ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 505/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 02 tháng 4 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA , ngày 27/04/2012 của Bộ Công an về việc quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Căn cứ Kế hoạch số 37-KH/TU, ngày 03/5/2012 thực hiện Chỉ thị số 09-CT/TW ngày 01/12/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trong tình hình mới”;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 04/12/2012 triển khai thực hiện Thông tư 23/2012/TT-BCA , ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Xét Tờ trình số 08/TTr-CAT-PV11 ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hướng dẫn đăng ký chấm điểm, phân loại, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.
Điều 2. Giao Công an tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng, chống tội phạm và Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc) chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các ngành, đoàn thể có liên quan và các địa phương tổ chức, triển khai thực hiện theo tinh thần nội dung Hướng dẫn đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ; XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP; TRƯỜNG HỌC VÀ CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-UBND, ngày 02/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN KHU DÂN CƯ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Hàng năm, cấp ủy chi bộ có xây dựng Nghị quyết về công tác đảm bảo ANTT; khu dân cư có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và 100% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT”. - Không có xây dựng Nghị quyết Chi bộ về công tác đảm bảo ANTT, không có Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng Nghị quyết Chi bộ hoặc gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết cho cán bộ, công chức thực hiện, trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. - Có 80% đến dưới 95% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 01 điểm. + Có 70% đến dưới 80% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 02 điểm. + Có 50% đến dưới 70% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT”, trừ 05 điểm. + Có dưới 50% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT", trừ 10 điểm. | 30 |
2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không xây dựng mô hình tự quản về an ninh trật tự, trừ 05 điểm. + Có cán bộ, công chức (cư trú trên địa bàn) vi phạm những quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT và TTATGT đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Có công dân thường trú trong khu dân cư vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự, mỗi trường hợp trừ 01 điểm. | 20 |
3 | Thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị trên địa bàn. + Để xảy ra chống phá Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động đòi ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự, mỗi vụ việc tùy tính chất trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, mỗi vụ việc tùy tính chất trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. | 20 |
4 | Thực hiện tốt các hoạt động phòng chống các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. + Tình hình tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác tăng so với năm trước, mỗi lĩnh vực trừ 02 điểm. + Trên địa bàn xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở lên hoặc xảy ra tội phạm mà không phát hiện kịp thời, không báo cáo cho cấp có thẩm quyền để xử lý, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Trên địa bàn có điểm, tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội không phát hiện và không báo cáo, không có biện pháp xử lý kịp thời, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân ở khu dân cư gây ra, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. | 20 |
5 | Công an viên hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có trường hợp Công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Trong năm có Công an viên vi phạm bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. | 10 |
Điểm tổng cộng 5 nội dung | 100 |
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có Bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. + Không có nghị quyết, kế hoạch, Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng nghị quyết, kế hoạch trễ, gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết, kế hoạch cho toàn thể cán bộ, nhân viên, công chức thực hiện, trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết nghị quyết, kế hoạch định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. | 30 |
2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về an ninh, trật tự. Thực hiện tốt nhiệm vụ đảm bảo an ninh chính trị trên địa bàn. + Không triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư, mỗi nơi trừ 02 điểm. + Để xảy ra trường hợp chống phá Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Tình hình tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác tăng so với năm trước, mỗi lĩnh vực trừ 02 điểm. + Trên địa bàn xảy ra tội phạm nghiêm trọng trở lên, xảy ra tội phạm mà không phát hiện kịp thời hoặc không báo cáo cho cấp có thẩm quyền để xử lý, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Trên địa bàn có điểm, tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội mà không phát hiện xử lý kịp thời, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân ở địa phương gây ra, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. | 40 |
3 | Hàng năm, Công an xã, phường, thị trấn phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Công an xã, phường, thị trấn không đạt đơn vị tiên tiến trở lên, mỗi lực lượng trừ 5 điểm. + Có Công an viên, Cảnh sát khu vực xã, phường, thị trấn vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. | 15 |
4 | Phân loại hàng năm có từ 70% số khu dân cư trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” + Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 1% không đạt trừ 0, 5 điểm. + Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 1% không đạt trừ 01 điểm. + Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm. | 15 |
Điểm tổng cộng 4 nội dung | 100 |
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Hàng năm cấp ủy Đảng xây dựng nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự; có Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về ANTT”. + Không có nghị quyết, kế hoạch, Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng nghị quyết, kế hoạch trễ hoặc gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết, kế hoạch cho cán bộ, công chức thực hiện, mỗi văn bản trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. + Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Không tổ chức học tập, triển khai cho cán bộ, công nhân viên quán triệt, thực hiện nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Cơ quan, doanh nghiệp có trường hợp cán bộ, công nhân viên không ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn “An toàn về ANTT”: . Có 80% đến dưới 95%, trừ 01 điểm. . Có 70% đến dưới 80%, trừ 02 điểm. . Có 50% đến dưới 70%, trừ 05 điểm. . Có dưới 50%, trừ 10 điểm. | 30 |
2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong cơ quan, đơn vị; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh trật tự và vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an, các doanh nghiệp khác đóng trên địa bàn xung quanh để cùng nhau giữ gìn ANTT, trừ 05 điểm. + Không xây dựng mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ ANTT và vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp, trừ 05 điểm. | 20 |
3 | Không để xảy ra mất đoàn kết nội bộ; tiêu cực, tham nhũng; các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn; để lộ, lọt bí mật nhà nước; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. + Để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn tại cơ quan, doanh nghiệp, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra lộ, lọt bí mật nhà nước, cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra mất đoàn kết nội bộ, tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan, doanh nghiệp, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. | 20 |
4 | Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. Không có cá nhân trong cơ quan, doanh nghiệp vi phạm pháp luật, sai phạm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Không quan tâm xây dựng lực lượng bảo vệ, tự vệ; không tổ chức, sắp xếp đưa đi tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ do Công an tỉnh tổ chức (nếu có), tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Không cung cấp trang phục bảo vệ, bảo hộ lao động và trang bị các phương tiện bảo vệ cần thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an toàn về ANTT cho lực lượng bảo vệ, tự vệ, tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Trong năm có cán bộ, công nhân viên vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. + Có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội, vi phạm quy định của Nhà nước về đảm bảo ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. | 20 |
5 | Phân loại thi đua hàng năm có 70% số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội…) trở lên đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. + Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 01% không đạt, trừ 0, 4 điểm. + Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 01% không đạt, trừ 0, 6 điểm. + Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm. | 10 |
Điểm tổng cộng 5 nội dung | 100 |
IV. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN TRƯỜNG HỌC ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Hàng năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với những nơi có tổ chức Đảng), Ban giám hiệu (Ban giám đốc) trường học có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân. + Không có nghị quyết (hoặc kế hoạch) về công tác đảm bảo an ninh, trật tự; không có Bản đăng ký, mỗi văn bản trừ 15 điểm. + Xây dựng nghị quyết (kế hoạch) trễ hoặc gửi Bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không tổ chức triển khai quán triệt nghị quyết (kế hoạch) cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện trừ 05 điểm. + Không tổ chức sơ, tổng kết định kỳ 06 tháng, 01 năm đúng quy định, trừ 02 điểm/lần. + Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng chống cháy, nổ…, mỗi văn bản trừ 03 điểm + Không tổ chức học tập, triển khai nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng chống cháy, nổ…, cho cán bộ, giáo viên, nhân viên quán triệt, thực hiện, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Có 80% đến dưới 95% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 01 điểm. + Có 70% đến dưới 80% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 02 điểm. + Có 50% đến dưới 70% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 05 điểm. + Có dưới 50% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng trường học đạt chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ 10 điểm. | 30 |
2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường với chính quyền địa phương, Công an, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trường học và quản lý, giáo dục người học; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT trong nhà trường, ký túc xá. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi nội dung trừ 02 điểm. + Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an đóng trên địa bàn, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác đảm bảo an ninh, trật tự trường học và quản lý, giáo dục người học, mỗi nội dung trừ 03 điểm. + Không xây dựng mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong nhà trường, ký túc xá, trừ 05 điểm. | 20 |
3 | Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực học đường; không có cán bộ, giáo viên, công chức, viên chức, người học phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng trong trường học… + Để xảy ra các hoạt động biểu tình, gây rối ANTT, lập các hội nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái pháp luật, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp bạo lực học đường; mất đoàn kết nội bộ; tiêu cực, tham nhũng; xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Trong năm có cán bộ, giáo viên, nhân viên phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; vi phạm quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 01 điểm. | 20 |
4 | Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách (nếu có) trong sạch, vững mạnh; không có cá nhân trong nhà trường bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Không quan tâm xây dựng lực lượng bảo vệ, tự vệ; không tổ chức, sắp xếp đưa đi tham dự các lớp tập huấn nghiệp vụ bảo vệ do Công an tỉnh tổ chức (nếu có), tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Không cung cấp trang phục bảo vệ, bảo hộ lao động và trang bị các phương tiện bảo vệ cần thiết phục vụ cho công tác đảm bảo an toàn về ANTT cho lực lượng bảo vệ, tự vệ, tùy theo mức độ trừ từ 01 điểm đến 05 điểm. + Trong năm có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm. | 20 |
5 | Phân loại thi đua hàng năm có 70% số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, ban, tổ, bộ môn…) trở lên đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. + Nếu đạt từ 60% đến dưới 70%, mỗi 1% không đạt trừ 0, 4 điểm. + Nếu đạt từ 50% đến dưới 60%, mỗi 1% không đạt trừ 0, 6 điểm. + Nếu đạt dưới 50% không chấm điểm. | 10 |
Điểm tổng cộng 5 nội dung | 100 |
V. HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ, CHẤM ĐIỂM, PHÂN LOẠI, CÔNG NHẬN CƠ SỞ THỜ TỰ ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT”:
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm chuẩn |
1 | Hàng năm, xây dựng chương trình hành đạo, có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục các chức sắc, chức việc, tín đồ chấp hành nghiêm túc chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, quy định của địa phương; phòng, chống cháy, nổ và 100% chức sắc, chức việc, tín đồ ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT". + Không xây dựng chương trình hành đạo, không có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự, mỗi văn bản trừ 05 điểm. + Không có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT", trừ 10 điểm. + Gửi bản đăng ký trễ so với thời gian quy định, trừ 02 điểm. + Không xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự; bảo vệ chính trị nội bộ; quản lý giáo dục các chức sắc, chức việc, tín đồ; phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Không tổ chức triển khai cho chức sắc, chức việc, tín đồ quán triệt thực hiện chương trình hành đạo; kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự; nội quy, quy chế bảo vệ cơ sở thờ tự; phòng, chống cháy, nổ, mỗi văn bản trừ 03 điểm. + Cơ sở thờ tự có trường hợp chức sắc, chức việc không ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", mỗi trường hợp trừ 01 điểm. + Có 80% đến dưới 95% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 01 điểm. + Có 70% đến dưới 80% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT”, trừ 02 điểm. + Có 50% đến dưới 70% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 05 điểm. + Có dưới 50% hộ gia đình tín đồ ký cam kết xây dựng cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về ANTT", trừ 10 điểm. | 40 |
2 | Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an trên địa bàn đảm bảo ANTT cơ sở thờ tự; có sơ đồ hướng dẫn để thuận tiện cho người đến hành lễ và khách đến tham quan; có kế hoạch tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong cơ sở thờ tự. + Không xây dựng kế hoạch triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, mỗi văn bản trừ 02 điểm. + Không xây dựng kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan, Công an đóng trên địa bàn đảm bảo ANTT cơ sở thờ tự, trừ 05 điểm. + Không có sơ đồ hướng dẫn để thuận tiện cho người đến hành lễ và khách đến tham quan; không có kế hoạch tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự trong cơ sở thờ tự, mỗi văn bản trừ 05 điểm. | 20 |
3 | Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực nơi thờ tự; không có chức sắc, chức việc, tín đồ phạm tội hoặc mắc tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng trong cơ sở thờ tự. + Để xảy ra các hoạt động biểu tình, lập các hội nhóm, tuyên truyền đạo, khiếu kiện, tụ tập đông người gây rối trái pháp luật, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Để xảy ra trường hợp bạo lực tại cơ sở thờ tự; mất đoàn kết nội bộ; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng, mỗi vụ việc trừ 05 điểm. + Trong năm có chức sắc, chức việc, tín đồ phạm tội; mắc tệ nạn xã hội; vi phạm những quy định của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT, an toàn giao thông đến mức bị xử phạt vi phạm hành chính, mỗi trường hợp trừ 01 điểm. | 25 |
4 | Không có các hoạt động mê tín dị đoan như: Đồng bóng, bói toán, trị bệnh bằng bùa phép; mua bán sách bói toán và các ấn phẩm chưa được phép lưu hành; không để xảy ra truyền đạo bất hợp pháp bằng bất cứ hình thức nào. Để xảy ra các trường hợp trên, mỗi trường hợp trừ 05 điểm. | 15 |
Điểm tổng cộng 4 nội dung | 100 |
* Khung điểm phân loại như sau:
- Loại tốt đạt từ 90 điểm đến 100 điểm.
- Loại khá đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Loại trung bình từ 50 đến dưới 80 điểm.
- Loại yếu kém từ dưới 50 điểm trở xuống.
* Lưu ý: Mỗi nội dung đánh giá, chỉ trừ tối đa hết số điểm quy định của từng nội dung./.
- 1 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 1317/QĐ-UBND-HC năm 2015 sửa đổi Quy định chấm điểm các chỉ tiêu công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự và xã đạt tiêu chí 19 về An ninh, trật tự xã hội được giữ vững kèm theo Quyết định 195/QĐ-UBND-HC do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự"
- 4 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2012 về triển khai thực hiện Thông tư số 23/2012/TT-BCA về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở thờ tự đạt chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét duyệt, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" do Bộ Công an ban hành
- 8 Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Quyết định 1317/QĐ-UBND-HC năm 2015 sửa đổi Quy định chấm điểm các chỉ tiêu công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự và xã đạt tiêu chí 19 về An ninh, trật tự xã hội được giữ vững kèm theo Quyết định 195/QĐ-UBND-HC do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự"
- 4 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND năm 2013 về tiêu chí, trình tự, thủ tục xét và công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét duyệt, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP