ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2499/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 12 tháng 11 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động triển khai các nội dung theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các nhiệm vụ được giao thực hiện theo Kế hoạch đảm bảo thời gian, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
I. CÁC NHIỆM VỤ TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Tham mưu ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | Kế hoạch được ban hành, triển khai |
2 | Hoàn thành công tác tổ chức, bộ máy của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cấp huyện theo chỉ đạo của Ban cán sự UBND tỉnh (Công văn số 1865/UBND-NC ngày 30/5/2018 của UBND tỉnh V/v triển khai Thông báo số 171-TB/BCSĐ ngày 24/5/2018 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của chính phủ) và các văn bản chỉ đạo khác của UBND tỉnh | Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quý III, IV/2018 | Bộ phận Một cửa các cấp được thành lập hoặc kiện toàn theo quy định; quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành |
3 | Tiếp tục hoàn thiện dự thảo và tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận đầu mối kiểm soát TTHC, Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Hà Giang | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | Quy chế được ban hành |
4 | Rà soát, công bố danh mục TTHC, công bố TTHC áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Năm 2018 thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2, Quyết định 2837/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC tỉnh Hà Giang năm 2018) | Các Sở, ban, ngành | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên | Quyết định công bố được ban hành |
5 | Rà soát, xây dựng, chuẩn hóa quy trình liên nội bộ giải quyết TTHC giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh trong cùng TTHC (ứng dụng trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh), rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến (Năm 2018 thực hiện theo quy định tại Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 20/3/2018 của UBND tỉnh V/v chuẩn hóa quy trình thực hiện TTHC liên thông và dịch vụ công trực tuyến). | Các Sở, ban, ngành | Các cơ quan liên quan | Thường xuyên | Quyết định phê duyệt quy trình liên thông, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; Quyết định ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến |
6 | Rà soát, đánh giá, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (Năm 2018 thực hiện theo quy định tại Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 13/7/2018 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá TTHC) | Các Sở, ban, ngành | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC đối với TTHC do TW quy định; Quyết định công bố TTHC sửa đổi đối với TTHC do tỉnh quy định. |
7 | Rà soát, chuẩn hóa dữ liệu TTHC; đăng tải đầy đủ nội dung các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | Các Sở, ban, ngành |
| Thực hiện chuẩn hóa dữ liệu xong trước ngày 30/11/2018 và thực hiện đăng tải ngay sau khi Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành | TTHC được đăng tải kịp thời theo quy định |
8 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh và liên kết, tích hợp các phần mềm giải quyết TTHC với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh thành một phần mềm thống nhất trên địa bàn tỉnh để thuận tiện trong sử dụng, đảm bảo sự thống nhất về dữ liệu, hồ sơ và có kiểm soát. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quý III/2018 | Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành. Thực hiện 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cập nhật, theo dõi tình hình thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh. |
9 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; quản trị công nghệ thông tin. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 và hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch. |
10 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan thông tấn báo chí | Thường xuyên | Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
11 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai, hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Hàng năm | Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. |
II. CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN SAU KHI CÓ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA TRUNG ƯƠNG
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Rà soát, bổ sung các nhiệm vụ theo Kế hoạch này để bổ sung vào các tiêu chí, tiêu chí thành phần (mục cải cách TTHC và hiện đại hóa hành chính) trong Đề án “xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh”. | Ban Tổ chức - Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định phê duyệt Đề án “xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh”. |
2 | Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa | Sở Tài chính tỉnh | Các cơ quan liên quan | Nghị quyết của HĐND tỉnh |
3 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện 4 tại chỗ (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả). | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện tại chỗ tối thiểu 20% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ tối thiểu 50% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ. |
4 | Xây dựng quy trình, văn bản quy định việc thực hiện liên thông các TTHC có liên quan với nhau | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện |
5 | Kết nối Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Các hệ thống được kết nối với nhau. |
6 | Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Văn bản quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa |
7 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết |
* Ghi chú: Tính đến ngày 01/11/2018 đã hoàn thành các nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ I.2. Đã có 8/11 huyện, thành phố và 195/195 xã, phường, thị trấn hoàn thành việc kiện toàn Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018.
- Nhiệm vụ I.4: Đã chuẩn hóa TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của 20/20 Sở, ban, ngành (Tổng số: 1977 TTHC, trong đó: cấp tỉnh 1589 TTHC, cấp huyện 273 TTHC, cấp xã 115 TTHC).
- Nhiệm vụ I.5: Đã phê duyệt quy trình liên nội bộ giải quyết TTHC giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh trong cùng TTHC (ứng dụng trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh), rút ngắn thời gian giải quyết TTHC: 06 Sở (Sở Lao động - TBXH, Sở Văn hóa - TTDL, Sở Giáo dục, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin - Truyền thông).
- Nhiệm vụ I.6: Đã phê duyệt phương án đơn giản hóa: 02 TTHC (Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế).
- Nhiệm vụ I.8: Đã hoàn thành việc nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh dùng chung trên toàn tỉnh.
- 1 Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; cơ chế một cửa liên thông giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 5373/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng
- 5 Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 7 Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Kế hoạch 8264/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12 Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13 Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14 Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15 Kế hoạch 412/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 16 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 18 Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 về chuẩn hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính liên thông và dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Hà Giang ban hành
- 19 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2017 về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 20 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 21 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2017 về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; cơ chế một cửa liên thông giữa cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang
- 7 Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8 Kế hoạch 412/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11 Quyết định 2769/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12 Kế hoạch 8264/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13 Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 15 Quyết định 5373/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại thành phố Đà Nẵng