ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 16/7/2014 của liên Bộ: Y tế, Tài chính quy định quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BYT ngày 13/11/2014 của Bộ Y tế quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 38/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 14/11/2014 của liên Bộ: Y tế, Tài chính về ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Theo đề nghị của Giám đốc các sở: Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 02/TTr-STC-SYT- SLĐTB&XH ngày 28/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH THAM GIA ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ TẠI CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÀO CAI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 52/2015/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định mức giá một số dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho các đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
b) Các nội dung khác không quy định trong văn bản này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
1. Mức giá
TT | Tên dịch vụ | Đơn vị tính | Mức giá | Ghi chú |
I | Khám (không bao gồm xét nghiệm và thuốc) | |||
1 | Khám ban đầu | đồng/lần khám/người | 46.000 | 1 lần/người/quá trình điều trị |
2 | Khám khởi liều điều trị | đồng/lần khám/người | 25.000 | 1 lần/người/quá trình điều trị |
3 | Khám định kỳ | đồng/lần khám/người | 20.000 | 01 lần/tháng và khám theo yêu cầu của bệnh nhân |
II | Cấp phát thuốc (không bao gồm tiền thuốc) | |||
1 | Tại cơ sở điều trị thay thế | đồng/lần/ người/ngày | 10.000 |
|
2 | Tại cơ sở cấp phát thuốc điều trị thay thế | đồng/lần/ người/ngày | 10.000 |
|
III | Tư vấn | |||
1 | Tư vấn cá nhân | đồng/lần/người | 9.000 | Năm đầu điều trị 01 lần/tháng; từ năm điều trị thứ hai: 4 lần/năm; tư vấn khác theo yêu cầu của bệnh nhân |
2 | Tư vấn nhóm | đồng/lần/người | 4.000 | Năm đầu điều trị 06 lần/năm; từ năm điều trị thứ hai 4 lần/năm |
2. Đối với các đối tượng chính sách quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, tham gia điều trị tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý gồm: Thương binh; người bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật trên 81%; người nghèo; người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa; trẻ em mồ côi; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng (trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này) được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% giá các dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các đối tượng chính sách quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 96/2012/NĐ-CP không được ngân sách nhà nước hỗ trợ các giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
a) Các đối tượng chính sách không tuân thủ quy định chuyên môn của cơ sở điều trị;
b) Đối tượng chính sách đang tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện có xét nghiệm dương tính với các chất dạng thuốc phiện từ 2 lần trở lên (trừ thuốc điều trị thay thế) sau khi đã đạt liều điều trị duy trì từ 12 tháng trở lên;
c) Đối tượng được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khác trong cùng một nội dung chi.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho đối tượng chính sách:
Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Sở Y tế:
Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; hướng dẫn kiểm tra giám sát các cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thực hiện thu, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định; Hàng năm, đánh giá báo cáo kết quả thực hiện với ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan tài chính:
a) Thẩm định trình giao dự toán thu, chi từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
b) Phối hợp với Sở Y tế và các ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, xét duyệt quyết toán hàng năm theo quy định hiện hành.
3. Sở Lao động - Thương và Xã hội:
a) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra giám sát, quản lý các đối tượng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý.
b) Phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn xác định rõ trình tự thủ tục, các điều kiện cụ thể và hồ sơ kèm theo cho các đối tượng chính sách được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước khi tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo đúng quy định hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: tổ chức tuyên truyền, chỉ đạo triển khai thực hiện Quyết định trên địa bàn quản lý.
5. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai quản lý:
a) Thực hiện niêm yết công khai bảng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo mức quy định tại Điều 2 quy định này tại địa điểm thu tiền và ở vị trí thuận lợi để người bệnh biết, thực hiện;
b) Lập dự toán thu, chi và kinh phí hỗ trợ cho đối tượng chính sách gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán hàng năm theo quy định;
c) Tổng hợp báo cáo tình hình thu, chi từ dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng chính sách và các báo cáo khác theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ và mức hỗ trợ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Thông tư liên tịch 38/2014/TTLT-BYT-BTC về mức tối đa khung giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 35/2014/TT-BYT quy định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 25/2014/TTLT-BYT-BTC về quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ khám, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế do Bộ Tài chính, Bộ Y tế ban hành
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Nghị định 96/2012/NĐ-CP quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
- 12 Luật giá 2012
- 13 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị nghiện của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ và mức hỗ trợ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ chi phí khám sức khỏe, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị nghiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum