THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2001/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÔNG TY RƯỢU - NƯỚC GIẢI KHÁT THĂNG LONG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tại công văn số 17/TT-UB ngày 15 tháng 3 năm 2001 và công văn số 21/CV-UB ngày 04 tháng 4 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long thuộc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội như sau :
1. Vốn điều lệ của Công ty cổ phần : 11.600.000.000 đồng.
Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần nhà nước : 40% vốn điều lệ.
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong và các đối tượng ngoài doanh nghiệp : 60% vốn điều lệ.
2. Giá trị thực tế của Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2000 để cổ phần hóa là 34.071.587.806 đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp : 11.547.379.462 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :
Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp là 30.251 cổ phần; phần giá trị được ưu đãi : 907.530.000 đồng.
Trong đó cổ phần bán cho người lao động nghèo là 5.620 cổ phần, trị giá trả dần là 393.400.000 đồng.
4. Chi phí trợ cấp cho người lao động dôi dư, đào tạo và đào tạo lại người lao động trong doanh nghiệp thực hiện theo chế độ hiện hành.
Điều 2. Chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long thuộc ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thành Công ty cổ phần.
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Thăng Long.
- Tên giao dịch quốc tế : ThangLong Joint - Stock Company.
- Tên viết tắt : Thang Long JSC.
- Trụ sở chính : 181 Lạc Long Quân, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần Thăng Long kinh doanh các ngành nghề sau :
- Sản xuất nước uống có cồn và không có cồn; các loại bao bì.
- Kinh doanh khách sạn, các sản phẩm hàng hóa ăn uống, lương thực, thực phẩm chế biến.
Điều 4. Công ty cổ phần Thăng Long.
- Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, kinh doanh theo giấy phép đăng ký, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật. Hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp;
- Giám đốc và kế toán trưởng Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long có trách nhiệm điều hành, quản lý doanh nghiệp đến khi bàn giao toàn bộ Công ty cho Hội đồng Quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Thăng Long.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này. Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Giám đốc Sở Thương mại Hà Nội, Giám đốc Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long, Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Thăng Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 5 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 7 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 1 Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành