Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5002/QĐ-STC

Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH

Căn cứ pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Quyết định số 2664/QĐ-UBND ngày 14/6/2010 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài chính Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

Căn cứ Văn bản 5787UBND-KT ngày 13/8/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số tài sản;

Căn cứ biên bản liên ngành gồm Sở Tài chính và Cục thuế Hà Nội ngày 19/9/2013 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội trên cơ sở thông báo giá của các tổ chức sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu ô tô, xe máy, giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá thị trường hoặc giá của tài sản cùng loại tương tự trên thị trường Thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại,

Xét đề nghị của Ban giá, Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô cụ thể như sau:

TT

Loại tài sản

Năm SX

Giá xe mới 100% (Triệu VNĐ)

I/ Xác định giá căn cứ văn bản thông báo giá của các cơ sở sản xuất, nhập khẩu:

 

1. Xe nhập khẩu nguyên chiếc

 

 

 

NHÃN HIỆU MERCEDES

 

 

1

 

MERCEDES - BENZ CLS350 BLUE EFFICIENCY; 3498 cm2, 04 chỗ

2012, 2013

4.093

 

NHÃN HIỆU MAZDA

 

 

1

MAZDA 3; 1.6 cc; 05 chỗ

2013

840

2

MAZDA 3; 2.0 cc; 05 chỗ

2013

820

3

MAZDA 6; 1.998 cc; 05 chỗ

2013

1.069

4

MAZDA 6; 2.488 cc; 05 chỗ

2013

1.215

5

MAZDA BT-50 (Pick up cabin kép); 2.198; 05 chỗ

2013

638

6

MAZDA BT-50 (Pick up cabin kép); 3.198; 05 chỗ

2013

760

7

MAZDA CX-9 AWD; 3.726 cc; 07 chỗ

2013

1.695

8

MAZDA MX-5; 2.0; 02 chỗ

2013

1.590

 

NHÃN HIỆU LUXGEN

 

 

1

LUXGEN M7 22 T; 2198 cc; 07 chỗ

2013

588

2

LUXGEN SEDAN (S5 18T), 1798 cc; 05 chỗ

2013

493

 

2. Xe sản xuất, lắp ráp trong nước

 

-

 

NHÃN HIỆU MAZDA

 

 

1

MAZDA2 MT; 1.5; 05 chỗ

2013

505

2

MAZDA2 AT; 1.5; 05 chỗ

2013

534

3

MAZDA3 MT 1.6; 05 chỗ

2013

644

4

MAZDA3 AT 1.6; 05 chỗ

2013

659

5

MAZDA CX-5 AT-2WD 2.0; 05 chỗ

2013

1.029

6

MAZDA CX-5 AT-AWD 2.0; 05 chỗ

2013

1.079

II/ Xác định giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá thị trường hoặc giá của tài sản cùng loại tương tự:

 

1. Xe nhập khẩu từ nước ngoài

 

 

 

NHÃN HIỆU TOYOTA

 

 

1

TOYOTA AYGO 998 cm3, 04 chỗ

2007

450

 2

TOYOTA CAMRY GLX; 2494 cc; 05 chỗ

2012

2.034

 

NHÃN HIỆU HYUNDAI

 

 

1

HYUNDAI SANTA FE E-VGT R2.0; 07 chỗ

2012

1.176

 

NHÃN HIỆU ACURA

 

 

1

ACURA MDX; 3664 cc; 07 chỗ

2007

1.620

 

Điều 2. Bổ sung giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy cụ thể như sau:

 

 

B. Loại tài sản là xe máy

 

Giá xe mới 100% (Triệu VNĐ)

 

1. Xe mô tô nhập khẩu từ nước ngoài

 

 

1

BMW F650GS; 798 cc; 02 chỗ

 

346

2

PIAGGIO VESPA LX125ie 3 VALVOLE; 124 cm3; 02 chỗ

 

113,6

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Các mức giá xe đã ban hành trái với mức giá quy định tại Quyết định này hết hiệu lực thi hành.

Điều 4, Ban giá, các phòng Thanh tra thuế, các phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục thuế, các Chi cục thuế quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Cục thuế Hà Nội (để p/hợp)
- Như điều 4 (để thực hiện);
- Lưu: VT, BG.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Lê Thị Loan