ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5420/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển);
Căn cứ Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh về Kế hoạch và Dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2016, tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị tại Công văn số 4992/STNMT-BHĐ ngày 09/11/2015; Công văn số 5393/STNMT-BHĐ ngày 01/12/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc báo cáo kết quả thực hiện Chương trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2015 và đề xuất nhiệm vụ trong giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4461/SKHĐT-QH ngày 26/11/2015 về việc báo cáo kết quả thẩm định đề cương nhiệm vụ Chương trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ Chương trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên nhiệm vụ: Chương trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
3. Phạm vi thực hiện: Khu vực vùng ven biển Thanh Hóa gồm: các xã, phường, thị trấn giáp biển của các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia, thị xã Sầm Sơn và vùng biển ven bờ cách bờ 6 hải lý.
4.1. Mục tiêu chung
Điều tra, thu thập số liệu quan trắc, đánh giá hiện trạng, diễn biến xu thế chất lượng môi trường vùng biển, ven biển phục vụ quản lý hiệu quả tài nguyên, môi trường vùng biển và ven biển tỉnh Thanh Hóa.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường, xác định xu thế diễn biến chất lượng môi trường vùng biển, ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Kịp thời phát hiện và cảnh báo các trường hợp ô nhiễm môi trường và các sự cố ô nhiễm môi trường vùng biển, ven biển Thanh Hóa.
5.1. Nội dung 1
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường tại các cửa sông, cảng biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá, khu nuôi trồng thủy sản tập trung, khu du lịch biển và ven biển Thanh Hóa. Phân tích, đánh giá số liệu, xác định điểm quan trắc và thu mẫu môi trường.
5.2. Nội dung 2
Quan trắc, thu mẫu môi trường nước biển, trầm tích đáy, sinh vật biển, không khí vùng biển ven bờ, bao gồm: khu nuôi thủy sản tập trung; các cửa sông; khu vực cảng biển, cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão; khu du lịch.
5.2.1. Mạng lưới điểm quan trắc
a) Quan trắc môi trường tại các khu nuôi thủy sản tập trung: vùng nuôi thủy sản huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Vịnh Nghi Sơn.
- Vị trí, điểm lấy mẫu: Khu nuôi thủy sản Nga Tân, huyện Nga Sơn: 3 vị trí; khu nuôi thủy sản Hải Lộc, huyện Hậu Lộc: 3 vị trí; khu nuôi thủy sản Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa: 3 vị trí; khu nuôi cá lồng bè Vịnh Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia: 3 vị trí.
- Số lượng mẫu:
+ Mẫu quan trắc trầm tích đáy: 12 mẫu.
+ Mẫu quan trắc nước biển ven bờ: 12 mẫu.
+ Mẫu quan trắc sinh vật biển: 12 mẫu.
- Tần suất quan trắc: 06 lần/năm, vào các tháng 2, 5, 8, 11; trong đó, tháng 2 và tháng 11 quan trắc 01 lần/ tháng; tháng 5 và tháng 8 quan trắc 2 lần/ tháng.
b) Quan trắc môi trường tại các cửa sông
- Vị trí lấy mẫu: 5 vị trí, gồm: Cửa Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Hới, Lạch Ghép, Lạch Bạng mỗi khu vực 01 vị trí.
- Số lượng mẫu: 05 mẫu quan trắc trầm tích đáy (mỗi vị trí 01 mẫu).
- Tần suất quan trắc: 02 lần/năm vào cuối mùa khô (tháng 4) và cuối mùa mưa (tháng 8).
c) Quan trắc môi trường tại khu vực cảng biển, cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão
- Vị trí, điểm lấy mẫu: 28 vị trí, gồm: Cảng Nghi Sơn: 03 vị trí; cảng xi măng - Nghi Sơn: 03 vị trí; cảng cá Lạch Bạng: 03 vị trí; cảng cá Lạch Hới: 03 vị trí; cảng cá Hòa Lộc: 03 vị trí; bến cá Quảng Nham: 03 vị trí; bến cá Hoằng Trường: 03 vị trí; bến cá Ngư lộc: 03 vị trí; khu neo đậu tránh trú bão Lạch Bạng: 02 vị trí; khu neo đậu tránh trú bão Quảng Tiến: 02 vị trí.
- Số lượng mẫu:
+ Mẫu quan trắc trầm tích đáy: 28 mẫu.
+ Mẫu quan trắc nước biển ven bờ: 22 mẫu.
+ Mẫu quan trắc sinh vật biển: 22 mẫu.
+ Mẫu quan trắc không khí: 10 mẫu.
- Tần suất quan trắc: 02 lần/năm vào cuối mùa khô và cuối mùa mưa (tháng 4 và tháng 8).
d) Quan trắc môi trường các khu du lịch biển: Sầm Sơn, Hải Hòa, Hải Tiến.
- Vị trí lấy mẫu: 9 vị trí, gồm: Khu du lịch sầm Sơn, thị xã Sầm Sơn: 3 vị trí; khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia: 3 vị trí; khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa: 3 vị trí.
- Số lượng mẫu:
+ Mẫu quan trắc trầm tích đáy: 9 mẫu.
+ Mẫu quan trắc sinh vật biển: 9 mẫu.
- Tần suất quan trắc: 03 lần/năm (trước, giữa và sau mùa du lịch).
e) Quan trắc môi trường mặt rộng phía biển (mặt cắt vuông góc đường bờ).
- Vị trí lấy mẫu: 14 vị trí tại 7 mặt cắt (mỗi mặt cắt 2 vị trí cách bờ 1 hải lý và 3 hải lý), bao gồm: mặt cắt tại cửa Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Hới, Lạch Ghép, Lạch Bạng, Khu du lịch Sầm Sơn và cảng Nghi Sơn.
- Số lượng mẫu:
+ Mẫu quan trắc trầm tích đáy: 14 mẫu.
+ Mẫu quan trắc nước biển ven bờ: 9 mẫu.
+ Mẫu quan trắc sinh vật biển: 14 mẫu.
- Tần suất quan trắc: 02 lần/năm, vào cuối mùa khô và cuối mùa mưa (tháng 4 và tháng 8).
f) Quan trắc các yếu tố khí tượng hải văn khu vực ven biển.
- Vị trí quan trắc: 03 vị trí, gồm: Vùng biển Hậu Lộc: 01 vị trí phía tây nam đảo Hòn Nẹ, cách bờ xã Hải Lộc 01 hải lý; Vùng biển Sầm Sơn: 01 vị trí, cách bờ biển phường Bắc Sơn 01 hải lý; vùng biển Vịnh Nghi Sơn: 01 vị trí phí tây nam đảo Hòn Mê, cách bờ biển xã Nghi Sơn 01 hải lý.
- Tần suất quan trắc: 02 lần/năm vào mùa khô và mùa mưa (tháng 4 và tháng 8).
(Chi tiết vị trí, số lượng mẫu quan trắc có phụ biểu kèm theo).
5.2.2. Thông số quan trắc
a) Đối với môi trường nước biển ven bờ (22 chỉ tiêu):
- Thông số đo, phân tích tại hiện trường: nhiệt độ, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), độ pH, hàm lượng oxi hòa tan (DO).
- Thông số khác: COD, NH4+, F-, S2-, Cr+6, dầu mỡ khoáng, hóa chất BVTV nhóm clo hữu cơ, hóa chất BVTV nhóm photpho hữu cơ, Fe, Cu, Pb, Zn, Cd, Mn, Hg, As, CN- và tổng coliform.
b) Đối với trầm tích đáy (12 chỉ tiêu):
- Thông số tự nhiên của môi trường: độ pH.
- Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ, hóa chất BVTV nhóm photpho hữu cơ, mùn hữu cơ.
- Các kim loại nặng trong trầm tích: Cr, Ni, As, Cd, Cu, Hg, Pb và Zn.
c) Đối với sinh vật biển (3 chỉ tiêu): Thực vật nổi, động vật nổi, sinh vật đáy.
d) Đối với không khí (7 chỉ tiêu): Bụi tổng hợp, CO, CO2, NO2, SO2, NH3, H2S.
e) Đối với yếu tố khí tượng hải văn (4 chỉ tiêu): Sóng, dòng chảy, mực nước, độ mặn.
5.3. Nội dung 3
a) Phân tích, đánh giá số liệu quan trắc; phối hợp với Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường để tổng hợp số liệu quan trắc; phân tích chất lượng môi trường để lập báo cáo nhanh, cảnh báo chất lượng môi trường phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường vùng ven biển Thanh Hóa.
b) Lập báo cáo chuyên đề: kết quả quan trắc, giám sát và cảnh báo chất lượng môi trường (môi trường nước, sinh vật, trầm tích đáy, không khí) sau mỗi đợt quan trắc.
c) Lập báo cáo về thực trạng môi trường và đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường vùng biển và ven biển Thanh Hóa.
- Bộ số liệu kết quả quan trắc, phân tích chất lượng môi trường (môi trường nước biển ven bờ, sinh vật biển, trầm tích đáy, không khí) vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa sau mỗi đợt quan trắc môi trường.
- Các báo cáo chuyên đề: kết quả quan trắc, giám sát và cảnh báo chất lượng môi trường vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa sau mỗi đợt quan trắc môi trường, kèm theo dữ liệu bản điện tử để cập nhật hàng năm.
- Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc môi trường và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường vùng ven biển kèm theo bản đồ hiện trạng môi trường vùng biển.
- Dự kiến kinh phí: 2.000 triệu đồng/năm.
- Nguồn vốn: Nguồn sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh.
8. Thời gian thực hiện: 2016 - 2020.
Điều 2. Căn cứ nội dung đề cương, nhiệm vụ được phê duyệt tại
- Sở Tài nguyên và Môi trường hàng năm lập dự toán chi tiết, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt triển khai thực hiện, bảo đảm đúng các quy định hiện hành.
- Các ngành, địa phương, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm giải quyết các công việc liên quan đến ngành mình, đơn vị mình; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án bảo đảm chất lượng, đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
VỊ TRÍ, SỐ LƯỢNG MẪU THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC TỔNG HỢP MÔI TRƯỜNG VEN BIỂN THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 5420/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
| Mạng điểm quan trắc | Ký hiệu | Vị trí lấy mẫu | Số mẫu | Trong đó: |
I | Khu nuôi thủy sản tập trung |
| 12 vị trí | 36 mẫu | 12 mẫu trầm tích đáy; 12 mẫu nước biển ven bờ; 12 mẫu sinh vật biển |
1 | Nuôi thủy sản Nga Tân, huyện Nga Sơn | NS1 | Trung tâm khu nuôi | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
NS2 | Phía Bắc khu nuôi (giáp cửa Đáy) | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
NS3 | Phía Nam khu nuôi (Giáp vùng biển Hậu Lộc) | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
2 | Nuôi thủy sản Hải Lộc, huyện Hậu Lộc | HAL1 | Trung tâm khu nuôi | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
HAL2 | Phía Bắc giáp bến cá Ngư Lộc | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
HAL3 | Phía Nam giáp vùng biển Hoằng Hóa | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
3 | Nuôi thủy sản Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa | HP1 | Vùng nuôi trồng xã Hoằng Châu, Hoằng Hóa | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
HP2 | Vùng nuôi trồng xã Hoàng Phong | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
HP3 | Vùng nuôi trồng xã Hoằng Phụ | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
4 | Khu nuôi cá lồng bè Vịnh Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia | Ng.S1 | Nuôi cá lồng bè, gần cảng xi măng Nghi Sơn | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
Ng.S2 | Nuôi cá lồng bè, giữa vịnh Nghi Sơn | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
Ng.S3 | Nuôi cá lồng bè, phía Nam đảo Nghi Sơn | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
II | Khu vực các cửa sông |
| 5 vị trí | 5 | 5 mẫu trầm tích đáy |
1 | Lạch Sung | CLS | Trung tâm cửa | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
2 | Lạch trường | CLT | Trung tâm cửa | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
3 | Cửa Hới | CH | Trung tâm cửa | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
4 | Lạch Ghép | CLG | Trung tâm cửa | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
5 | Lạch Bạng | CLB | Trung tâm cửa | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
III | Khu vực cảng biển, cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão |
| 28 vị trí | 82 mẫu | 28 mẫu trầm tích đáy; 22 mẫu nước biển ven bờ; 22 mẫu sinh vật biển; 10 mẫu không khí |
1 | Cảng Nghi Sơn | NS1 | Luồng vào cảng | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
NS2 | Vùng nước trước cảng | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy | ||
NS3 | Bến cập tàu | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu không khí | ||
2 | Cảng xi măng - Nghi Sơn | CXM1 | Luồng vào cảng | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
CXM2 | Vùng nước trước cảng | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
CXM3 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
3 | Cảng cá Lạch Bạng | LB1 | Luồng vào cảng | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
LB2 | Vùng nước trước cảng | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, mẫu sinh vật biển | ||
LB2 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
4 | Bến cá Quảng Nham | QN1 | Luồng vào bến | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
QM2 | Vùng nước trước bến | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
QM2 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
5 | Bến cá Hoằng Trường | HT1 | Luồng vào bến | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
HT2 | Vùng nước trước bến | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
HT3 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
6 | Cảng cá Lạch Hới | LH1 | Luồng vào cảng | 1 | 01 mẫu trầm tích đáy |
LH2 | Vùng nước trước cảng | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
LH3 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
7 | Cảng cá Hòa Lộc | HL1 | Luồng vào cảng | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
HL2 | Vùng nước trước cảng | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
HL3 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
8 | Bến cá Ngư lộc | NL1 | Luồng vào bến | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
NL2 | Vùng nước trước bến | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển | ||
NL3 | Bến cập tàu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
9 | Khu neo đậu tránh trú bão Lạch Bạng | NĐLB1 | Luồng vào khu neo đậu | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
NĐLB2 | Vùng nước khu neo đậu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
10 | Khu neo đậu tránh trú bão Quảng Tiến | NĐQT1 | Luồng vào khu neo đậu | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển |
NĐQT2 | Vùng nước khu neo đậu | 4 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu nước biển ven bờ, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu không khí | ||
IV | Các bãi biển khu du lịch |
| 9 vị trí | 18 mẫu | 9 mẫu trầm tích đáy; 9 mẫu sinh vật biển |
1 | Khu du lịch Sầm Sơn, thị xã Sầm Sơn | BSS1 | Phía Bắc bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
BSS2 | Trung tâm bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển | ||
BSS3 | Phía Nam bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển | ||
2 | Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia | BHH1 | Phía Bắc bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
BHH2 | Trung tâm bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển | ||
BHH3 | Phía Nam bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển | ||
3 | Khu du lịch Hải Tiển, huyện Hoằng Hóa | BHT1 | Phía Bắc bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
BHT2 | Trung tâm bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển | ||
BHT3 | Phía Nam bãi tắm | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển | ||
V | Quan trắc các mặt cắt |
| 7 vị trí | 37 mẫu | 14 mẫu trầm tích; 9 mẫu nước biển ven bờ, 14 mẫu sinh vật biển |
1 | Cửa Lạch Sung | VT1 | Cách bờ 1 hải lý | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
VT2 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
2 | Cửa Lạch Trường | VT3 | Cách bờ 1 hải lý | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
VT4 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
3 | Cửa Hới | VT5 | Cách bờ 1 hải lý | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
VT6 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
4 | Khu du lịch Sầm Sơn | VT7 | Cách bờ 1 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển |
VT8 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
5 | Cửa Lạch Ghép | VT9 | Cách bờ 1 hải lý | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
VT10 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
6 | Cửa Lạch Bạng | VT11 | Cách bờ 1 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển |
VT12 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
7 | Cảng Nghi Sơn | VT13 | Cách bờ 1 hải lý | 2 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển |
VT14 | Cách bờ 3 hải lý | 3 | 01 mẫu trầm tích đáy, 01 mẫu sinh vật biển, 01 mẫu nước biển | ||
VI | Quan trắc các yếu tố khí tượng hải văn |
| 3 vị trí |
| Quan trắc các yếu tố sóng, dòng chảy, mực nước, độ mặn |
1 | Vùng biển Hậu Lộc | HV1 | Phía tây nam đảo Hòn Nẹ, cách bờ xã Hải Lộc 01 hải lý | Quan trắc theo vị trí | Quan trắc các yếu tố sóng, dòng chảy, mực nước, độ mặn |
2 | Vùng biển Sầm Sơn | HV2 | Cách bờ biển phường Bắc Sơn 01 hải lý | Quan trắc các yếu tố sóng, dòng chảy, mực nước, độ mặn | |
3 | Vịnh Nghi Sơn | HV3 | Phía tây nam đảo Hòn Mê, cách bờ biển xã Nghi Sơn 01 hải lý | Quan trắc các yếu tố sóng, dòng chảy, mực nước, độ mặn |
- 1 Quyết định 2295/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2021/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đảm bảo hành lang an toàn công trình biển thuộc Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4 Quyết định 542/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa
- 5 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, bảo vệ khu vực biên giới biển, đảo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Thông tư 31/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 542/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở vùng biển ven bờ tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2021/2014/QĐ-UBND về Quy chế tạm thời đảm bảo hành lang an toàn công trình biển thuộc Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2013 về tăng cường thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, bảo vệ khu vực biên giới biển, đảo trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa