UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 917/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 03 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG PHỤ THU TIỀN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE”.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị quyết 35/NQ-HĐND ngày 11/02/1999 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp lần thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều và bổ sung Quyết định số 406/QĐ-UB ngày 14/6/1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh v/v phụ thu giá điện, cụ thể như sau:
Thay thế mục 4 về mức phụ thu giá điện dùng cho thắp sáng sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và nhân dân quy định tại Điều 1 như sau:
Những nơi Nhà nước đầu tư lưới điện trung thế, hạ thế tới hộ gia đình thì phụ thu: 50 đồng/kwh.
Những nơi Nhà nước đầu tư lưới điện trung thế, dân và Nhà nước cùng đầu tư hạ thế thì phụ thu: 30 đồng/kwh.
Những nơi Nhà nước đầu tư lưới điện trung thế, dân đầu tư hạ thế thì phụ thu: 20 đồng/kwh.
Thay thế mục 5 về đối tượng miễn phụ thu dùng cho thắp sáng sinh hoạt được tính theo giá bán buôn ở ngoại thành, ngoại thị (điện nông thôn) quy định tại Điều 1 như sau:
Gia đình Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Gia đình thương binh loại 1.
Gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo (được cấp sổ hoặc xã phường xác nhận).
Những nơi Nhà nước và dân hoặc dân đầu tư lưới điện trung thế và hạ thế.
Điều 2. Giao Sở Tài chánh Vật giá phối hợp với Sở Công nghiệp, Điện lực Bến Tre xây dựng kế hoạch thu chi tiết theo quy định ở Điều 1 trên trình Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi triển khai thực hiện, thông báo rộng rãi cho dân biết để giám sát và tự giác thực hiện, đảm bảo thu đủ, thu đúng đối tượng, quản lý tốt nguồn thu. Không đề xảy ra thất thoát, tiêu cực.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Công nghiệp, Điện lực Bến Tre, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và toàn thể nhân dân trong tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 3693/2001/QĐ-UB về chấm dứt phụ thu tiền điện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 406/QĐ-UB năm 1994 về phụ thu giá điện do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 406/QĐ-UB năm 1994 về phụ thu giá điện do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Quyết định 10/2003/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2003 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn bán nhà sở hữu Nhà nước, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 1999 về tờ trình trình bày tại kỳ họp lần thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá V
- 3 Quyết định 5479/QĐ-UB năm 1997 ban hành mức phụ thu tiền điện do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5 Chỉ thị 19/CT-UB năm 1982 về định mức sử dụng điện, cách thu tiền và cấp bù tiền điện sinh hoạt của cán bộ công nhân viên ở thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 10/2003/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2003 nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn bán nhà sở hữu Nhà nước, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 5479/QĐ-UB năm 1997 ban hành mức phụ thu tiền điện do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Chỉ thị 19/CT-UB năm 1982 về định mức sử dụng điện, cách thu tiền và cấp bù tiền điện sinh hoạt của cán bộ công nhân viên ở thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành