ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 522/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 6 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 55/TTr-SVHTTDL ngày 27/5/2015 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 469/STP-KSTTHC ngày 19/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể:
1. Thủ tục đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng thuộc tỉnh.
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
3. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 522/QĐ-UBND-HC ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
| LĨNH VỰC DI SẢN | ||
1. | Thủ tục đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng thuộc tỉnh. | Di sản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2. | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. | Di sản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. | Di sản | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Quyết định đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng thuộc tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu chính) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 3, Phạm Hữu Lầu, phường 4, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường Bưu điện:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường Bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 03, Phạm Hữu Lầu, phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
Theo bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường Bưu điện) và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ;
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết Thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
. Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
. Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện theo cơ chế một cửa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị của địa phương, đơn vị ghi rõ lý do, số lượng tuyến đường hoặc công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên. Đối với trường hợp đổi tên phải nêu lý do cụ thể việc đổi tên;
+ Danh sách tên đường và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên ghi rõ: Số thứ tự, mã hiệu, tên đường (cũ, dự kiến đặt tên mới) điểm đầu, điểm cuối, kết cấu, chiều dài, chiều rộng, kết cấu mặt đường;
+ Tóm tắt tiểu sử, ý nghĩa (thuyết minh) của tên dự kiến đặt cho đường và công trình công cộng;
+ Sơ đồ vị trí các tuyến đường và công trình công cộng đề nghị đặt tên, đổi tên (khổ giấy A3);
+ Các văn bản có liên quan về việc lấy ý kiến (văn bản góp ý của cơ quan chuyên môn về lịch sử, văn hóa, các tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể cùng cấp, các nhà nghiên cứu và cơ quan cấp trên trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (thực hiện các quy trình, thủ tục theo quy định): 30 ngày
+ Thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh: Theo họp định kỳ của Hội đồng nhân dân.
+ Thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: 45 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và Phòng Di sản văn hóa).
+ Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
+ Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
+ Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu chính) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 3, Phạm Hữu Lầu, phường 4, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường Bưu điện:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường Bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 03, Phạm Hữu Lầu, phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
Theo bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường Bưu điện) và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ;
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết Thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
. Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
. Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện theo cơ chế một cửa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 62/20014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể);
+ Các tài liệu chứng minh tri thức, kỷ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng đĩa hình, ảnh mô tả tri thức và kỷ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng khem và các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (sáu) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và Phòng Di sản văn hóa).
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 62/20014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng; đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
+ Có tài năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, có cống hiến to lớn, tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể của địa phương, thể hiện ở việc nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc vật chất có giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật;
+ Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
+ Nghị định số 62/20014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể.
3. Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của Pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc qua hệ thống bưu chính) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 3, Phạm Hữu Lầu, phường 4, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường Bưu điện:
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường Bưu điện cho người nộp.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Số 03, Phạm Hữu Lầu, phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
Theo bước sau:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết Thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường Bưu điện) và ký nhận vào sổ giao nhận hồ sơ;
- Công chức trả kết quả kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận;
- Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết Thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng;
. Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
. Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện theo cơ chế một cửa
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 62/20014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể);
+ Các tài liệu chứng minh tri thức, kỷ năng và những đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể gồm: Băng đĩa hình, ảnh mô tả tri thức và kỷ năng đang nắm giữ; bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, giải thưởng, bằng khem và các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 06 (sáu) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Căn cứ theo kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Tháp (Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và Phòng Di sản văn hóa).
+ Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 62/20014/NĐ-CP ngày 25/6/2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương;
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng; đào tạo được cá nhân đang tham gia bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể;
+ Có tài năng nghề nghiệp đặc biệt xuất sắc, có cống hiến to lớn, tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trong phạm vi cả nước, thể hiện ở việc nắm giữ kỹ năng, bí quyết thực hành di sản văn hóa phi vật thể, có thành tích, giải thưởng, sản phẩm tinh thần hoặc vật chất có giá trị cao về lịch sử, văn hóa, khoa học, nghệ thuật, thẩm mỹ, kỹ thuật;
+ Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên và đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
+ Nghị định số 62/20014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể./.
Mẫu số 1
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN” |
1. Họ và tên (khai sinh): ………………………………Nam, Nữ:.........................
2. Tên gọi khác (nếu có):...................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................
4. Dân tộc:..........................................................................................................
5. Nguyên quán:................................................................................................
..........................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:......................................................................................
..........................................................................................................................
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ:.......................................................
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể......................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: ………………………
10. Điện thoại nhà riêng: ………………….… Di động:......................................
11. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................
…………………………………………………………………………………………
12. Người liên hệ khi cần:................................................................................
Điện thoại:......................................................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được:.....................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
………………………………………………………………………………..……
Điện thoại nhà riêng: ……………………….. Di động:..................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào,...).
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
V. KỶ LUẬT
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm.... | ………., ngày ….. tháng ….. năm….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm.... |
Mẫu số 2
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………………………. Nam, Nữ:.......................
2. Tên gọi khác (nếu có):..................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................
4. Dân tộc:........................................................................................................
5. Nguyên quán:..............................................................................................
.........................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
.........................................................................................................................
7. Tên di sản văn hóa phi vật thể nắm giữ:.....................................................
.........................................................................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành di sản văn hóa phi vật thể...................................
9. Điện thoại nhà riêng: …………………… Di động:.....................................
10. Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
.........................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần:.................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được:.......................................................
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:.......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:....................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng: …………………….. Di động:........................................
II. QUÁ TRÌNH HỌC NGHỀ VÀ THAM GIA THỰC HÀNH DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ:
(Kê khai về quá trình học tập và tham gia thực hành di sản văn hóa phi vật thể (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành di sản văn hóa phi vật thể đang nắm giữ như thế nào,...).
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả tri thức và kỹ năng đang nắm giữ:...................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
IV. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
V. KỶ LUẬT
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng và di sản văn hóa sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”./.
………, ngày ….. tháng ….. năm.... | ………., ngày ….. tháng ….. năm….. |
……………………, ngày ….. tháng ….. năm.... |
- 1 Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 4 Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2015 - 2020
- 5 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9 Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 10 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 12 Quyết định 91/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
- 14 Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực Văn hóa, lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 15 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18 Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 19 Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 20 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai
- 21 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 22 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 4 Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2015 - 2020
- 5 Quyết định 804/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 517/QĐ-UBND năm 2015 về công bố mới và sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9 Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang
- 10 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 11 Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang
- 12 Quyết định 91/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13 Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
- 14 Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực Văn hóa, lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 15 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16 Quyết định 1651/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Nguyên
- 17 Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18 Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai