ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 512/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG LẬP DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2011-2020, BỔ SUNG QUY HOẠCH ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/11/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng các cấp;
Xét nội dung Báo cáo số 171/BC-SKH ngày 15/4/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 336/TTr-SNN ngày 01/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương lập dự án Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025, cụ thể như sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025.
2. Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
3. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tuyên Quang.
4. Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và đơn vị liên quan.
5. Đơn vị tư vấn: Đơn vị có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
6. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
7. Mục tiêu quy hoạch: Xây dựng cơ cấu hợp lý 3 loại rừng đáp ứng yêu cầu phát triển lâm nghiệp, phát triển hàng hóa nông sản bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường; đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành lâm nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; phát triển nguyên liệu gỗ, lâm sản cho công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh và xuất khẩu, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững.
8. Nội dung quy hoạch:
- Thu thập thông tin, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh giai đoạn trước và dự báo xu thế phát triển lâm nghiệp trong giai đoạn sau.
- Rà soát điều chỉnh cơ cấu 3 loại rừng, chuyển đổi quy hoạch một số diện tích đất lâm nghiệp kém hiệu quả sang quy hoạch trồng một số loại cây trồng chủ lực có lợi thế của tỉnh; xây dựng hồ sơ pháp lý về phân cấp rừng phòng hộ xung yếu.
- Quy hoạch phát triển rừng gỗ lớn gắn với chính sách, nguồn lực cho phát triển bền vững.
- Quy hoạch mạng lưới chế biến lâm sản phù hợp với phát triển vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh; xác định các nhiệm vụ, giải pháp phát triển nguyên liệu gỗ, lâm sản cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu bảo vệ và phát triển rừng, khai thác lâm sản phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội.
- Xác định các chương trình, nguồn lực thực hiện quy hoạch và cơ chế, chính sách, dự án ưu tiên về phát triển kết cấu hạ tầng, khoa học công nghệ, thu hút đầu tư, chế biến, thị trường tiêu thụ, đáp ứng mục tiêu tái cơ cấu ngành lâm nghiệp.
- Đánh giá tác động môi trường dự án quy hoạch.
- Phân tích tổng hợp hiệu quả đầu tư thực hiện quy hoạch.
9. Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn thu bán đấu giá rừng trồng bằng ngân sách nhà nước đã quy hoạch lại là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
10. Thời gian thực hiện: Năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chủ đầu tư) và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3694/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giảm nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2015 chuyển sang năm 2016 của các đơn vị và bố trí phân bổ cho kế hoạch năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương, đề cương và dự toán chi tiết Triển khai kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với ứng dụng chữ ký số do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 12 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu ngành Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương, đề cương và dự toán chi tiết Triển khai kết nối, liên thông phần mềm quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã gắn với ứng dụng chữ ký số do Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 3694/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giảm nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc Dự án Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2015 chuyển sang năm 2016 của các đơn vị và bố trí phân bổ cho kế hoạch năm 2016 do tỉnh Bình Định ban hành