ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 949/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành, 01 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, INTERNET | |
1 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
2 | Cấp gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
3 | Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
4 | Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
LĨNH VỰC THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, INTERNET | |||
1 | T-GLA-208703-TT | Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho cơ quan báo chí | - Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội. - Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp tại Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở TT&TT thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp phép sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa trả cho tổ chức, doanh nghiệp;
Trường hợp từ chối, cơ quan cấp phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định);
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm:
- Tổ chức gửi văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung.
- Các tài liệu chứng minh lý do cần sửa đổi, bổ sung có liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TT& TT Gia Lai
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:
- Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
- Thay đổi tên miền;
- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
- Thay đổi phạm vi cung cấp thông tin, dịch vụ;
- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm chính;
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
2. Cấp gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT)
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở TT& TT thụ lý, giải quyết hồ sơ gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, chuyển kết quả Bộ phận Một cửa trả cho tổ chức;
Trường hợp từ chối, Sở TT&TT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm:
- Tổ chức gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời gian gia hạn;
- Bản sao giấy phép đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TT& TT Gia Lai
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- 30 (ba mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép đã được cấp
- Giấy phép được gia hạn không quá 02 (lần); mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
3. Cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp tại Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở TT&TT thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa trả cho tổ chức;
Trường hợp từ chối, Sở TT&TT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa Sở TT&TT
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ cấp lại giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại, trong đó nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Giấy phép đã cấp (Trường hợp giấy phép bị hỏng).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TT& TT Gia Lai
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: không
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
4. Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập trang tin điện tử tổng hợp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở TT& TT thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa trả tổ chức;
Trường hợp từ chối, Sở TT& TT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức biết.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
2. Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
Đối với cơ quan thuộc hệ thống chính trị (khối Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên) thì có thể không nộp bản sao quyết định thành lập.
3. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
4. Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ TT&TT Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
5. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TT& TT Gia Lai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ TT&TT (mẫu 01, Thông tư số 09/2014/TT-BTT&TT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý trang tin điện tử tổng hợp đáp ứng yêu cầu sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài có địa chỉ cư trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ chức có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
- Tổ chức thiết lập trang tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin;
b). Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với cơ quan báo chí.
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ đúng quy định của Bộ TT&TT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b) Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức sở hữu;
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
- Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Mẫu đơn
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi:....................................................................
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép: ……năm …… tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
...................................
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
B. Thủ tục hành chính sửa đổi:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan báo chí nộp hồ sơ đề nghị thẩm định cấp phép lập trang tin điện tử tổng hợp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Một cửa Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai (Sở TT& TT).
Bước 2: Bộ phận Một cửa xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và trả hồ sơ trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 3: Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở TT& TT thẩm định hồ sơ kèm văn bản đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan báo chí gửi Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử đề nghị xem xét, cấp phép; Đồng thời chuyển 01 (một) văn bản đề nghị cấp phép cho Bộ phận Một cửa trả cơ quan báo chí;
Trường hợp từ chối, Sở TT& TT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho cơ quan báo chí biết.
Bước 4: Cơ quan báo chí nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa Sở TT&TT.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00 đến 11h00;
- Buổi chiều từ 13h00 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp, hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Hồ sơ đề nghị cấp phép gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
2. Bản sao có chứng thực: Giấy phép hoạt động báo chí;
3. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
4. Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính; Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ TT&TT Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
5. Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan báo chí.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở TT& TT Gia Lai.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 01, Thông tư 09/2014/TT-BTT&TT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ điều kiện sau đây:
1. Là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
2. Có nhân sự quản lý trang tin điện tử tổng hợp đáp ứng yêu cầu sau:
a) Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Người đứng đầu tổ chức là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài có địa chỉ cư trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
- Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
- Người đứng đầu tổ chức có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
- Tổ chức thiết lập trang tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin;
b) Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ TT&TT ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ đúng quy định của Bộ TT&TT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
4. Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
b) Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
- Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức sở hữu;
5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email)
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
- Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
*Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi.
Mẫu đơn
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… | ……, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi:....................................................................
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép: ……năm …… tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số 09/TT-BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP |
...................................
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
- 1 Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 522/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 522/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, thể thao và du lịch Tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh