ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2017/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ CHI PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP THUỘC LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ CỦA TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/2016/NQ-HĐND NGÀY 12/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐẶC THÙ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 501/TTr-STNMT ngày 16/10/2017 và Văn bản số 2876/STNMT-CCBVMT ngày 08/12/2017; Báo cáo số 123/BC-STP ngày 21/7/2017 của Sở Tư pháp về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể về thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp vào tỉnh Vĩnh Phúc thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh (không bao gồm các dự án sử dụng ngân sách nhà nước).
Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư mới (gọi tắt là Nhà đầu tư) và các cơ quan có liên quan trong quá trình xem xét, thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
Chỉ thực hiện việc hỗ trợ lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh khi dự án chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh, không áp dụng đối với các dự án nâng công suất, mở rộng dự án. Mỗi dự án đầu tư chỉ được hưởng tối đa 01 lần về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư theo Quyết định này.
Trường hợp có nhiều văn bản quy định nội dung hỗ trợ trùng lặp thì Nhà đầu tư được hưởng hỗ trợ ở mức cao nhất.
4. Kinh phí thực hiện
Hàng năm, ngân sách tỉnh bố trí một khoản kinh phí trong dự toán ngân sách để thực hiện chính sách khuyến khích thuộc lĩnh vực đầu tư của tỉnh.
5. Mức hỗ trợ
Các dự án có tổng vốn đầu tư từ 2.000 tỷ trở lên, mức hỗ trợ là 100 triệu đồng.
Các dự án có tổng vốn đầu tư dưới 2.000 tỷ, mức hỗ trợ là 50 triệu đồng.
Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh được chấp thuận chủ trương của tỉnh từ 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2020.
7. Điều kiện hỗ trợ
Dự án có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và được nghiệm thu đi vào hoạt động.
Điều 2. Trình tự, thủ tục, cách thức, hồ sơ, thời gian thực hiện
1. Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Hồ sơ gồm:
- Một (01) Văn bản đề nghị hỗ trợ (trong đó phải thể hiện đầy đủ nội dung: tên dự án, địa điểm thực hiện án; lý do hỗ trợ; số tiền đề nghị hỗ trợ; ….)
- Một (01) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (bản chứng thực).
- Hóa đơn giá trị gia tăng (VAT).
2. Trình tự, thủ tục và thời gian thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định.
Bước 2: Thẩm định, báo cáo trình UBND tỉnh
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản lấy ý kiến các cơ quan lien quan các nội dung cần thiết;
Các cơ quan được lấy ý kiến tham gia phải có trách nhiệm tham gia ý kiến trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ khi nhận đủ ý kiến các cơ quan liên quan hoặc hết hạn lấy ý kiến, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định hỗ trợ hoặc trả lời nếu không đủ điều kiện hỗ trợ.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ hoặc trả lời nếu không hỗ trợ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 4: Sau khi nhận được quyết định hỗ trợ kinh phí của UBND tỉnh, Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị đến Sở Tài chính để thực hiện thủ tục tiếp theo, gồm có:
- Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư, Sở Tài chính cấp mã số quan hệ ngân sách cho Nhà đầu tư.
- Cấp kinh phí hỗ trợ: Trong thời gian 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư, Sở Tài chính thực hiện cấp kinh phí cho Nhà đầu tư theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp các Sở ngành liên quan thẩm định các hồ sơ đề nghị hỗ trợ, báo cáo UBND tỉnh quyết định;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hoặc tham mưu, sửa đổi, bổ sung quy định này cho phù hợp thực tế phát sinh.
2. Sở Tài chính
Căn cứ nhu cầu kinh phí hỗ trợ do Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất tổng hơp vào Dự toán chi ngân sách hang năm báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Định kỳ 6 tháng và hàng năm lập báo cáo tình hình thanh, quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án trọng điểm ưu tiên thu hút đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh để làm cơ sở hỗ trợ theo quy định này.
4. Các Sở, ngành có liên quan: trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phối hợp giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện hỗ trợ cho các dự án.
5. Nhà đầu tư: lập hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những văn bản, chứng từ cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai dự án đầu tư vào tỉnh An Giang
- 3 Kế hoạch 3603/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Kế hoạch 2729/KH-UBND về giám sát và đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 6 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ điểm a, khoản 3, Điều 2 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về thực hiện hiệu quả công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Kế hoạch 637/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Kế hoạch 7912/KH-UBND năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 12 Chương trình hành động 2390/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13 Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 theo Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 15 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 16 Nghị quyết 224/2016/NQ-HĐND17 về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến Trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016–2020
- 17 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Chương trình hành động 3671/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Kế hoạch 637/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về thực hiện hiệu quả công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Kế hoạch 7912/KH-UBND năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ điểm a, khoản 3, Điều 2 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 224/2016/NQ-HĐND17 về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến Trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016–2020
- 8 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 9 Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2016 về cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 theo Nghị quyết 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 10 Chương trình hành động 2390/CTr-UBND năm 2016 về thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Kế hoạch 2729/KH-UBND về giám sát và đánh giá dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 12 Kế hoạch 3603/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2018 về nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 14 Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ Nhà đầu tư triển khai dự án đầu tư vào tỉnh An Giang
- 15 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn