thân ≤ 5

120.000

5 < ĐK thân ≤ 10

250.000

10 < ĐK thân ≤ 15

380.000

15 < ĐK thân ≤ 20

500.000

ĐK thân > 20

700.000

11

Cây đu đủ

Cây giống

6.000

2 < ĐK thân ≤ 5

35.000

3 < ĐK thân ≤ 7

100.000

7 < ĐK thân ≤ 10

300.000

ĐK thân > 10

500.000

12

Dâu ăn quả

Cây giống

10.000

1 ≤ ĐK thân < 2

15.000

2 ≤ ĐK thân < 4

28.000

4 ≤ ĐK thân < 6

85.000

6 ≤ ĐK thân < 10

200.000

ĐK thân > 10

350.000

13

Cây trứng gà

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

55.000

5 < ĐK thân ≤ 10

130.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 20

320.000

20 < ĐK thân ≤ 25

500.000

ĐK thân > 25

720.000

14

Cây dừa

Cây giống

30.000

5 < ĐK thân ≤ 10

120.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 25

320.000

25 < ĐK thân ≤ 40

700.000

40 < ĐK thân ≤ 55

1.500.000

ĐK thân > 55

2.200.000

15

Cây sung quả

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

55.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

300.000

15 < ĐK thân ≤ 25

450.000

25 < ĐK thân ≤ 40

600.000

ĐK thân > 40

900.000

16

Cây me

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

80.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 20

600.000

20 < ĐK thân ≤ 30

1.800.000

ĐK thân > 30

3.000.000

17

Cây thị

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

50.000

5 < ĐK thân ≤ 10

160.000

10 < ĐK thân ≤ 15

300.000

15 < ĐK thân ≤ 25

370.000

ĐK thân > 25

580.000

18

Cây sấu

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

85.000

5 < ĐK thân ≤ 10

180.000

10 < ĐK thân ≤ 15

350.000

15 < ĐK thân ≤ 20

900.000

20 < ĐK thân ≤ 30

1.800.000

30 < ĐK thân ≤ 40

2.500.000

ĐK thân > 40

3.500.000

19

Cây đào tiên

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

120.000

5 < ĐK thân ≤ 10

250.000

ĐK thân > 10

500.000

20

Cây hòe

Cây giống

12.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

140.000

10 < ĐK thân ≤ 15

320.000

15 < ĐK thân ≤ 20

550.000

20 < ĐK thân ≤ 30

900.000

ĐK thân > 30

1.200.000

21

Cây hoa sữa, hoa gạo, hoa đại, hoa ban

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

110.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 25

270.000

25 < ĐK thân ≤ 40

360.000

ĐK thân > 40

520.000

22

Cây phượng vĩ, móng bò, bằng lăng, muồng, muồng hoàng yến, dâu da xoan, liễu, liễu đỏ, lim xẹt

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

80.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 25

270.000

25 < ĐK thân ≤ 40

380.000

40 < ĐK thân ≤ 60

530.000

ĐK thân ≥ 60

700.000

23

Cây long não, bồ đề, sao đen

Cây giống

18.000

2 < ĐK thân ≤ 5

60.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

250.000

15 < ĐK thân ≤ 25

370.000

25 < ĐK thân ≤ 40

450.000

40 < ĐK thân ≤ 60

800.000

ĐK thân ≥ 60

1.000.000

24

Cây sưa

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

170.000

10 < ĐK thân ≤ 15

380.000

15 < ĐK thân ≤ 25

650.000

25 < ĐK thân ≤ 40

920.000

40 < ĐK thân ≤ 60

1.200.000

ĐK thân ≥ 60

1.500.000

25

Cây trám

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

120.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

300.000

15 < ĐK thân ≤ 25

400.000

25 < ĐK thân ≤ 40

500.000

26

Cây xoan

Cây giống

7.000

2 < ĐK thân ≤ 5

60.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

250.000

15 < ĐK thân ≤ 20

350.000

20 < ĐK thân ≤ 30

500.000

ĐK thân > 30

900.000

27

Cây xà cừ, lát, sồi, lim xanh

Cây giống

12.000

2 < ĐK thân ≤ 5

60.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

250.000

15 < ĐK thân ≤ 25

350.000

25 < ĐK thân ≤ 40

500.000

40 < ĐK thân ≤ 60

800.000

ĐK thân > 60

1000.000

28

Cây bàng, trứng cá

Cây giống

12.000

2 < ĐK thân ≤ 5

60.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

250.000

15 < ĐK thân ≤ 20

350.000

20 < ĐK thân ≤ 30

500.000

ĐK thân > 30

700.000

29

Cây bạch đàn

Cây giống

10.000

2 < ĐK thân ≤ 5

65.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 20

350.000

20 < ĐK thân ≤ 30

500.000

30 < ĐK thân ≤ 40

700.000

ĐK thân > 40

1.000.000

30

Cây phi lao, thông

Cây giống

10.000

2 < ĐK thân ≤ 5

55.000

5 < ĐK thân ≤ 10

70.000

10 < ĐK thân ≤ 20

100.000

20 < ĐK thân ≤ 30

250.000

30 < ĐK thân ≤ 40

600.000

ĐK thân > 40

800.000

31

Cây tre hóa

Cây giống

10.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

ĐK thân > 10

300.000

32

Cau ta ăn quả

Cây giống

17.000

2 < ĐK thân ≤ 5

60.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

450.000

ĐK thân > 15

900.000

33

Cau bụng

Cây giống

5.000

2 < ĐK thân ≤ 5

45.000

5 < ĐK thân ≤ 10

65.000

10 < ĐK thân ≤ 15

125.000

15 < ĐK thân ≤ 25

380.000

25 < ĐK thân ≤ 40

420.000

ĐK thân > 40

480.000

34

Cau sâm panh

Cây giống

25.000

2 < ĐK thân ≤ 5

100.000

5 < ĐK thân ≤ 10

150.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 25

300.000

25 < ĐK thân ≤ 40

400.000

40 < ĐK thân ≤ 60

570.000

35

Cây đa, sanh, si, sung, duối gốc

Cây giống

25.000

2 < ĐK thân ≤ 5

65.000

5 < ĐK thân ≤ 10

100.000

10 < ĐK thân ≤ 15

150.000

15 < ĐK thân ≤ 25

200.000

25 < ĐK thân ≤ 40

400.000

40 < ĐK thân ≤ 60

600.000

ĐK thân > 60

1000.000

36

Cây vọng cách

Cây giống

10.000

2 < ĐK thân ≤ 5

55.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

250.000

15 < ĐK thân ≤ 20

550.000

20 < ĐK thân ≤ 30

750.000

30 < ĐK thân ≤ 40

1000.000

ĐK thân > 40

1.500.000

37

Cây sứ

Cây giống

12.000

2 < ĐK thân ≤ 5

50.000

5 < ĐK thân ≤ 10

100.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 20

350.000

ĐK thân > 20

500.000

38

Cây hoa trà, hải đường

Cây giống

10.000

0,5 < ĐK thân ≤ 3

100.000

3 < ĐK thân ≤ 5

300.000

5 < ĐK thân ≤ 8

700.000

ĐK thân > 8

1.200.000

39

Cây vối

Cây giống

10.000

2 < ĐK thân ≤ 5

30.000

5 < ĐK thân ≤ 10

100.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 25

350.000

ĐK thân > 25

500.000

40

Cây Osaka

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

55.000

5 < ĐK thân ≤ 10

100.000

10 < ĐK thân ≤ 15

200.000

15 < ĐK thân ≤ 25

300.000

ĐK thân > 25

500.000

41

Cây bồ kết

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

70.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

320.000

15 < ĐK thân ≤ 25

470.000

25 < ĐK thân ≤ 40

620.000

40 < ĐK thân ≤ 60

700.000

42

Cây vông

Cây giống

12.000

2 < ĐK thân ≤ 5

30.000

5 < ĐK thân ≤ 10

70.000

10 < ĐK thân ≤ 15

135.000

15 < ĐK thân ≤ 25

220.000

25 < ĐK thân ≤ 40

300.000

40 < ĐK thân ≤ 60

455.000

43

Cây cầu thăng

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

80.000

5 < ĐK thân ≤ 10

170.000

ĐK thân > 10

250.000

44

Cây bơ

Cây giống

20.000

2 < ĐK thân ≤ 5

100.000

5 < ĐK thân ≤ 10

250.000

10 < ĐK thân ≤ 15

450.000

ĐK thân > 15

900.000

45

Cây lan bình kiệu

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

30.000

5 < ĐK thân ≤ 10

55.000

10 < ĐK thân ≤ 15

80.000

15 < ĐK thân ≤ 25

120.000

46

Cây keo tai tượng

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

180.000

5 < ĐK thân ≤ 10

300.000

ĐK thân > 10

600.000

47

Cây liễu đỏ, liễu trắng

Cây giống

5.000

2 < ĐK thân ≤ 5

35.000

5 < ĐK thân ≤ 10

70.000

10 < ĐK thân ≤ 15

140.000

48

Cây tường vi

Cây giống

5.000

2 < ĐK thân ≤ 5

32.000

5 < ĐK thân ≤ 10

50.000

49

Cây mai tứ quý

Cây giống

5.000

2 < ĐK thân ≤ 5

30.000

5 < ĐK thân ≤ 10

62.000

10 < ĐK thân ≤ 15

100.000

50

Cây mai chiếu thủy

Cây giống

15.000

2 < ĐK thân ≤ 5

62.000

5 < ĐK thân ≤ 10

135.000

10 < ĐK thân ≤ 15

170.000

51

Cây mộc hương

Cây giống

8.000

2 < ĐK thân ≤ 5

37.000

5 < ĐK thân ≤ 10

75.000

10 < ĐK thân ≤ 15

105.000

52

Cây lộc vừng

Cây giống

10.000

2 < ĐK thân ≤ 5

55.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

300.000

15 < ĐK thân ≤ 20

650.000

20 < ĐK thân ≤ 25

900.000

25 < ĐK thân ≤ 30

1.500.000

ĐK thân > 30

2.000.000

53

Cây móng rồng

Cây giống

15.000

1 < ĐK thân ≤ 3

55.000

3 < ĐK thân ≤ 5

100.000

5 < ĐK thân ≤ 10

200.000

10 < ĐK thân ≤ 15

300.000

ĐK thân > 10

500.000

54

Cây cảnh trồng ở chậu (tính công di chuyển chậu)

ĐK chậu (cm)

đồng/chậu

ĐK chậu < 30

10.000

30 ≤ ĐK chậu < 50

20.000

50 ≤ ĐK chậu < 70

30.000

ĐK chậu ≥ 70

50.000

Ghi chú: Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí cách mặt đất từ 30 cm trở lên.

 

PHỤ LỤC 5

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CHIỀU CAO CÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Loại cây

Chiều cao cây (cm)

Đơn giá (đồng/cây)

1

Tùng bách tán

Cây giống

10.000

10 ≤ H < 15

25.000

15 ≤ H < 30

50.000

30 ≤ H < 45

100.000

45 ≤ H < 60

180.000

60 ≤ H < 75

230.000

75 ≤ H < 90

300.000

90 ≤ H < 150

450.000

H ≥ 150

800.000

2

Tùng la hán - hàng giống

Cây giống

30.000

10 ≤ H < 15

100.000

15 ≤ H < 30

170.000

30 ≤ H < 45

250.000

45 ≤ H < 60

320.000

60 ≤ H < 75

400.000

75 ≤ H < 90

500.000

90 ≤ H < 150

650.000

H ≥ 150

950.000

3

Tùng kim - hàng giống

Cây giống

50.000

10 ≤ H < 15

100.000

15 ≤ H < 30

170.000

30 ≤ H < 45

240.000

45 ≤ H < 60

300.000

60 ≤ H < 75

370.000

75 ≤ H < 90

430.000

90 ≤ H < 150

500.000

H ≥ 150

650.000

4

Ngọc lan, hoàng lan

Cây giống

10.000

10 ≤ H < 15

20.000

15 ≤ H < 30

30.000

30 ≤ H < 45

40.000

45 ≤ H < 60

60.000

60 ≤ H < 75

90.000

75 ≤ H < 90

120.000

90 ≤ H < 150

200.000

150 ≤ H < 250

400.000

H ≥ 250

850.000

5

Cau lợn cọ (độ cao bóc bẹ)

Cây giống

150.000

10 ≤ H < 15

300.000

15 ≤ H < 30

580.000

30 ≤ H < 45

860.000

45 ≤ H < 60

870.000

60 ≤ H < 75

880.000

75 ≤ H < 90

900.000

6

Cau trắng (độ cao bóc bẹ)

Cây giống

15.000

10 ≤ H < 15

50.000

15 ≤ H < 30

100.000

30 ≤ H < 45

150.000

45 ≤ H < 60

200.000

60 ≤ H < 75

250.000

75 ≤ H < 90

300.000

90 ≤ H < 150

350.000

150 ≤ H < 250

450.000

H ≥ 250

600.000

7

Cau đẻ (độ cao bóc bẹ)

Cây giống

9.000

10 ≤ H < 15

25.000

15 ≤ H < 30

45.000

30 ≤ H < 45

75.000

45 ≤ H < 60

100.000

60 ≤ H < 75

150.000

75 ≤ H < 90

200.000

90 ≤ H < 150

250.000

150 ≤ H < 250

300.000

H ≥ 250

400.000

8

Thiết mộc lan

Cây giống

8.000

10 ≤ H < 15

35.000

15 ≤ H < 70

65.000

70 ≤ H < 100

150.000

H ≥ 100

300.000

9

Vạn tuế, thiên tuế

Cây giống

15.000

10 ≤ H < 15

60.000

15 ≤ H < 30

120.000

30 ≤ H < 45

250.000

45 ≤ H < 60

340.000

60 ≤ H < 75

780.000

H ≥ 75

1.200.000

10

Cây lựu

Cây giống

12.000

10 ≤ H < 15

25.000

15 ≤ H < 30

45.000

30 ≤ H < 45

65.000

45 ≤ H < 60

75.000

H ≥ 60

85.000

11

Cây na xiêm

Cây giống

5.000

H ≤ 1,5

7.000

1,5 < H ≤ 3

18.000

H > 3

45.000

12

Cây lá màu

Cây giống

5.000

5 ≤ H < 15

10.000

15 ≤ H < 30

15.000

30 ≤ H < 45

17.000

45 ≤ H < 60

22.000

60 ≤ H < 75

27.000

75 ≤ H < 90

32.000

90 ≤ H < 150

45.000

H ≥ 150

75.000

13

Cây trúc anh đào

Cây giống

12.000

5 ≤ H < 15

40.000

15 ≤ H < 30

100.000

30 ≤ H < 70

200.000

70 ≤ H < 100

300.000

H ≥ 100

400.000

14

Cây đinh lăng

Cây giống

7.000

5 ≤ H < 15

20.000

15 ≤ H < 30

40.000

30 ≤ H < 60

70.000

H ≥ 60

100.000

Ghi chú: Chiều cao cây (H) được tính từ phần gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất.

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

TT

Chủng loại, quy cách

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Đối tượng nuôi chủ lực

1

Tôm thẻ chân trắng

1.1

Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 80 con/m2; tính từ thời điểm thả giống)

 

 

a

Dưới 31 ngày

đồng/m2

23.000

b

Từ 31 - 60 ngày

đồng/m2

43.000

c

Trên 60 ngày

đồng/m2

17.000

1.2

Nuôi bán thâm canh (mật độ 50 - 79 con/m2; tính từ thời điểm thả giống)

 

 

a

Dưới 31 ngày

đồng/m2

16.000

b

Từ 31 - 60 ngày

đồng/m2

26.000

c

Trên 60 ngày

đồng/m2

10.000

1.3

Nuôi quảng canh cải tiến (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

a

Dưới 31 ngày

đồng/m2

9.000

b

Từ 31 - 60 ngày

đồng/m2

19.000

c

Trên 60 ngày

đồng/m2

6.000

2

Tôm sú

 

 

2.1

Nuôi thâm canh (mật độ ≥ 25 con/m2; tính từ thời điểm thả giống)

 

 

a

Dưới 31 ngày

đồng/m2

20.000

b

Từ 31 - 60 ngày

đồng/m2

25.000

c

Từ 61 - 90 ngày

đồng/m2

35.000

d

Trên 90 ngày

đồng/m2

16.000

2.2

Nuôi bán thâm canh (mật độ 10-24 con/m2; tính từ thời điếm thả giống)

 

 

a

Dưới 31 ngày

đồng/m2

13.000

b

Từ 31 - 60 ngày

đồng/m2

18.000

c

Từ 61 - 90 ngày

đồng/m2

27.000

d

Trên 90 ngày

đồng/m2

10.000

2.3

Nuôi quảng canh cải tiến (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

a

Dưới 31 ngày

đồng/m2

8.000

b

Từ 31 - 60 ngày

đồng/m2

19.000

c

Từ 61 - 90 ngày

đồng/m2

24.000

d

Trên 90 ngày

đồng/m2

6.000

II

Nuôi trong nước mặn, lợ

 

 

1

Nuôi quảng canh cải tiến

đồng/m2

4.000

2

Nuôi bán thâm canh

 

 

2.1

Nuôi cua (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Dưới 31 ngày

đồng/m2

45.000

 

Từ 31 - 90 ngày

đồng/m2

27.000

 

Từ 91-120 ngày

đồng/m2

65.000

 

Trên 120 ngày

đồng/m2

10.000

2.2

Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Dưới 31 ngày

đồng/m2

6.000

 

Từ 31 - 90 ngày

đồng/m2

18.000

 

Từ 91 - 150 ngày

đồng/m2

24.000

 

Trên 150 ngày

đồng/m2

7.000

2.3

Nuôi các đối tượng khác

đồng/m2

6.000

3

Nuôi thâm canh

 

 

3.1

Nuôi cua (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Dưới 31 ngày

đồng/m2

68.000

 

Từ 31-60 ngày

đồng/m2

36.000

 

Từ 61-120 ngày

đồng/m2

65.000

 

Trên 120 ngày

đồng/m2

10.000

3.2

Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Dưới 31 ngày

đồng/m2

8.000

 

Từ 31-90 ngày

đồng/m2

28.000

 

Từ 91-150 ngày

đồng/m2

35.000

 

Trên 150 ngày

đồng/m2

10.000

3.3

Nuôi các đối tượng khác

đồng/m2

10.000

4

Ương con giống

đồng/m2

10.000

III

Nuôi trong nước ngọt

 

 

1

Nuôi quảng canh cải tiến

đồng/m2

3.000

2

Nuôi bán thâm canh

 

 

2.1

Nuôi đặc sản (tôm càng xanh, ba ba, ếch...)

đồng/m2

15.000

2.2

Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Dưới 31 ngày

đồng/m2

6.000

 

Từ 31-90 ngày

đồng/m2

16.000

 

Từ 91-150 ngày

đồng/m2

20.000

 

Trên 150 ngày

đồng/m2

6.000

2.3

Nuôi các đối tượng khác

đồng/m2

6.000

3

Nuôi thâm canh

đồng/m2

 

3.1

Nuôi đặc sản (tôm càng xanh, ba ba, ếch...)

đồng/m2

25.000

3.2

Nuôi cá các loại (tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Dưới 31 ngày

đồng/m2

7.000

 

Từ 31-90 ngày

đồng/m2

17.000

 

Từ 91-150 ngày

đồng/m2

25.000

 

Trên 150 ngày

đồng/m2

6.000

3.3

Nuôi các đối tượng khác

đồng/m2

6.000

4

Ương con giống

đồng/m2

6.000

IV

Nuôi bãi triều, ven biển

 

 

1

Nuôi ngao (nhuyễn thể) bãi triều, ven biển (mật độ 1,5 tấn giống/ha, kích cỡ 2.000con/kg; tính từ thời điểm thả giống)

 

 

 

Chưa thu hoạch (dưới 9 tháng)

đồng/m2

25.000

 

Đã thu hoạch được (trên 9 tháng)

đồng/m2

8.000

2

Nuôi rươi (bãi ven sông)

đồng/m2

15.000

V

Nuôi lồng, giàn bè

 

 

1

Trường hợp được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới

Được hỗ trợ 100% giá trị thuê phương tiện di chuyển lồng, giàn bè.

2

Trường hợp không được bố trí vị trí sản xuất - nuôi trồng thủy sản mới

Được bồi thường theo % giá trị thực tế còn lại của các lồng, giàn bè nuôi và bồi thường thiệt hại về sản lượng thủy sản nuôi sau khi kiểm kê, tối đa không quá 13 kg/m3.

3

Hỗ trợ tiền thu hoạch hoặc hỗ trợ giảm sản lượng do di chuyển lồng, bè.

Hỗ trợ tiền thu hoạch (50.000 đồng/m3 lồng nuôi cá, 25.000 đồng/m2 giàn nuôi nhuyễn thể).

 

PHỤ LỤC 7

ĐƠN GIÁ CHI PHÍ ĐẦU TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

1. Đơn giá tính chi phí đào, đắp bờ đầm, ao

STT

Nội Dung

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Tại vùng trong đê, đã tính khối lượng sụt lún và dãn bùn

 

 

1.1

Chi phí đắp bờ đầm, ao tại chỗ

đồng/m3

92.000

1.2

Đào mương dẫn nước trong đầm, ao

đồng/m3

52.000

2

Tại vùng ngoài đê, đã tính khối lượng sụt lún và dãn bùn

 

 

2.1

Chi phí đắp bờ đầm, ao tại chỗ

đồng/m3

104.000

2.2

Đào mương dẫn nước trong đầm, ao

đồng/m3

58.000

2. Đơn giá các hạng mục công trình trên đất nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh/công nghiệp

a) Lót vải bạt bờ và đáy đầm, ao:

- Đơn giá: 16.000 đồng/m2 (gồm: chi phí bạt lót, ghim bạt, công lắp đặt).

- Định mức bạt: Tối đa không quá 11.000 m2 bạt/ha.

b) Đệm cát đáy đầm, ao:

- Định mức đáy cát dày 20 cm;

- Đơn giá tính cho 1 ha đầm nuôi: 10.000 m2 x 0,2 m (bơm bùn ra) x 40.000 đồng/m3 + 10.000 m2 x 0,2 m (bơm cát vào) x 100.000 đồng/m3 = 280.000.000 đồng.

c) Đường điện hạ thế phục vụ sản xuất: Tính theo giá trị thực tế tại thời điểm kiểm kê.

3. Đơn giá công cụ sản xuất

a) Nuôi quảng canh cải tiến: nuôi trong diện tích rộng, bổ sung thêm giống, thức ăn, cải tạo dọn các bãi nhỏ, trông coi, bảo vệ thu hoạch;

Công cụ sản xuất thường dùng: Thuyền, đăng đó, vó, chài, lưới, đáy đọn, phai nải.

Đơn giá tính theo khẩu độ cống, cụ thể:

TT

Hạng mục, quy mô

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Cống khẩu độ > 2m

Triệu đồng/cống

29

2

Cống khẩu độ 1,4 m đến ≤ 2m

Triệu đồng/cống

23

3

Cống khẩu độ 1,2 m đến < 1,4m

Triệu đồng/cống

18

4

Cống khẩu độ 0,9 m đến < 1,2m

Triệu đồng/cống

16

5

Cống khẩu độ < 0,9m

Triệu đồng/cống

14

b) Nuôi bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp: Diện tích nhỏ dưới 1ha/1 ao nuôi, mật độ thả giống cao, sử dụng thức ăn công nghiệp, thức ăn tự chế, chế phẩm sinh học, đầu tư vật tư xây dựng, cải tạo ao mới, sử dụng các biện pháp ổn định môi trường.

Máy móc, trang thiết bị chuyên dùng: Máy bơm, hệ thống máy đảo nước, máy nén khí, máy phát điện, máy cho ăn, máy đùn ép thức ăn, hệ thống ống cấp thoát nước, đăng đó, vó, chài, vợt, túi lọc nước, sàn cho ăn, xô chậu, và các dụng cụ khác.

Đơn giá công cụ sản xuất được tính như sau:

- Đối với các trang thiết bị mau hỏng (sàng cho ăn, vó, túi vợt, đăng đó, dụng cụ sinh hoạt…): tính chung bằng 15.000.000 đồng/0,1- 1 ha.

- Đối với trang thiết bị chuyên ngành, căn cứ giá trị mua mới tại thời điểm thu hồi đất trừ đi phần khấu hao đã sử dụng, cụ thể:

(Số tiền tính bồi thường = Giá trị mua mới - Giá trị khấu hao/thời gian sử dụng)

4. Đơn giá chi phí cải tạo đầm, ao

a) Nuôi theo phương thức quảng canh cải tiến (công dọn bãi cỏ để cmặt thoáng, rải vôi, diệt tạp, làm nơi cho ăn): 11,5 triệu đồng/ha

b) Nuôi theo phương thức bán thâm canh/thâm canh/công nghiệp (bơm cạn, phơi đáy, bn vôi, diệt tạp, diệt khuẩn, gây mầu nước): 21 triệu đồng/ha.

5. Đơn giá hỗ trợ lao động trực tiếp

a) Định mức số lao động được tính hỗ trợ:

- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo phương thức quảng canh cải tiến: trên 10 ha tính 01 lao động/03 ha; dưới 10 ha tính 01 lao động/02 ha; dưới 2 ha tính 01 lao động/01 ha.

- Đối với diện tích nuôi trồng thủy sản theo phương thức thâm canh, bán thâm canh: trên 01 ha tính 03 lao động/đầm; dưới 01 ha tính 02 lao động/đầm.

b) Mức hỗ trợ: 4.025.000 đồng/lao động./.