- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5373/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 13 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3191/TTr-SNV ngày 06 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5373/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan | 01 tháng sau khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương | Quyết định của UBND thành phố |
THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA | |||||
1 | Kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | Bộ phận Một cửa các đơn vị được kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành. |
2 | Kiện toàn Bộ phận Một cửa tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố | Các cơ quan liên quan | 03 tháng sau khi có văn bản hướng dẫn về tổ chức, mô hình hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công | Bộ phận Một cửa tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố được kiện toàn |
3 | Nhập, công bố thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên cơ sở dữ liệu nền thủ tục hành chính thành phố | Trung tâm Thông tin dịch vụ công; các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND thành phố | Theo Quyết định 4363/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 | Nhập dữ liệu lên Hệ thống |
4 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. | Các sở, ban, ngành, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Được mô tả trong phần trình tự của Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các sở, ngành, cấp huyện và cấp xã. |
5 | Tổ chức thực hiện quy trình tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa. | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Các cơ quan liên quan | 01 tháng sau khi có hướng dẫn của Trung ương về quy trình tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt | Quy định về tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt tại chỗ thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện |
6 | Rà soát, công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Bộ, ngành giao cho UBND cấp tỉnh tiếp nhận. | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Quyết định của Chủ tịch UBND thành phố ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các sở, ngành, cấp huyện và cấp xã. |
7 | Tổ chức tiếp nhận các thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố tại Bộ phận Một cửa tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố, UBND các quận, huyện | Các cơ quan liên quan | 03 tháng sau khi có hướng dẫn của Trung ương. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện về cơ sở vật chất thì tổ chức thực hiện sau khi hoàn thành việc đầu tư, cải tạo Bộ phận Một cửa |
|
8 | Rà soát, đề xuất các thủ tục hành chính thực hiện liên thông và xây dựng văn bản quy định việc thực hiện. | Sở Nội vụ, Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã, | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Quy định về cơ chế một cửa liên thông |
9 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Các cơ quan, tổ chức liên quan. | Hàng năm | Kết quả đánh giá được công khai |
1 | Thực hiện kết nối Hệ thống một cửa điện tử thành phố về hệ thống tích hợp một cửa quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 06 tháng sau khi quy chuẩn kết nối và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật được ban hành, thử nghiệm hoạt động | Nâng cấp phần mềm và tích hợp dữ liệu |
2 | Nâng cấp, bảo trì và vận hành Hệ thống một cửa điện tử tập trung | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | Hàng năm | Phần mềm được bảo trì, nâng cấp |
3 | Triển khai quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | 06 tháng sau khi có hướng dẫn của Trung ương | - Nâng cấp phần mềm một cửa đảm bảo các quy định về lưu trữ điện tử - Ban hành quy định tại thành phố và triển khai trong thực tế |
4 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên | Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
5 | Phối hợp với các bộ ngành triển khai kết nối Hệ thống một cửa tập trung vào Cổng thanh toán tập trung quốc gia, CSDL về đăng ký kinh doanh, CSDL người dân, định danh cá nhân | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 06 tháng sau khi ban hành quy chuẩn kỹ thuật và hệ thống các bộ, ngành đưa vào hoạt động chính thức | - Các hệ thống được kết nối với nhau - Ban hành quy định tại thành phố và triển khai trong thực tế |
6 | Thực hiện các biện pháp giám sát, bảo đảm an toàn thông tin cho Hệ thống một cửa điện tử tập trung | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên | Các hệ thống được bảo đảm an toàn thông tin. |
7 | Mở rộng, hoàn thiện Cổng dịch vụ công trực tuyến của thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 31/12/2020 | Hệ thống được nâng cấp mở rộng phạm vi triển khai |
8 | Mở rộng, hoàn thiện Cổng thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 31/12/2020 | Hệ thống được nâng cấp, mở rộng phạm vi triển khai |
1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng Hệ thống một cửa điện tử cho công chức các cấp | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
2 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan thông tấn báo chí | Thường xuyên | Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
3 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động của Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Báo cáo UBND thành phố |
- 1 Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 4 Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Quy chế phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài nguyên và môi trường, lao động, thương binh và xã hội theo Quyết định 5743/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành