Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 12 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2817/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2009 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 3732/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2009 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;

Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định 1189/QĐ-BXD ngày 22/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố loại bỏ 18 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định 1225/QĐ-BXD ngày 30/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng đã được công bố tại Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

Danh mục sửa đổi 19 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực xây dựng và bãi bỏ 09 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nhà ở và công sở, được ban hành kèm theo Quyết định số 2817/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Quyết định số 3732/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc sửa đổi một số thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

(Có đính kèm Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bãi bỏ)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Tổ đề án 30 CP;
- Bộ Xây dựng;
- TTr.Tỉnh ủy;
- TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức
đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Tổ Đề án 30 của tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

 

PHỤ LỤC

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI.

I. Lĩnh vực Xây dựng

1. Cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu quy định);

+ 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;

+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp); Người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận (theo mẫu quy định).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định.

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

+ Có kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Thông báo số 154/TB-SXD ngày 10/8/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

2. Cấp Chứng chỉ hành nghề kỹ sư.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu quy định);

+ 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề;

+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp); Người ký xác nhận chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận (theo mẫu quy định).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;

+ Có kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Thông báo số 154/TB-SXD ngày 10/8/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

3. Cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình (theo mẫu quy định);

+ 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin đăng ký;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề. Bản sao chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đối với trường hợp xin cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình;

+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn về hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu quy định). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy định;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng) thuộc chuyên ngành đào tạo phù hợp với nội dung xin đăng ký hành nghề, do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp;

+ Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao;

+ Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên (áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành);

+ Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Thông báo số 154/TB-SXD ngày 10/8/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

4. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình.

- Thành phần hồ sơ:

+ Có đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ (theo mẫu quy định);

+ 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin cấp;

+ Có chứng chỉ cũ (đối với trường hợp: chứng chỉ cũ bị rách, nát hoặc chứng chỉ đã hết hạn).

- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn xin cấp lại chứng chỉ hành nghề.

- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình: 200.000 đồng/chứng chỉ.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Thông báo số 154/TB-SXD ngày 10/8/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

5. Cấp bổ sung Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình.

- Thành phần hồ sơ:

+ Có đơn xin cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề cũ (theo mẫu quy định);

+ 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 chụp trong năm xin cấp;

+ Có chứng chỉ cũ;

+ Có bản sao các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề.

- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng công trình: 200.000 đồng/chứng chỉ.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Không vi phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Thông báo số 154/TB-SXD ngày 10/8/2009 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

6. Cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;

+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;

+ Có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

+ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

+ Quyết định số 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

+ Quyết định số 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 và Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Quy định số 266/QĐ-SXD ngày 16/10/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định về cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

7. Cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1).

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

+ Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

+ Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;

+ Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

+ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

+ Quyết định số 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của Bộ Xây dựng;

+ Quyết định số 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 và Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Quy định số 266/QĐ-SXD ngày 16/10/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định về cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

8. Cấp Chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:

+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;

+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng;

+ Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm;

+ Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc nêu tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

+ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

+ Quyết định số 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của Bộ Xây dựng;

+ Quyết định số 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 và Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Quy định số 266/QĐ-SXD ngày 16/10/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định về cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

9. Cấp lại Chứng chỉ kỹ sư định giá (trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất).

- Phí, lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng: 200.000 đ/chứng chỉ.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.

- Căn cứ pháp lý của TTHC

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

+ Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng;

+ Quyết định số 905/QĐ-BXD ngày 14/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc Đính chính Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 ban hành chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng và Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 ban hành quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

+ Quyết định số 17/2008/QĐ-BXD ngày 31/12/2008 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 01/2008/QĐ-BXD ngày 01/02/2008 và Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-BXD ngày 18/4/2008 của Bộ Xây dựng;

+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng;

+ Quy định số 266/QĐ-SXD ngày 16/10/2008 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy định về cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.

10. Cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.

- Phí, lệ phí:

Lệ phí cấp phép chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu quy định);

+ Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;

+ Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;

+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu và báo cáo tài chính được kiểm toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam) (theo mẫu quy định);

+ Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu);

+ Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

Lưu ý:

* Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu nêu tại điểm 1, 2, 5 của mục này.

- Yêu cầu hoặc điều kiện:

* Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:

+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.

+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.

* Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:

+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.

+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.

+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).

* Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;

+ Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

11. Cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu quy định);

+ Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp;

+ Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân;

+ Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.

Lưu ý:

* Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Đối với hồ sơ xin cấp giấy phép thầu phát sinh trong 3 năm liền kề thì hồ sơ chỉ bao gồm các tài liệu nêu tại điểm 1, 2 của mục này.

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí cấp phép chờ hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Yêu cầu hoặc điều kiện:

* Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:

+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.

+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.

* Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:

+ Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.

+ Đã có hợp đồng giao nhận thầu.

+ Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).

* Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;

+ Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.

13. Cấp Giấy phép xây dựng Trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại I.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật xây dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và truyền thông v/v “Hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị”;

+ Hướng dẫn số 367/HDLT-STTTT-SXD ngày 04/11/2008 của Sở Thông Tin & Truyền thông và Sở Xây dựng.

14. Cấp Giấy phép xây dựng Trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại II.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

+ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và truyền thông v/v “Hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị”;

+ Hướng dẫn số 367/HDLT-STTTT-SXD ngày 04/11/2008 của Sở Thông Tin & Truyền thông và Sở Xây dựng.

15. Thủ tục hành chính “Cấp giấy phép xây dựng các công trình cấp đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định” được sửa, đổi tên thành:

Cấp giấy phép xây dựng các công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trình tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quy định”.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo năm 2004;

+ Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhận tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh;

+ Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo quy định của Luật Xây dựng.

21. Tiếp nhận báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

+ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

+ Thông tư 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

22. Tiếp nhận và quản lý Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

+ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

+ Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng;

+ Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng.

23. Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng.

- Thành phần hồ sơ:

+ Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng (theo mẫu quy định).

Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố (theo mẫu quy định).

+ Mô tả diễn biến của sự cố;

+ Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;

+ Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng theo mẫu (đính kèm thủ tục);

+ Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu (đính kèm thủ tục).

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

+ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

+ Thông tư 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

 

Mẫu Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố công trình

(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng)

Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Địa điểm, ngày......... tháng......... năm..........

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. Tên công trình xảy ra sự cố: …………………………………………………………

2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố: …………………………………………………

3. Địa điểm xây dựng công trình: …………………………………............................

4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:

a) Thời điểm xảy ra sự cố : ……giờ….. ngày…… tháng ….. năm..............

b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố…………....

c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất...……………………..

d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có)…………………………………...

 

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;

b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.

 

Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:

- Nhà thầu thi công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)

- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)

- Các thành phần khác, nếu có.

 

24. Phê duyệt phương án phá dỡ các công trình xây dựng.

- Thành phần hồ sơ:

+ Chủ trương của cấp có thẩm quyền (UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố) đồng ý cho phép phá dỡ công trình;

+ Phương án phá dỡ các công trình xây dựng phải thể hiện được các biện pháp, quy trình phá dỡ; các trang - thiết bị phục vụ phá dỡ, biện pháp che chắn để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường; trình tự, tiến độ, kinh phí phá dỡ.

- Thời gian thực hiện: Chưa được quy định.

- Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND các cấp theo phân cấp.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND các cấp theo phân cấp

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị;

+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

II. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật đô thị.

1. Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

+ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị;

+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Thông tư số 04/2008/ TT-BXD ngày 20/02/2007 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn quản lý đường đô thị;

+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc uỷ quyền cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng công trình trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định của luật Xây dựng.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ:

STT theo QĐ

Tên thủ tục hành chính

VI. Lĩnh vực Nhà ở và công sở

5

Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

6

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

7

Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

8

Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đối với tổ chức

9

Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trường hợp chuyển nhượng nhà ở đã có Giấy chứng nhận đối với tổ chức

10

Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với tổ chức

11

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với tổ chức

12

Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với tổ chức

13

Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với tổ chức