TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5408/QĐ-HQHP | Hải Phòng, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Hải quan năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ công văn số 8976/TCHQ-VP ngày 20/9/2016 của Tổng cục Hải quan về việc giao Cục trưởng Cục Hải quan TP Hải phòng chủ trì chỉ đạo triển khai công tác giám sát tại khu vực cảng Hải phòng theo tinh thần Luật Hải quan năm 2014;
Xét đề nghị của Trưởng phòng giám sát quản lý về Hải quan, Trưởng phòng Quản lý rủi ro, Trưởng phòng Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm giám sát hải quan đối với hàng hóa qua khu vực cảng Hải phòng của Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi được quy định tại Luật Hải quan".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP Hải phòng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh kịp thời báo cáo, đề xuất để Cục Hải quan TP Hải phòng xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| CỤC TRƯỞNG |
THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CẢNG HẢI PHÒNG CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI LUẬT HẢI QUAN
(Kèm theo Quyết định số 5408/QĐ-HQHP ngày 30/12/2016 của Cục trưởng Cục Hải quan TP Hải phòng)
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm giám sát hải quan của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi đối với hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi có Hệ thống doanh nghiệp kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (gọi là Hệ thống hải quan) theo quy định tại Điều 22, Điều 34, Điều 41, Điều 58 Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ (CFS), kho, bãi, địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung (địa điểm KTTT) (sau đây gọi tắt là "Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi").
2. Người khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Luật Hải quan.
1. Khu vực giám sát hải quan là các khu vực thuộc địa bàn quản lý Hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Hải quan.
2. Chứng từ của cơ quan Hải quan là các chứng từ dưới dạng văn bản giấy do cơ quan hải quan ban hành hoặc dạng văn bản điện tử được cơ quan hải quan cập nhật trên Hệ thống Hải quan để quyết định hàng hóa được phép đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan.
3. Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát là hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan hoặc được đặt dưới chế độ quản lý nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan quyết định và thông báo bằng văn bản hoặc thông điệp điện tử.
4. Hệ thống Doanh nghiệp là Hệ thống thông tin quản lý hàng hóa do doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi xây dựng để xử lý, trao đổi thông tin với Hệ thống hải quan.
1. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm tuân thủ Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn liên quan trong quá trình quản lý hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan.
2. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa trong khu vực giám sát hải quan.
3. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi chỉ được cho hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan khi có chứng từ của cơ quan hải quan.
4. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi ưu tiên làm thủ tục giao nhận hàng hóa của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định.
Điều 5. Thời điểm xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi có trách nhiệm thực hiện việc xác nhận thông tin trên Hệ thống doanh nghiệp và gửi đến Hệ thống hải quan đối với các nghiệp vụ dưới đây:
1. Xác nhận qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu:
a.1) Hàng hóa qua khu vực cảng biển: Kết thúc việc xếp hàng hóa lên phương tiện vận tải xuất cảnh (thời điểm "get out - đưa ra" do doanh nghiệp kinh doanh cảng xác nhận).
a.2) Hàng hóa được đưa vào kho CFS để xuất khẩu: Sau khi hàng hóa được đưa vào kho CFS (thời điểm "get in - đưa vào" do doanh nghiệp kinh doanh kho CFS xác nhận).
2. Xác nhận qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu: Hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan (thời điểm "get out - đưa ra" do doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi xác nhận).
3. Xác nhận việc thực hiện các nghiệp vụ khác được thực hiện trước, trong và ngay khi hoàn thành.
Điều 6. Chế độ trao đổi thông tin
1. Trao đổi thông tin giữa Hệ thống doanh nghiệp và Hệ thống hải quan
a. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi xây dựng, sử dụng Hệ thống doanh nghiệp kết nối với Hệ thống hải quan để quản lý hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan đưa vào, lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi. Bảo mật thông tin trên hệ thống theo quy định pháp luật.
b. Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi nhận thông tin trên Hệ thống hải quan "Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát" hoặc Hệ thống doanh nghiệp gửi yêu cầu để Hệ thống hải quan phản hồi "Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát" đối với từng lô hàng cụ thể; Các thông tin khác gửi đến Hệ thống hải quan ngay khi hoàn thành công việc.
2. Trao đổi thông tin bằng chứng từ giấy
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi nhận Quyết định "Tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" được quy định tại Mẫu số 11/QĐTDGS/GSQL Thông tư số 38/2015/TT-BTC do cơ quan hải quan gửi đến, không cho hàng hóa ra khỏi khu vực giám sát và phối hợp thực hiện theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
3. Nội dung thông tin, chứng từ điện tử trao đổi giữa doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi và cơ quan Hải quan chi tiết như Phụ lục đính kèm.
4. Trường hợp Hệ thống hải quan và Hệ thống doanh nghiệp không trao đổi được thông tin:
a. Thông báo ngay cho cơ quan hải quan để phối hợp xử lý và ghi nhận tình trạng Hệ thống không trao đổi được thông tin vào sổ theo dõi.
b. Tiếp nhận danh sách Container hoặc danh sách hàng hóa hoặc Chứng từ của cơ quan Hải quan (có ký tên, đóng dấu xác nhận của công chức hải quan) xác nhận đủ điều kiện qua khu vực giám sát để cho phép hàng hóa đưa ra, đưa vào khu vực giám sát; Theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra khu vực cảng, kho, bãi; Cập nhật thông tin ngay khi Hệ thống trao đổi được thông tin.
Điều 7. Trách nhiệm trong việc bố trí cơ sở hạ tầng phục vụ yêu cầu quản lý hải quan
1. Bố trí các khu vực riêng biệt để xếp hàng hóa theo quy định và báo cáo cơ quan hải quan sơ đồ vị trí, ký hiệu cụ thể.
2. Bố trí địa điểm lắp đặt phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ giám sát hải quan.
3. Bố trí địa điểm làm việc cho hải quan giám sát theo nguyên tắc một cửa doanh nghiệp và cơ quan Hải quan.
1. Thực hiện đầy đủ chế độ quản lý, thống kê, lưu giữ chứng từ, sổ sách, số liệu hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi theo quy định pháp luật (bao gồm cả chứng từ, sổ sách, số liệu do doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi tạo lập và chứng từ, số liệu cơ quan hải quan cung cấp); Sao lưu, đảm bảo tính toàn vẹn số liệu theo quy định pháp luật.
2. Xuất trình, cung cấp chứng từ, sổ sách, số liệu hoặc thông tin cho cơ quan hải quan khi có yêu cầu.
1. Thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lý hàng hóa vi phạm thời gian lưu giữ, hàng hóa tồn đọng theo quy định tại Điều 58 Luật Hải quan và Điều 34 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
2. Ngay khi nhận được thông báo của cơ quan hải quan về hàng hóa vi phạm, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi thực hiện việc đưa hàng hóa vào khu vực lưu giữ riêng biệt đảm bảo yêu cầu giám sát hải quan.
TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CẢNG, KHO, BÃI
Mục 1. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Điều 10. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
1. Chỉ được phép dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng, chuyển tải sang phương tiện vận tải khác khi nhận được "Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu" và "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" từ Hệ thống hải quan.
Trường hợp hàng hóa là hàng lỏng/khí: chỉ được bơm hàng hóa từ phương tiện vận tải vào bồn, bể chứa khi lô hàng đã được đăng ký tờ khai nhập khẩu theo quy định, có giấy đăng ký giám định khối lượng, có biên bản lấy mẫu hoặc chứng từ lấy mẫu có xác nhận của thương nhân với cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng.
2. Chỉ được phép thay đổi nguyên trạng hàng hóa khi có sự đồng ý và giám sát của cơ quan hải quan.
3. Thông báo ngay cho cơ quan hải quan khi phát hiện sai khác hoặc không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa hoặc hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình xếp dỡ, lưu giữ, bảo quản tại cảng, kho, bãi.
4. Phối hợp giám sát hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan hải quan trong quá trình đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực giám sát hải quan.
1. Trước khi dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
a. Kiểm tra và nhận thông tin "Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu" và "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" từ Hệ thống hải quan.
b. Thông báo cho cơ quan hải quan vị trí dự kiến xếp hàng (vị trí khu vực, luống).
c. Tiếp nhận thông tin container phải thực hiện kiểm tra trong quá trình xếp dỡ hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
2. Trong quá trình dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
a. Kiểm tra tình trạng hàng hóa dỡ xuống cảng, đảm bảo phù hợp với "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" và thực hiện khoản 3 Điều 10 Hướng dẫn này (nếu có).
b. Bố trí phương tiện để đưa container đến địa điểm soi chiếu theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.
c. Cập nhật thông tin về container, bao, kiện đã vào cảng, gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
3. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại cảng
a. Trường hợp thay đổi nguyên trạng container, bao, kiện hàng hóa
a.1. Thực hiện khoản 2 Điều 10 Hướng dẫn này; Cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống hải quan.
a.2. Thực hiện khoản 4 Điều 10 Hướng dẫn này và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
a.3. Cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa, gửi đến Hệ thống hải quan. Ngoài ra, trường hợp hàng hóa đóng trong container thì cập nhật bổ sung thông tin như sau:
a.3.1. Toàn bộ hàng hóa vẫn lưu giữ trong container: Cập nhật thông tin số niêm phong hải quan.
a.3.2. Toàn bộ hàng hóa được chuyển sang container khác: Cập nhật, chuyển trạng thái container đã rút hàng sang trạng thái container rỗng và cập nhật số container được xếp hàng, số niêm phong hải quan.
a.3.3. Toàn bộ hàng hóa được chuyển ra khỏi container để tại kho, bãi, cảng ở dạng bao, kiện, rời: Cập nhật thông tin như đối với hàng hóa bao, kiện quy định tại Phụ lục đính kèm, chuyển trạng thái container đã rút hàng sang trạng thái container rỗng.
a.3.4. Một phần hàng hóa rút ra khỏi container để đóng sang container khác hoặc đóng bao, kiện, rời để tại cảng: phần hàng giữ nguyên trong container thực hiện theo tiết a.3.1; hàng hóa đóng bao, kiện, rời thực hiện theo tiết a.3.3; hàng hóa đóng trong container mới thực hiện theo tiết a.3.2 trừ việc cập nhật chuyển trạng thái container đã rút hàng.
b. Trường hợp container hàng hóa đưa ra địa điểm soi chiếu ngoài khu vực cảng sau đó vận chuyển trở lại cảng, kho, bãi
Căn cứ thông báo danh sách container phải đưa ra địa điểm soi chiếu ngoài khu vực cảng hoặc danh sách container đưa từ địa điểm soi chiếu trở lại cảng trên Hệ thống Hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi cho phép container đưa ra, đưa vào khu vực giám sát hải quan, cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan.
4. Hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan
a. Kiểm tra thông tin Thông báo "Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát" trên Hệ thống hải quan thông qua Danh sách container theo mẫu số 29/DSCT/GSQL hoặc Danh sách hàng hóa theo mẫu số 30/DSHH/GSQL hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển hoặc Danh sách hàng hóa theo mẫu số 07/DSHHG/GSQL (quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Quyết định số 1966/2015/QĐ-TCHQ) hoặc thông tin số container/số vận đơn do người khai hải quan cung cấp.
b. Hướng dẫn người khai hải quan theo thông tin cảnh báo trên Hệ thống (nếu có).
c. Kiểm tra thông tin tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát do cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản (nếu có).
d. Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan ngay khi hàng hóa ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
Trường hợp hàng hóa chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hoặc có sự sai khác không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, niêm phong:
- Thông báo ngay cho cơ quan hải quan.
- Phối hợp với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định (nếu có).
Điều 12. Đối với hàng hóa nhập khẩu đóng trong container đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS
1. Hàng hóa đóng trong container đưa vào kho CFS
a. Thực hiện thủ tục hải quan về khai báo vận chuyển hàng hóa từ cảng về kho CFS theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
b. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để hải quan giám sát kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan trước khi đưa vào kho CFS.
2. Hàng hóa đóng trong container khai thác vào kho CFS
a. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin về tình trạng hàng hóa, số lượng kiện/hàng, số lượng/trọng lượng hàng hóa được khai thác với các chứng từ liên quan và khoản 3 Điều 10 Hướng dẫn này.
b. Cập nhật thông tin hàng hóa đã khai thác vào kho CFS và gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
3. Hàng hóa lưu giữ tại kho CFS
a. Thực hiện khoản 2 Điều 10 Hướng dẫn này; Cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống hải quan.
b. Thực hiện khoản 4 Điều 10 Hướng dẫn này và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
c. Cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa, gửi đến Hệ thống hải quan.
4. Hàng hóa đưa ra khỏi kho CFS
Thực hiện Khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Điều 13. Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng rời (in bulk) đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng
1. Trước khi dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
- Thực hiện điểm a, b khoản 1 Điều 11 Hướng dẫn này.
2. Trong quá trình dỡ hàng từ phương tiện vận tải xuống cảng
- Thực hiện điểm a, c khoản 2 Điều 11 Hướng dẫn này.
- Thực hiện khoản 3, 4 Điều 10 Hướng dẫn này.
3. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại cảng
a. Thực hiện khoản 2 Điều 10 Hướng dẫn này; Cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống hải quan.
b. Thực hiện khoản 4 Điều 10 Hướng dẫn này và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
c. Cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa, gửi đến Hệ thống hải quan.
4. Hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát
- Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Lưu ý: Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan theo từng chuyến.
Điều 14. Đối với hàng hóa nhập khẩu ở dạng lỏng, khí bơm vào, lưu giữ trong bồn, bể chứa
1. Trước khi hàng hóa từ phương tiện vận tải bơm vào bồn, bể chứa
a. Kiểm tra và nhận thông tin "Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu" và "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" từ Hệ thống hải quan.
b. Kiểm tra thông tin tờ khai nhập khẩu lô hàng đã được đăng ký với cơ quan hải quan theo theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
c. Thông báo cho cơ quan hải quan vị trí bồn, bể chứa dự kiến bơm hàng.
d. Gửi thông tin lượng hàng tồn trong bồn, bể chứa đến Hệ thống hải quan.
2. Trong quá trình hàng hóa từ phương tiện vận tải bơm vào bồn, bể chứa
a. Kiểm tra tình trạng hàng hóa bơm vào bồn, bể chứa, đảm bảo phù hợp với "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng".
b. Cập nhật thông tin về hàng hóa đã bơm vào và gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
c. Báo cáo ngay cho cơ quan hải quan khi có sai khác giữa lượng hàng hóa bơm vào bồn, bể chứa với "Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng" hoặc hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật (nếu có).
d. Phối hợp với cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra, xác nhận tình trạng hàng hóa có sự sai khác hoặc chứng nhận việc kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan (nếu có).
3. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại bồn, bể chứa
Cập nhật và gửi thông tin hàng hóa bơm ra khỏi bồn, bể chứa đến Hệ thống hải quan.
1. Trước khi hàng hóa đưa vào địa điểm kiểm tra tập trung
a. Thực hiện thủ tục hải quan về khai báo vận chuyển hàng hóa từ cảng về địa điểm kiểm tra tập trung theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
b. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để hải quan giám sát kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan trước khi đưa vào địa điểm kiểm tra tập trung.
c. Cập nhật thông tin hàng hóa đã được đưa vào địa điểm kiểm tra tập trung trên Hệ thống doanh nghiệp, gửi đến Hệ thống hải quan.
2. Trong quá trình hàng hóa lưu giữ tại địa điểm kiểm tra tập trung
Thực hiện khoản 3 Điều 11 Hướng dẫn này.
3. Hàng hóa đưa ra khỏi địa điểm kiểm tra tập trung
Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Mục 2. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Điều 16. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
1. Chỉ được phép đưa hàng hóa ra khỏi khu vực cảng, kho, bãi khi nhận được Thông báo "Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát" từ Hệ thống hải quan.
2. Thực hiện khoản 2, 3, 4 Điều 10 Hướng dẫn này.
Điều 17. Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng
1. Trước thời điểm hàng hóa đưa vào khu vực cảng
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi kiểm tra thông tin hàng hóa đã mở tờ khai, đủ điều kiện qua khu vực giám sát từ Hệ thống hải quan.
2. Hàng hóa đưa vào, lưu giữ trong khu vực cảng
a. Kiểm tra thông tin hàng hóa; niêm phong hải quan (nếu có): Hướng dẫn người khai hải quan xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra niêm phong.
b. Ngay khi hàng hóa được đưa vào cảng, cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
c. Khi hàng hóa lưu giữ tại cảng: Thực hiện khoản 3 Điều 11 Hướng dẫn này; Trường hợp đóng hàng hóa vào container trong khu vực cảng:
- Thực hiện khoản 2, 4 Điều 10 Hướng dẫn này.
- Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan.
3. Hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu
Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
Trường hợp đối với hàng hóa là hàng bao, kiện, rời (in bulk): Cập nhật và gửi thông tin số lượng bao, kiện, trọng lượng đã xếp lên phương tiện vận tải đến Hệ thống hải quan.
Điều 18. Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS
1. Hàng hóa đưa vào kho CFS
a. Kiểm tra, đối chiếu tình trạng hàng hóa, số lượng kiện/hàng; số lượng/trọng lượng khi hàng hóa đưa vào kho CFS với Thông báo "Hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát".
b. Ngay sau khi hàng hóa được đưa vào kho CFS, cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
2. Trong quá trình hàng hóa lưu giữ tại kho CFS
a. Thực hiện khoản 2 Điều 10 Hướng dẫn này; Cập nhật thông tin và gửi đến Hệ thống hải quan.
b. Thực hiện khoản 4 Điều 10 Hướng dẫn này và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
c. Cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa, gửi đến Hệ thống hải quan.
d. Đóng hàng hóa vào container tại kho CFS:
- Thông báo cho cơ quan hải quan để giám sát việc đóng hàng hóa vào container, niêm phong hải quan và xác nhận trên Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
- Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
3. Hàng hóa đưa ra khỏi kho CFS để xuất khẩu
a. Thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
b. Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan ngay khi container hàng hóa đưa ra khỏi kho CFS để xuất khẩu.
Điều 19. Đối với hàng hóa xuất khẩu ở dạng lỏng, khí bơm ra khỏi bồn, bể chứa
1. Trước khi hàng hóa bơm ra khỏi bồn, bể chứa sang phương tiện vận tải
a. Thông báo cho cơ quan hải quan vị trí bồn, bể chứa dự kiến bơm ra.
b. Kiểm tra thông tin tờ khai xuất khẩu đã được đăng ký với cơ quan hải quan theo phụ lục đính kèm.
c. Kiểm tra giấy đăng ký giám định khối lượng, biên bản lấy mẫu hàng hóa do người khai hải quan xuất trình.
d. Gửi thông tin lượng hàng đang lưu giữ trong bồn, bể chứa trước khi bơm ra đến Hệ thống hải quan.
2. Hàng hóa bơm ra khỏi bồn, bể chứa
a. Thực hiện khoản 4 Điều 11 Hướng dẫn này.
b. Cập nhật thông tin về hàng hóa đã bơm ra và gửi đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
c. Báo cáo ngay cho cơ quan hải quan khi có sai khác giữa lượng hàng hóa bơm ra khỏi bồn, bể chứa với khai báo trên tờ khai xuất khẩu hoặc hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật (nếu có).
d. Phối hợp với cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra, xác nhận tình trạng hàng hóa có sự sai khác hoặc chứng nhận việc kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan (nếu có).
1. Hàng hóa đưa vào, lưu giữ tại địa điểm kiểm tra tập trung: Thực hiện Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Hướng dẫn này.
2. Hàng hóa đưa ra khỏi địa điểm kiểm tra tập trung:
a. Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra tình trạng bao bì, niêm phong; nhận biên bản bàn giao.
b. Cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan; Vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất để xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa có sự sai khác không đảm bảo nguyên trạng hàng hóa hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Không cho phép hàng hóa đưa ra khỏi địa điểm kiểm tra tập trung và thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.
Mục 3. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA TRUNG CHUYỂN
Điều 21. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
Thực hiện Điều 10 Hướng dẫn này, trừ trường hợp hàng hóa là hàng lỏng, khí.
Điều 22. Đối với hàng hóa trung chuyển đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng
Thực hiện Điều 11 Hướng dẫn này.
Mục 4. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA QUA KHU VỰC CẢNG
Điều 25. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng
1. Báo cáo đến Hệ thống hải quan danh sách hàng hóa nội địa vận chuyển đưa vào, đưa ra khu vực cảng theo chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục đính kèm.
2. Bố trí khu vực riêng biệt để lưu giữ hàng hóa vận chuyển nội địa chờ đưa ra khỏi cảng.
3. Chỉ cho phép hàng hóa ra khỏi khu vực cảng khi có chứng từ hợp lệ.
Điều 26. Đối với hàng hóa vận chuyển nội địa đưa vào, lưu giữ, đưa ra khu vực cảng
1. Trước khi hàng hóa đưa vào khu vực cảng
Cập nhật và gửi thông tin dự kiến đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục đính kèm.
2. Hàng hóa đưa vào, lưu giữ khu vực cảng
a. Ngay khi hàng hóa đã được đưa vào khu vực cảng, cập nhật và gửi thông tin đến Hệ thống hải quan theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Phụ lục đính kèm.
b. Lưu giữ hàng hóa vận chuyển nội địa vào khu vực riêng biệt.
3. Hàng hóa đưa ra khỏi khu vực cảng
Cập nhật và gửi thông tin hàng hóa đưa ra khỏi khu vực cảng đến Hệ thống hải quan; Trường hợp nhận được Quyết định "Tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" của cơ quan hải quan thì không cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát và thông báo cho cơ quan hải quan xử lý theo quy định.
Điều 27. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
1. Thực hiện Hướng dẫn này khi chính thức kết nối Hệ thống theo lộ trình triển khai của Cục Hải quan TP Hải phòng.
2. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định pháp luật.
3. Kịp thời báo cáo vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho cơ quan hải quan để được hỗ trợ, giải quyết.
Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
1. Kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện Hướng dẫn này.
2. Tiếp nhận, xử lý vướng mắc và hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong quá trình thực hiện./.
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHU VỰC CẢNG, KHO, BÃI
(Kèm Quyết định số 5408/QĐ-HQHP ngày 30/12/2016 của Cục Hải quan TP Hải phòng)
Stt | Nội dung | Chỉ tiêu thông tin | Ghi chú |
I. Thông tin doanh nghiệp kinh doanh cảng cung cấp | |||
1 | Trước khi hàng hóa đưa vào cảng | ||
| Kiểm tra "Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu" và gửi thông tin vị trí dự kiến dỡ hàng | 1. Mã cảng, 2. Tên tàu (số IMO - CallSign), 3. Số chuyến, 4. Vị trí dỡ hàng. |
|
2 | Khi hàng hóa đưa vào cảng | ||
| Gửi thông tin báo cáo hàng hóa thực dỡ xuống cảng | 1. Mã cảng, 2. Tên tàu (số IMO - CallSign), 3. Số chuyến, 4. Ngày đến cảng, 5. Số vận đơn (nếu có) 6. Số container, trạng thái (Rỗng/đầy) hoặc số lượng/trọng lượng (hàng rời, bao kiện), 7. Loại hàng (Nhập khẩu/VC nội địa), 8. Đơn vị tính, 9. Số niêm phong (Hàng container), 10. Vị trí lưu giữ, 11. Ngày giờ vào cảng (ngày giờ hệ thống). | Tiêu chí 10: - Hàng container: Khu vực, luống - Hàng rời, kiện: Khu vực. - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể |
3 | Trong quá trình hàng hóa lưu giữ tại cảng | ||
a | Gửi thông tin đề nghị thay đổi nguyên trạng hàng hóa (đăng ký kiểm dịch, xem hàng trước, lấy mẫu, kiểm tra chất lượng) | 1. Mã cảng, 2. Mã số thuế DN XNK, 3. Tên doanh nghiệp XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 7. Số niêm phong (nếu có), 8. Nội dung thực hiện. | Trường hợp thiết kế hệ thống doanh nghiệp chủ động đề nghị với cơ quan hải quan |
b | Gửi thông tin sau khi thay đổi nguyên trạng hàng hóa. | 1. Mã cảng, 2. Mã số thuế DN XNK, 3. Tên doanh nghiệp XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 7. Số niêm phong mới của doanh nghiệp (nếu có), 8. Số niêm phong Hải quan (nếu có), 9. Nội dung thực hiện. |
|
4 | Khi hàng hóa đưa ra khỏi cảng | ||
a | Gửi thông tin để kiểm tra tờ khai đã cấp số, phân luồng | 1. Mã cảng, 2. Mã số thuế doanh nghiệp XNK (nếu có), 3. Tên doanh nghiệp XNK (nếu có), 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có). |
|
b | Gửi thông tin để kiểm tra hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát | 1. Mã cảng, 2. Số tờ khai (nếu có), 3. Số vận đơn (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. |
|
c | Gửi thông tin để kiểm tra hàng hóa tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát | 1. Mã cảng, 2. Số tờ khai (nếu có), 3. Số vận đơn (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. | Cơ quan hải quan gửi Quyết định "Tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" cho doanh nghiệp kinh doanh cảng để cập nhật trên hệ thống doanh nghiệp. |
d | Gửi thông tin hàng hóa đã ra khỏi cảng | 1. Mã cảng, 2. Tên tàu (số IMO - Callsign), 3. Số chuyến, 4. Ngày đến cảng, 5. Hàng XN nội địa/hàng XNK 6. Số vận đơn (nếu có), 7. Số container/số lượng/trọng lượng, 8. Đơn vị tính, 9. Ngày, giờ ra khỏi cảng | - Hàng nhập khẩu: Phải có số vận đơn. - Hàng container: Khu vực, luống - Hàng rời, kiện: theo từng chuyến/lần. - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể |
II. Thông tin doanh nghiệp kinh doanh kho, địa điểm KTTT cung cấp | |||
1 | Khi hàng hóa đưa vào kho, địa điểm KTTT | ||
a | Gửi thông tin báo cáo hàng hóa thực dỡ vào kho, địa điểm KTTT | 1. Mã kho, địa điểm KTTT 2. Số vận đơn (nếu có), 3. Số container; trạng thái (Rỗng/đầy) hoặc số lượng/trọng lượng (hàng rời, bao kiện), 4. Đơn vị tính, 5. Số niêm phong (Hàng container), 6. Vị trí lưu giữ, 7. Ngày giờ vào kho, địa điểm KTTT (ngày giờ hệ thống). | Tiêu chí 6: - Hàng container: Khu vực, luống - Hàng rời, kiện: Khu vực. - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể |
2 | Trong quá trình hàng hóa lưu giữ tại kho, địa điểm KTTT | ||
a | Gửi thông tin đề nghị thay đổi nguyên trạng hàng hóa (đăng ký kiểm dịch, xem hàng trước, lấy mẫu, kiểm tra chất lượng) | 1. Mã kho, địa điểm KTTT, 2. Mã số thuế DN XNK, 3. Tên doanh nghiệp XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 7. Số niêm phong (nếu có), 8. Nội dung thực hiện. |
|
b | Gửi thông tin sau khi thay đổi nguyên trạng hàng hóa. | 1. Mã kho, địa điểm KTTT, 2. Mã số thuế DN XNK, 3. Tên doanh nghiệp XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 7. Số niêm phong mới của doanh nghiệp (nếu có), 8. Số niêm phong Hải quan (nếu có), 9. Nội dung thực hiện. |
|
4 | Khi hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm KTTT | ||
a | Gửi thông tin để kiểm tra hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát | 1. Mã kho, địa điểm KTTT, 2. Số tờ khai (nếu có), 3. Số vận đơn (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. |
|
b | Gửi thông tin để kiểm tra hàng hóa tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát | 1. Mã kho, địa điểm KTTT, 2. Số tờ khai (nếu có), 3. Số vận đơn (nếu có), 4. Số container/số lượng/trọng lượng. | Cơ quan hải quan gửi Quyết định "Tạm dừng đưa hàng hóa qua khu vực giám sát" cho doanh nghiệp kinh doanh cảng để cập nhật trên hệ thống doanh nghiệp. |
c | Gửi thông tin hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm KTTT | 1. Mã kho, địa điểm KTTT, 2. Tên tàu (số IMO - Callsign), 3. Số chuyến, 4. Ngày đến cảng, 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 7. Đơn vị tính, 8. Ngày, giờ ra khỏi kho, địa điểm KTTT | - Hàng nhập khẩu: Phải có số vận đơn. - Hàng container: Khu vực, luống - Hàng rời, kiện: theo từng chuyến/lần. - Hàng lỏng, khí: Bồn, bể |
III. Thông tin cơ quan hải quan cung cấp | |||
1 | Trước khi hàng hóa đưa vào cảng | ||
a | Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu | 1. Số thông báo 2. Ngày thông báo 3. Chi cục Hải quan 4. Ngày đến - Arrival/Ngày rời - Departure 5. Số chuyến 6. Tên và loại tàu - Name and type of ship 7. Quốc tịch phương tiện vận tải 8. Số IMO - IMO number 9. Nội dung thông báo |
|
b | Thông báo danh sách hàng hóa được phép dỡ xuống cảng | 1. STT-No 2. Tổng số kiện và loại kiện - Number and kind of packages 3. Số Vận đơn - B/L No (Master Bill) 4. Số vận đơn gom hàng - House Bill Of Lading Number 5. Số hiệu cont - Cont’s number 6. Trạng thái Container (FULL - EMPTY) 7. Số seal cont - Seal number 8. Tên hàng/mô tả hàng hóa - Name, Discription of goods 9. Tổng trọng lượng - Gross weight 10. Kích thước/ thể tích - Demension/tonnage 11. Loại Container - Container Type 12. Cảng giao hàng/cảng đích - Port of Destination 13. Địa điểm giao hàng - Place of delivery 14. Số kiện và loại kiện - Number and Kind Of Packages 15. Loại hàng hóa - Cargo Type 16. Ghi chú - Remarks | Tình trạng container thể hiện Full - Empty để phân biệt cont chứa hàng/cont rỗng Chỉ gửi thông tin container/hàng hóa gắn với mã cảng nơi hỏi |
2 | Trong quá trình lưu giữ hàng tại cảng, kho, địa điểm KTTT | ||
| Thông báo thay đổi nguyên trạng hàng hóa (đăng ký kiểm dịch, xem hàng, lấy mẫu, kiểm tra chất lượng, kiểm tra thực tế hàng hóa, soi chiếu trong quá trình lưu giữ) | 1. Mã cảng, 2. Mã số thuế DN XNK (nếu có), 3. Tên doanh nghiệp XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số lượng/trọng lượng, 7. Số niêm phong (nếu có), 8. Nội dung yêu cầu. |
|
3 | Khi đưa hàng hóa ra khỏi cảng, kho, địa điểm KTTT | ||
a | Thông báo tờ khai đã cấp số, phân luồng (đối với hàng hóa là hàng lỏng, khí hoặc hàng rời xuất khẩu). | 1. Số tờ khai 2. Mã loại hình 3. Ngày đăng ký 4. Mã HQ đăng ký 5. Mã HQ giám sát 6. Mã số thuế - tên doanh nghiệp XNK 7. Số vận đơn (nếu có), 8. Số lượng/trọng lượng 9. Đơn vị tính 10. Ghi chú (Remarks) | Mục Ghi chú: thể hiện thông tin thời gian dự kiến bơm; ký mã hiệu bồn bể |
b | Thông tin hàng hóa tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát (nếu có). | 1. Mã cảng, 2. Mã số thuế DN XNK, 3. Tên doanh nghiệp XNK, 4. Số tờ khai (nếu có), 5. Số vận đơn (nếu có), 6. Số container/số Iượng/trọng lượng 7. Nội dung thông báo tạm dừng |
|
c | Thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát | 1. Số tờ khai 2. Mã loại hình 3. Ngày đăng ký 4. Mã HQ đăng ký 5. Mã HQ giám sát 6. Mã số thuế - tên doanh nghiệp XNK 7. Tình trạng niêm phong 8. Số vận đơn (Master/House Bill) 9. Số container/số lượng/trọng lượng 10. Đơn vị tính 11. Số niêm phong DN 12. Số niêm phong Hải quan (nếu có) 13. Ghi chú (Remarks) |
|
Ghi chú: Trên cơ sở chỉ tiêu thông tin, cơ quan Hải quan và doanh nghiệp thiết kế Hệ thống đảm bảo việc trao đổi dữ liệu đồng bộ.
- 1 Quyết định 47/QĐ-HQCB năm 2017 quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng kho ngoại quan xuất qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Công văn 423/TTg-KTTH do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6 Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 7 Luật Hải quan 2014
- 8 Quyết định 299/QĐ-HQLA năm 2012 giao nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan tại Cảng thủy nội địa An Long do Cục trưởng Cục Hải quan Long An ban hành
- 9 Quyết định 867/QĐ-HQHP năm 2012 về Quy chế làm việc của Tổ giám sát, kiểm tra đột xuất thuộc Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng
- 10 Quyết định 281/QĐ-HQĐNg năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục xuất nhập cảnh và giám sát hải quan thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 281/QĐ-HQĐNg năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục xuất nhập cảnh và giám sát hải quan thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 867/QĐ-HQHP năm 2012 về Quy chế làm việc của Tổ giám sát, kiểm tra đột xuất thuộc Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 299/QĐ-HQLA năm 2012 giao nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan tại Cảng thủy nội địa An Long do Cục trưởng Cục Hải quan Long An ban hành
- 4 Quyết định 47/QĐ-HQCB năm 2017 quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng kho ngoại quan xuất qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Công văn 423/TTg-KTTH do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng ban hành