- 1 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4 Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5059/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 6/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Xét đề nghị của Sở Công thương tại văn bản số 2831/TTr-SCT ngày 29/8/2012 và đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại văn bản số: 962/BC- KH&ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm phát triển
1. Bảo đảm cung cấp đầy đủ và an toàn nhu cầu tiêu dùng xăng dầu cho các loại phương tiện giao thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Thành phố Hà Nội.
2. Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương mại, nâng cao hiệu quả kinh doanh, bảo đảm lợi ích người tiêu dùng. Kết hợp hoạt động kinh doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác để tạo các điểm giao thông tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ.
3. Huy động mọi nguồn lực tài chính của xã hội nhưng có xét ưu tiên các doanh nghiệp chủ đạo của Nhà nước để đảm bảo nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.
4. Đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao mỹ quan, kiến trúc các cửa hàng bán lẻ xăng dầu. Bảo đảm an toàn về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
5. Kết hợp mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
II. Mục tiêu quy hoạch:
1. Mục tiêu chung:
Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để xây dựng và tổ chức quản lý kinh doanh xăng dầu phù hợp với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng xăng dầu trong sản xuất và tiêu dùng. “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” nhằm đạt mục tiêu sau:
- Làm cơ sở để quản lý và lập kế hoạch xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Sắp xếp lại hệ thống các cửa hàng hiện có, loại bỏ dần các cửa hàng không phù hợp về quy hoạch phát triển chung của thành phố hoặc có vi phạm tiêu chuẩn về an toàn. Khai thác hiệu quả hơn cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống cửa hàng hiện có, giảm thiểu những nguy cơ mất an toàn về PCCC và vệ sinh môi trường.
Xây dựng mới một mạng lưới cửa hàng khang trang, hiện đại, ngang tầm khu vực, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của thủ đô Hà Nội, đảm bảo an ninh về nhiên liệu cho thành phố trong mọi tình huống.
Tiết kiệm quỹ đất, phối kết hợp dịch vụ cung cấp nhiên liệu với các dịch vụ thương mại khác.
- Tăng hiệu quả đầu tư, tăng tính mỹ quan trong kiến trúc đô thị.
- Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật tiến tiến trong dịch vụ bán lẻ xăng dầu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Số lượng cửa hàng phải xóa bỏ, giải tỏa, di dời: 56 cửa hàng
b. Số lượng cửa hàng cần xây dựng mới đến năm 2020: 312 – 247 cửa hàng.
Trong đó:
- Giai đoạn 2010 – 2015: Loại 1 có 5 cửa hàng; Loại 2 có 60 cửa hàng; Loại 3: 136 cửa hàng.
- Giai đoạn 2016 – 2020: Loại 1: 2 cửa hàng; Loại 2: 48 cửa hàng; Loại 3: 65 cửa hàng.
c. Số lượng cửa hàng xây dựng mới từ 2020 – 2030: 31 – 50 cửa hàng
V. Quy hoạch phát triển các lĩnh vực cụ thể
1. Tổng vốn, nguồn vốn đầu tư:
Dự báo tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011 – 2015 là: 989 tỷ đồng; giai đoạn 2016 – 2020 là: 630 tỷ đồng.
Nguồn vốn trên do các thương nhân kinh doanh xăng dầu huy động.
2. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất cho xây dựng mới các cửa hàng: 514,5 nghìn m2.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của Sở Công thương:
- Công bố và phổ biến rộng rãi quy hoạch. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn thành phố trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch hàng năm theo đúng định hướng quy hoạch.
- Tham mưu cho UBND thành phố điều chỉnh quy hoạch kịp thời khi không phù hợp.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã của Thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc, Giao thông vận tải, Xây dựng; Chủ tịch ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU MỚI THEO LOẠI CỬA HÀNG VÀ KỲ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 5059/QĐ-UBND ngày 05/11/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Tên quận, huyện | Tổng số | Phân theo loại cửa hàng và kỳ đầu tư | |||||
Giai đoạn 2012 - 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
I | Quận, Thị xã | 54 | 1 | 5 | 30 | 0 | 9 | 9 |
1 | Ba Đình | 0 |
|
|
|
|
|
|
2 | Cầu Giấy | 7 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 |
3 | Đống Đa | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
4 | Hà Đông | 11 | 0 | 1 | 5 | 0 | 2 | 3 |
5 | Hai Bà Trưng | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
6 | Hoàn Kiếm | 0 |
|
|
|
|
|
|
7 | Hoàng Mai | 8 | 1 | 2 | 4 | 0 | 0 | 1 |
8 | Long Biên | 5 | 0 | 1 | 2 | 0 | 1 | 1 |
9 | Tây Hồ | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
10 | Thanh Xuân | 6 | 0 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 |
11 | Sơn Tây | 12 | 0 | 1 | 4 | 0 | 3 | 4 |
II | Huyện | 262 | 4 | 55 | 106 | 2 | 39 | 56 |
12 | Ba Vì | 17 | 0 | 1 | 11 | 1 | 1 | 3 |
13 | Chương Mỹ | 14 | 1 | 3 | 7 | 0 | 1 | 2 |
14 | Đan Phượng | 13 | 0 | 2 | 5 | 0 | 5 | 1 |
15 | Đông Anh | 18 | 0 | 4 | 8 | 0 | 3 | 3 |
16 | Gia Lâm | 16 | 1 | 1 | 9 | 0 | 2 | 3 |
17 | Hoài Đức | 14 | 0 | 6 | 6 | 1 | 0 | 1 |
18 | Mê Linh | 7 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 |
19 | Mỹ Đức | 11 | 0 | 2 | 3 | 0 | 1 | 5 |
20 | Phú Xuyên | 13 | 0 | 1 | 4 | 0 | 3 | 5 |
21 | Phúc Thọ | 11 | 0 | 1 | 7 | 0 | 2 | 1 |
22 | Quốc Oai | 18 | 0 | 1 | 10 | 0 | 4 | 3 |
23 | Sóc Sơn | 26 | 1 | 4 | 9 | 0 | 4 | 8 |
24 | Thạch Thất | 16 | 1 | 3 | 4 | 0 | 5 | 3 |
25 | Thanh Oai | 9 | 0 | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 |
26 | Thanh Trì | 14 | 0 | 5 | 6 | 0 | 1 | 2 |
27 | Thường Tín | 19 | 0 | 8 | 5 | 0 | 2 | 4 |
28 | Từ Liêm | 14 | 0 | 6 | 3 | 0 | 2 | 3 |
29 | Ứng Hòa | 12 | 0 | 0 | 6 | 0 | 3 | 3 |
| Tổng cộng | 316 | 5 | 60 | 136 | 2 | 48 | 65 |
Ghi chú:
Về vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng, tổng mức đầu tư của các chương trình, dự án nêu trên được tính toán, lựa chọn và xác định chính xác cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư.
- 1 Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2019 về bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành theo quy định tại điểm D, Khoản 1, Điều 59 luật quy hoạch
- 2 Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2019 về bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành theo quy định tại điểm D, Khoản 1, Điều 59 luật quy hoạch
- 1 Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch: Rà soát, cập nhật, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020
- 2 Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Quyết định 59/2003/QĐ-UB phê duyệt đề án quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu giai đoạn 2003 - 2010 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1 Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch: Rà soát, cập nhật, bổ sung Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020
- 2 Quyết định 59/2003/QĐ-UB phê duyệt đề án quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu giai đoạn 2003 - 2010 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3 Quyết định 4660/QĐ-UBND năm 2019 về bãi bỏ các Quyết định do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành theo quy định tại điểm D, Khoản 1, Điều 59 luật quy hoạch