UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP GIÁN KHẨU.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/5/1998;
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định 36/CP ngày 24/4/1991 ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-UB ngày 10/4/2002 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc Ban hành quy định ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu du lịch trên địa bàn tỉnh;
Xét Tờ trình số 01/TT-BQL ngày 07/01/2004 của Ban Quản lý dự án các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Gián Khẩu.
Điều 2. Giao cho Ban quản lý dự án các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Quy định về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào Khu công nghiệp Gián khẩu tới các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế trong và ngoài nước; phối hợp với các Sở, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thị xã tạo mọi điều kiện để thu hút các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Giao cho Sở Kế hoạch và đầu tư tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế tưng thời kỳ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã: Gia Trấn, Gia Xuân, Gia Tân (huyện Gia Viễn), Giám đốc các doanh nghiệp, các nhà đầu tư vào Khu Gian khẩu chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | T.M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP GIÁN KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 532/2004/QĐ-UB ngày 11/3/2004 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí và điều kiện hạ tầng khu công nghiệp:
1.1. Khu công nghiệp Gián Khẩu tỉnh Ninh Bình có diện tích 95 ha; vị trí tại ngã ba Gián Khẩu, huyện Gia Viễn (là ngã 3 giữa Quốc lộ 1A và đường tỉnh 477 đi Nho Quan, đường Hồ Chí Minh, và các tỉnh phía Tây Bắc), cách Hà Nội 82Km, cách thị xã Ninh Bình 11 Km, cách Sông Đáy 500m.
1.2. Khu công nghiệp Gián Khẩu đã được đền bù giải phóng mặt bằng và thi công san lấp mặt bằng, các công trình kỹ thuật hạ tầng như: Đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh, tường rào bảo vệ của Khu công nghiệp được xây dựng hoàn chỉnh theo dự án đầu tư đã được UBND tỉnh Ninh Bình phê duyệt.
Điều 2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:
Các Nhà đầu tư (bao gồm: Các tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức và cá nhân nước ngoài), có dự án đầu tư vào Khu công nghiệp Gián Khẩu được hưởng ưu đãi khuyện khích đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998, Luật đầu tư tại quy định này.
Điều 3. Thủ tục hành chính:
Việc tiếp nhận, giải quyết mọi thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư và hoạt động của các nhà đầu tư tại Khu công nghiệp Gián Khẩu do Ban Quản lý dự án các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình thực hiện, theo cơ chế một cửa.
Số điện thoại, Fax: 030.873302
3.1. Việc cấp Giấy phép đầu tư vào Khu công nghiệp Gián Khẩu trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.
3.2. Sau khi được cấp Giấy phép đầu tư, Nhà đầu tư vào Khu công nghiệp Gián Khẩu được đồng thời giải quyết các công việc trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư:
- Thủ tục thuê đất.
- Giao nhận đất tại thực địa
- Khắc dấu.
- Đăng ký mã số thuế.
- Đăng ký kế hoạch tuyển dụng lao động, kế hoạch nhập khẩu thiết bị, nguyên vật liệu, xuất khẩu sản phẩm.
- Cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
- Các công việc khác theo quy định.
Chương II
CÁC ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Điều 4. Ưu đãi về tiền thuê đất.
4.1. Giá thuê đất được giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng và xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng theo dự án đầu tư đã được UBND tỉnh phê duyệt, như sau:
+ Dự án đầu tư từ tháng 01/2004 đến ngày 31/12/2005 giá 0,1 USD/m2/năm.
+ Dự án đầu tư từ ngày 01/01/2006 trở đi giá 0,2 USD/m2/năm.
4.2. Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất trong 10 năm và giảm 50% tiền thuê đất cho 10 năm tiếp theo. Không thu tiền thuê đất đối với diện tích đất trồng cây xanh, phục vụ phúc lợi công cộng.
Điều 5. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhà đầu tư được cấp lại 100% số tiền thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm và 50% số tiền thuế thu nhập cho năm thứ 3, kể từ khi phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định.
Điều 6. Ưu đãi về sử dụng các công trình kiết cấu hạ tầng, các tiện nghi, tiện ích công cộng, các dịch vụ trong Khu công nghiệp Gián Khẩu:
Nhà đầu tư sử dụng và trả tiền sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng (đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh, tường rào khu công nghiệp), các tiện nghi, tiện ích công cộng, các dịch vụ trong Khu công nghiệp Gián Khẩu, với mức 0,05 USD/m2/năm; được miễn nộp tiền trong 5 năm.
Điều 7. Ưu đãi về vốn đầu tư.
Nhà đầu tư được ưu tiên bố trí vốn tín dụng ưu đãi, hoặc được bảo lãnh vay vốn tín dụng, hoặc hỗ trợ lãi xuất sau đầu tư theo quy định của Nhà nước và của Quỹ Đầu tư phát triển Ninh Bình.
Điều 8. Ưu đãi lãi suất vay vốn, lãi suất cho thuê tài chính, phí cung cấp các dịch vụ của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Các nhà đầu tư được các Ngân hàng thương mại quốc doanh trên địa bàn tỉnh giảm 10% lãi suất cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và cho thuê tài chính so với lãi suất cho vay và cho thuê tài chính đối với khách hàng bình thường; thu phí dịch vụ Ngân hàng ở mức thấp nhất trong khung phí tương ướng theo quy định hiện hành; miễn thu phí dịch vụ tư vấn vay vốn, tư vấn xây dựng dự án kinh tế; giảm 15% mức phí cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro.
Điều 9. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động:
Các nhà đầu tư có yêu cầu đào tạo nghề cho người lao động của địa phương được ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo nghề cho người lao động địa phương, nhưng không quá 2 triêu đồng/ một lao động.
Điều 10. Ưu đãi về thông tin quảng cáo.
Các nhà đầu tư được miễn phí thông tin, quảng cáo trên Đài phát thanh và truyền hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình, thời gian không quá 3 năm, kể từ khi dự án đi vào hoạt động.
Điều 11. Ngoài các ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên đây, UBND tỉnh sẽ xem xét, quyết định ưu đãi đặc biệt đối với các dự án đầu tư sớm đi vào hoạt động XSKD, đạt hiệu quả kinh tế cao, sử dụng nhiều lao động của địa phương và nộp ngân sách lớn.
Trong quá trình thực hiện các doanh nghiệp có khó khăn vướng mắc, báo cáo trực tiếp với Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình xem xét, giải quyết.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Giám đốc các Sở, ban, ngành, các đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này, đảm bảo an ninh, trật tự và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư tại Khu công nghiệp Gián Khẩu.
Điều 13: Khen thưởng và xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân tích cực xúc tiến kêu gọi đầu tư có hiệu quả được khen, thưởng kịp thời. Các nhà môi giới đầu tư được UBND tỉnh Ninh Bình xét thưởng theo từng dự án cụ thể, tối đa đến 50 triệu đồng cho một dự án.
Tổ chức cá nhân cố tình gây khó khăn cản trở việc kêu gọi đầu tư và triển khai đầu tư, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
- 1 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 1556/2006/QĐ-UBND về ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Quyết định 568/2002/QĐ-UB về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các Khu công nghịêp, Khu Du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 76/2000/QĐ-UB về chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Vinh tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 7 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8 Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 9 Luật đất đai sửa đổi 1998
- 10 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 11 Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 12 Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 13 Luật Đất đai 1993
- 1 Quyết định 1556/2006/QĐ-UBND về ưu đãi, khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Nghị quyết 27/2006/NQ-HĐND ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 76/2000/QĐ-UB về chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào khu công nghiệp Bắc Vinh tỉnh Nghệ An