ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5479 / QĐ-UB | Long Xuyên, ngày 17 tháng 06 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC PHỤ THU TIỀN ĐIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ luật tổ chức Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/06/1994;
- Căn cứ Nghị quyết HĐND tỉnh An Giang tại kỳ họp lần thứ 5 khoá V ngày 23-24-25/01/97 về việc tán thành cho việc điều chỉnh mức phụ thu tiền điện;
- Căn cứ Công văn số 1761/KTTH ngày 7/6/94 của Văn phòng Chính phủ về việc phí thu vào giá điện để có nguồn vốn phát triển;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính-VG và Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:- Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định mức phụ thu tiền điện để thay thế Quyết định số : 509/QĐ-UB ngày 11/8/1994 của UBND tỉnh An Giang.
Điều 2:- Mức phụ thu tiền điện do Điện lực An Giang thu trên hoá đơn máy vi tính và nộp vào ngân sách tỉnh để bổ sung vào nguồn vốn đầu tư, cải tạo, mở rộng màng lưới điện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3:- Thời gian áp dụng mức phụ thu tiền điện mới được áp dụng kể từ ngày 01/7/1997.
Điều 4:- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – VG, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Điện lực An Giang, Chủ tịch UBND các huyện, thị và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
ĐỐI TƯỢNG PHỤ THU VÀ MỨC PHỤ THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5479/QĐ-UB ngày 17/6/1997 của UBND tỉnh An Giang)
STT | Đối tượng phụ thu | Mức phụ thu đang áp dụng (Đ/KWH) | Mức phụ thu mới (Đ/KWH) |
1 | Điện dùng cho sản xuất rượu, bia, thuốc lá | 150 | 160 |
2 | Điện dùng cho sản xuất công nghiệp khác và giao thông vận tải | 60 | 80 |
3 | Điện dùng cho xay xát lương thực, chế biến nông, thuỷ súc sản xuất khẩu | 60 | 60 |
4 | Điện cho sản xuất nước đá | 100 | 120 |
5 | Điện dùng cho trụ sở cơ quan HCSN, Đảng, Đoàn thể, TTVH, khu vui chơi giải trí | 50 | 60 |
6 | Điện dùng cho kinh doanh thương mại dịch vụ và trụ sở Văn phòng, cửa hàng của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế | 200 | 250 |
7 | Điện dùng cho thắp sáng và sinh hoạt của cán bộ-CNV và nhân dân | 20 | 50 |
8 | Lắp đặt biến áp mới phụ thu 1 lần 50.000đ/KVA |
|
|
ĐỐI TƯỢNG MIỄN PHỤ THU:
1- Các đối tượng sau đây được miễn phụ thu tiền điện:
- Điện dùng cho bơm nước nông nghiệp.
- Điện dùng cho bệnh viện, trạm xá, nhà hộ sinh, trường học, ký túc xá sinh viên, cơ quan quân sự, công an (không kể khu tập thể).
- Điện dùng cho chiếu sáng công cộng, sản xuất dược phẩm.
- Điện bán cho lưới điện nông thôn thuộc khu vực điện nông thôn quản lý.
2- Các đối tượng khác muốn được miễn giảm phụ thu tiền điện phải làm tờ trình nêu rõ lý do để Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh xét giải quyết từng trường hợp cụ thể và chỉ được thực hiện khi có ý kiến chính thức bằng văn bản.
- 1 Quyết định 1992/1998/QĐ.UB về chấm dứt hiệu lực pháp lý 152 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ năm 1990 đến năm 1996
- 2 Quyết định 509/QĐ.UB năm 1994 quy định về phụ thu vào giá điện do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 509/QĐ.UB năm 1994 quy định về phụ thu vào giá điện do tỉnh An Giang ban hành
- 1 Quyết định 1992/1998/QĐ.UB về chấm dứt hiệu lực pháp lý 152 văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ năm 1990 đến năm 1996
- 2 Quyết định 509/QĐ.UB năm 1994 quy định về phụ thu vào giá điện do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 917/QĐ-UB năm 1999 về điều chỉnh và bổ sung phụ thu tiền điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 3693/2001/QĐ-UB về chấm dứt phụ thu tiền điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre