ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2013/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại các Tờ trình: số 104/TTr-STP ngày 03/10/2013, số 123/TTr-STP ngày 05/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch nơi thành lập tổ chức hành nghề công chứng
Tại địa bàn cấp huyện nơi thành lập tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng) thì việc chứng thực hợp đồng, giao dịch của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã được chuyển giao cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện (đối với di chúc thì được lựa chọn công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định hiện hành).
2. Thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch nơi chưa thành lập tổ chức hành nghề công chứng
a) Đối với hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tọa lạc tại xã thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Đối với hợp đồng, giao dịch (không phải hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất) mà pháp luật quy định Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền chứng thực thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
c) Đối với hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà ở) tọa lạc tại thị trấn thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân thị trấn nơi có đất.
d) Đối với giao dịch về nhà ở tọa lạc tại thị trấn; văn bản thỏa thuận phân chia di sản liên quan đến động sản, văn bản khai nhận di sản liên quan đến động sản thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Đối với hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên địa bàn tỉnh hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên thì cá nhân, tổ chức được lựa chọn công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng bất kỳ trên địa bàn tỉnh.
3. Trình tự chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng đối với nơi thành lập tổ chức hành nghề công chứng
a) Tổ chức hành nghề công chứng sau khi được cấp Giấy đăng ký hoạt động phải gửi thông báo cụ thể bằng văn bản về thời điểm chính thức hoạt động với Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đóng trụ sở và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện. Việc gửi văn bản thông báo ngày hoạt động phải được gửi trước ngày chính thức đi vào hoạt động ít nhất 45 ngày.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi nhận được văn bản thông báo ngày hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng, có trách nhiệm ban hành văn bản chỉ đạo Phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện dừng việc tiếp nhận các hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày tổ chức hành nghề công chứng sẽ đi vào hoạt động được ghi trong văn bản thông báo và yêu cầu chuyển giao việc chứng nhận các hợp đồng, giao dịch sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn huyện thực hiện.
Đối với các hợp đồng, giao dịch đã tiếp nhận trước ngày hoạt động được ghi trong văn bản thông báo của tổ chức hành nghề công chứng thì Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện được tiếp tục giải quyết theo thẩm quyền. Mọi chứng nhận đối với hợp đồng, giao dịch sau 30 ngày tính từ ngày tổ chức hành nghề công chứng sẽ đi vào hoạt động ghi trong văn bản thông báo sẽ không có giá trị pháp lý.
c) Đối với việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (trừ hợp đồng thế chấp) đã được chứng thực trước ngày chuyển giao hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng thì do tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn huyện đó thực hiện. UBND cấp huyện và UBND cấp xã nơi có tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm bàn giao hồ sơ chứng thực hợp đồng, giao dịch có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn huyện thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 08/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 3 Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 5 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 83/2014/QĐ-UBND về Đề án Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và Ủy ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Bến Tre sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Bình Đại và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành, Bình Đại sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng
- 7 Quyết định 601/QĐĐC-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8 Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 9 Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký do Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Luật Công chứng 2006
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 35/2001/QĐ-UB Kế hoạch thực hiện Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13 Chỉ thị 75/CT-UB năm 2001 thực hiện Nghị định 75/2001/NĐ-CP về công chứng, chứng thực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14 Chỉ thị 04/2001/CT-UB về triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về công chứng, chứng thực do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 15 Quyết định 09/2000/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình công chứng hợp đồng kinh tế; công chứng bản sao và công chứng bản dịch ở Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1660/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân thành phố Bến Tre và Ủy ban nhân dân xã, phường thuộc thành phố Bến Tre sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2013 chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Bình Đại và Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành, Bình Đại sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 21/2013/QĐ-UBND chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng và xác định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2013
- 6 Quyết định 601/QĐĐC-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 360/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân sang tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Chỉ thị 04/2001/CT-UB về triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về công chứng, chứng thực do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8 Chỉ thị 75/CT-UB năm 2001 thực hiện Nghị định 75/2001/NĐ-CP về công chứng, chứng thực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9 Quyết định 35/2001/QĐ-UB Kế hoạch thực hiện Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10 Quyết định 83/2014/QĐ-UBND về Đề án Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản đã được công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 09/2000/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình công chứng hợp đồng kinh tế; công chứng bản sao và công chứng bản dịch ở Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 12 Quyết định 313/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14 Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 15 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018