- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 5 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 1 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 56/TTr-SKHCN ngày 05 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ khoa học và công nghệ) và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung khác về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định trong quyết định này được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
1. Đề án khoa học cấp tỉnh;
2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
3. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
4. Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
5. Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
6. Đề tài khoa học và công nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong đó, hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh được tính như sau:
TT | Chức danh | Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd) | Hệ số Lao động khoa học (Hkh) | Hệ số tiền công theo ngày thực hiện nhiệm vụ |
1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 6,92 | 2,5 | 0,632 |
2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 5,42 | 2,0 | 0,392 |
3 | Thành viên | 3,66 | 1,5 | 0,2 |
4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 2,86 | 1,2 | 0,128 |
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định căn cứ theo định mức quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Định mức dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học cấp tỉnh.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Người chủ trì | buổi hội thảo | 1.200 |
2 | Thư ký hội thảo | buổi hội thảo | 400 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | báo cáo | 1.600 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | báo cáo | 800 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo | thành viên/ buổi hội thảo | 160 |
4. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại Điều 5 Quy định này.
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì;
b) Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
Điều 5. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng 80% theo định mức quy định tại Điều 9, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch Hội đồng |
| 800 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên HĐ |
| 640 |
| Thư ký hành chính |
| 240 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 160 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 240 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 400 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.200 |
| Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 800 |
| Thư ký hành chính |
| 240 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 160 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 560 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN |
|
|
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 560 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 400 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 240 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 160 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.200 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội đồng |
| 800 |
| Thư ký hành chính |
| 240 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 160 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 560 |
Điều 6. Lập dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán, tổng hợp dự toán chi ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ lập dự toán, yêu cầu lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 11, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và các quy định hiện hành.
Điều 8. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo đúng chế độ quy định hiện hành. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh (trong đó Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của Hội đồng) thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt các nội dung chi cần thiết.
2. Căn cứ vào dự toán kinh phí đã được thẩm định, UBND phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cùng với phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 9. Quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản áp dụng
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Các định mức chi xây dựng, lập dự toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) về tình hình thi hành pháp luật về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh gửi về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
- 4 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019
- 1 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về quy định "Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên"
- 2 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 phân bổ kinh phí hỗ trợ làm nhà tại dự án định canh định cư theo Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 2107/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 745/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt quyết toán kinh phí; diện tích; số lượng công trình miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014
- 10 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016
- 11 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14 Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
- 15 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 20 Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 21 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 22 Quyết định 139/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ ưu đãi đầu tư đối với dự án, doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2012
- 23 Quyết định 1774/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 24 Nghị quyết 183/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 25 Quyết định 1237/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 26 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 27 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 28 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 745/QĐ-UBND-HC năm 2016 phê duyệt quyết toán kinh phí; diện tích; số lượng công trình miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2014
- 3 Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 2107/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8 Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 phân bổ kinh phí hỗ trợ làm nhà tại dự án định canh định cư theo Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10 Nghị quyết 183/2010/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Quyết định 1774/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12 Quyết định 139/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ ưu đãi đầu tư đối với dự án, doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2012
- 13 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2010 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14 Quyết định 1237/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15 Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17 Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2016
- 18 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND về quy định "Định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên"
- 19 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 20 Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 21 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 22 Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2019