- 1 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2 Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 9 Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Nghị quyết 152/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, tỉnh Sơn La năm 2023
- 12 Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức hội đặc thù tỉnh Sơn La năm 2023
- 1 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 2 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 10 Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11 Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12 Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13 Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14 Kết luận 48-KL/TW năm 2023 về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 557/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Thực hiện Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026.
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Thực hiện Kết luận số 834-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chủ trương ban hành Đề án quản lý biên chế khối chính quyền giai đoạn 2023-2026.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 04 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Đề án quản lý biên chế giai đoạn 2023-2026 kèm theo)
Quyết định này có hiệu lực kể ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023-2026
(Ban hành kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là một yếu tố quan trọng, không thể thiếu của nền hành chính nhà nước, là chủ thể quan trọng trong quá trình cải cách hành chính. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tổ chức thực thi chính sách, pháp luật, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước. Chủ trương về đổi mới tổ chức, bộ máy và công tác cán bộ, trong đó có nội dung về quản lý biên chế trong giai đoạn gần đây đã được Trung ương lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt: Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và tiếp tục cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCHTW về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCHTW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Thực hiện chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về công tác biên chế, thời gian qua UBND tỉnh đã chú trọng đến công tác quản lý biên chế, trong những năm gần đây có nhiều đổi mới trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo: Công tác tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức được thực hiện thông qua kỳ thi, xét tuyển theo nguyên tắc cạnh tranh, khách quan, công khai; từng bước thay đổi tư duy về việc bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý; việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật đưa vào nề nếp, đảm bảo quy trình, thủ tục, thẩm quyền, đúng quy định; chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được coi trọng; việc sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn, nhu cầu, vị trí việc làm; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ công vụ, nhiệm vụ chuyên môn gắn với thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Qua đó, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy chính quyền các cấp từng bước được nâng cao, có phẩm chất đạo đức, trình độ, năng lực thực thi công vụ, đáp ứng yêu cầu đặt ra đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của hệ thống chính trị trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, công tác quản lý biên chế trong thời gian qua vẫn còn một số hạn chế: biên chế chủ yếu giảm cơ học, chưa thực sự gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế sự nghiệp công rất lớn, nhất là ngành Giáo dục nhưng chậm ban hành các quy định, chính sách phù hợp để tinh giản biên chế; xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công còn chậm, hiệu quả chưa cao; kết quả xây dựng vị trí việc làm còn chưa đồng bộ; chức năng, nhiệm vụ của một số tổ chức, cơ quan, đơn vị sau khi sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy chưa được rà soát, sửa đổi, bổ sung kịp thời,...
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, việc xây dựng đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026 là yêu cầu cần thiết; góp phần xây dựng và nâng cao hiệu lực hiệu quả trong quản lý biên chế công chức, viên chức, một trong những nhiệm vụ trọng tâm để cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, thực hiện đảm bảo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ.
Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La năm 2022; Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026; Kết luận số 834-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ tỉnh uỷ về chủ trương ban hành Đề án quản lý biên chế khối chính quyền giai đoạn 2023-2026.
Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019.
Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Kế hoạch số 137-KH/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về quản lý biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026; Kết luận số 745-KL/TU ngày 30/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương giao biên chế công chức các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù năm 2023; Kết luận số 834-KL/TU ngày 03/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chủ trương ban hành Đề án quản lý biên chế khối chính quyền giai đoạn 2023-2026.
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung: Đánh giá đúng thực trạng, tình hình quản lý biên chế trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2017-2022. Nghiên cứu đề xuất nhiệm vụ, giải pháp thực hiện quản lý biên chế trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026 để đạt được mục tiêu tinh giản theo quy định.
1.2. Mục tiêu cụ thể: Đến năm 2026, thực hiện tinh giản ít nhất 5% biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, tương ứng giảm 114 công chức; thực hiện tinh giản ít nhất 10% số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2022, tương ứng giảm 2.777 người; giảm 144 cán bộ, công chức cấp xã so với năm 2022.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và đơn vị hành chính cấp xã chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định; rà soát sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; rà soát trình độ đào tạo, năng lực, yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ; đẩy mạnh việc thực hiện tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện tốt việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
1. Về tình hình giao biên chế công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã
1.1. Từ năm 2017 đến tháng 7 năm 2022, thẩm quyền giao biên chế công chức thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền của Bộ Nội vụ; số lượng người làm việc tại các hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, cụ thể:
- Biên chế công chức trong các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ. Hằng năm, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh đã giao biên chế công chức năm 2017: 2.579; năm 2018 là 2.509; năm 2019 là 2.341; năm 2020 là 2.274; năm 2021 là 2.274; năm 2022 là 2.281.
- Số lượng người làm việc theo văn bản giao của Bộ Nội vụ. Hằng năm, căn cứ văn bản của Bộ Nội vụ, HĐND tỉnh đã giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2017 là 29.052; năm 2018 là 28.149; năm 2019 là 28.119; năm 2020 là 27.439; năm 2021 là 27.775, năm 2022 là 27.275.
- Số lượng người làm việc tại các hội đặc thù theo quyết định giao của UBND tỉnh: Năm 2017 là 71; năm 2018 là 69; năm 2019 là 69; năm 2020 là 69; năm 2021 là 70, năm 2022 là 70.
- Cán bộ, công chức cấp xã theo quyết định giao của UBND tỉnh: Năm 2017, 2018, 2019 là 4.870; Năm 2020 đến nay là 4.306.
1.2. Từ tháng 7 năm 2022 đến nay, thẩm quyền giao biên chế công chức, số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã thuộc thẩm quyền của Ban Tổ chức Trung ương theo Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, cụ thể:
Ban Tổ chức trung ương đã ban hành Quyết định số 114-QĐ/BTCTW về biên chế của tỉnh Sơn La năm 2022: Biên chế công chức 2.281; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 27.775 người (đã bao gồm số lượng người làm việc tại hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ).
Bộ Chính trị đã ban hành Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022, Ban Tổ chức trung ương đã ban hành Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026: Đến năm 2026, biên chế công chức là 2.167, tương ứng giảm 114 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 24.998 người, tương ứng giảm 2.777 người (đã bao gồm số lượng người làm việc tại hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ); cán bộ, công chức cấp xã 4.162 giảm 144 người.
1.3. Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 08/11/2022 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tỉnh Sơn La năm 2022 là 27.775 người.
HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 giao biên chế công chức năm 2023 là 2.262 người; Nghị quyết số 153/NQ- HĐND ngày 21/12/2022 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức hội đặc thù năm 2023 là 27.441 người.
2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
2.1. Kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy và thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, gồm: 21 sở và cơ quan ngang sở; 07 chi cục và tương đương trực thuộc sở (giảm 10 chi cục và tương đương; 112 phòng chuyên môn trực thuộc sở (giảm 24 phòng); 32 phòng và tương đương thuộc chi cục (giảm 49 phòng). Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 144 phòng (giảm 12 phòng). Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh là 935 giảm 326 đơn vị so với năm 2015, trong đó: 11 đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (sáp nhập 01 đơn vị; tiếp nhận 01 đơn vị từ Bộ Tư pháp về UBND tỉnh quản lý); 131 đơn vị trực thuộc sở, chi cục thuộc sở; 216 đơn vị trực thuộc đơn vị trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; 578 đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện (12 huyện, thành phố).
- Kết quả thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020): năm 2017 là 329 người; năm 2018 là 472 người; năm 2019 là 426 người; năm 2020 là 507 người; năm 2021 là 380 người; năm 2022 là 206 người.
- Tổng số biên chế công chức tính đến ngày 01/01/2022 là 2.281 giảm 383 biên chế so với năm 2015 tương ứng 10,81%; số lượng người hưởng lương từ ngân sách nhà nước giảm 3.244 so với năm 2015 tương ứng giảm 10,62%; cán bộ, công chức cấp xã giảm 564 người so với năm 2017.
2.2. Thống kê số lượng đội ngũ công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã
Tại thời điểm 31/12/2022, biên chế công chức đang thực hiện là 2.173/2.281, chưa thực hiện 113 biên chế; số người hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 26.496/27.775, chưa thực hiện 1.279 người; cán bộ, công chức cấp xã đang thực hiện là 4191/4.306, chưa thực hiện 115.
a) Cơ cấu cán bộ, công chức cấp huyện trở lên
- Cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên cao cấp và tương đương 17 người; Chuyên viên chính và tương đương 428 người; Chuyên viên và tương đương 1648 người; Cán sự và tương đương 67 người; Nhân viên 13 người;
- Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Tiến sỹ 11 người, Thạc sỹ 561 người; Đại học 1.557 người; Cao đẳng 8 người; Trung cấp 31 người; Sơ cấp 5 người;
- Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị: Cao cấp 536 người, Cử nhân 19 người; Trung cấp 818 người; Sơ cấp 200 người.
- Cơ cấu theo độ tuổi: Từ 30 tuổi trở xuống 119 người; từ 31 - 40 tuổi 864 người; từ 41 - 50 tuổi 846 người; từ 51 đến 55 tuổi 211 người; từ 56 đến 60 tuổi 129 người; trên 60 tuổi 4 người.
b) Cơ cấu viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên
- Cơ cấu theo ngạch: Hạng I 14 người; hạng II 5786 người; hạng III 12.987 người; hạng IV 7.195 người.
- Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Sơ cấp 153 người; Trung cấp 2.495 người; Cao đẳng 4.419 người; Đại học 18.051 người; Thạc sỹ 853 người; Tiến sỹ 11 người.
- Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp 5.524 người, Trung cấp 2.612 người, Cao cấp 139 người, Đại học 33 người.
- Cơ cấu theo độ tuổi: Từ 30 tuổi trở xuống 3.155 người; từ 31 - 40 tuổi 11.430 người; từ 41 - 50 tuổi 9.054 người; từ 51 đến 55 tuổi 1.800 người; từ 56 đến 60 tuổi 529 người; trên 60 tuổi 14 người.
c) Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã
- Cơ cấu theo trình độ chuyên môn: Sơ cấp 10 người; Trung cấp 749 người; Cao đẳng 252 người; Đại học 3.101 người; Thạc sỹ 79 người
- Cơ cấu theo trình độ lý luận chính trị: Chưa qua đào tạo 463; Sơ cấp 423 người, Trung cấp 3.243 người, Cao cấp 62 người.
- Cơ cấu theo độ tuổi: Từ 30 tuổi trở xuống 286 người; từ 31 - 40 tuổi 2.070 người; từ 41 - 50 tuổi 1.175 người; từ 51 đến 55 tuổi 390 người; từ 56 đến 60 tuổi 259 người; trên 60 tuổi 11 người.
d) Thống kê số lượng cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC từ tháng 11/2022 đến tháng 12/2026, cụ thể
Tổng số công chức, viên chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC từ tháng 11/2022 đến tháng 12/2026 là 1.668 người, trong đó: cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên 98 (cấp tỉnh 68, cấp huyện 30); viên chức 1.570 người.
III. PHƯƠNG ÁN GIAO, QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC GIAI ĐOẠN 2023-2026
1. Phương án giao, quản lý biên chế công chức giai đoạn 2023-2026
1.1. Số lượng biên chế công chức đến năm 2026
- Tổng số biên chế công chức năm 2022 là 2.281.
- Đến năm 2026, tỉnh Sơn La phải giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, cụ thể: 2.281 x 5% = 114 người. Như vậy, 04 năm tiếp theo từ năm 2023-2026, bình quân mỗi năm phải giảm trung bình khoảng 29 biên chế công chức.
1.2. Nguyên tắc, phương án và lộ trình thực hiện
a. Nguyên tắc chung
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo tại Kết luận số 28-KL/TW, Kết luận số 40- KL/TW, Quy định số 70-QĐ/TW, Quyết định số 72-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Quyết định số 114-QĐ/BTCTW, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương. Tiếp tục giảm biên chế đối với các cơ quan, đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu theo Nghị quyết số 39-NQ/TW; giai đoạn 2023-2026 không tăng biên chế và thực hiện giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, đến năm 2026, tổng biên chế công chức là 2.167, giảm 114 biên chế công chức.
- Căn cứ thực trạng công tác quản lý, sử dụng biên chế năm 2022; chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; yêu cầu về công tác quản lý nhà nước đối với sở ngành; công tác quản lý của chính quyền địa phương, chính quyền đô thị và kết quả phân loại đơn vị hành chính đối với huyện, thành phố.
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức; bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ quan, đơn vị. Gắn tinh giản biên chế với kiện toàn, đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy, cải cách chế độ tiền lương, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
- Việc điều chỉnh giảm biên chế được thực hiện đồng bộ theo từng năm (2023-2026), không gây ảnh hưởng đến quyền lợi, chế độ, chính sách của đội ngũ cán bộ, công chức đang thực hiện nhiệm vụ và không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
b) Phương án và lộ trình thực hiện
- Lộ trình biên chế các năm báo cáo kế hoạch sử dụng biên chế:
+ Năm 2023, giao: 2.262 biên chế, giảm 19 biên chế.
+ Năm 2024, giao: 2.235 biên chế, giảm 27 biên chế.
+ Năm 2025, giao: 2.206 biên chế, giảm 29 biên chế.
+ Năm 2026, giao: 2.167 biên chế, giảm 39 biên chế.
- Định hướng giao, quản lý biên chế công chức
(1) Đối với 21 cơ quan hành chính cấp tỉnh: giảm 64/1.271 biên chế, chiếm 5% tổng số biên chế.
+ 01 đơn vị đề nghị giữ nguyên biên chế: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, lý do: hiện nay Ban được giao 14 biên chế thấp nhất trong khối các sở, ngành và tương đương; trong 14 biên chế, có 03 biên chế lãnh đạo ban, giai đoạn 2023-2026 chỉ có 01 công chức nghỉ hưu là lãnh đạo ban.
+ 05 đơn vị đề nghị giảm 01 biên chế, gồm: Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương.
+ 09 đơn vị đề nghị giảm 02 biên chế, gồm: Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Văn phòng đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Xây dựng; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính.
+ 04 đơn vị đề nghị giảm 03 biên chế, gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh.
+ 01 đơn vị đề nghị giảm 04 biên chế: Sở Y tế.
+ 01 đơn vị đề nghị giảm 20 biên chế: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chiếm 17,9% biên chế toàn tỉnh, 32,1% biên chế các sở, ngành).
(2) Đối với UBND các huyện, thành phố: giảm 50/1.010 biên chế, chiếm 5% tổng số biên chế.
+ 03 đơn vị đề nghị giảm 03 biên chế, gồm: UBND huyện Sông Mã, UBND huyện Sốp Cộp, UBND huyện Mộc Châu.
+ 04 đơn vị đề nghị giảm 04 biên chế, gồm: UBND huyện Thuận Châu, UBND huyện Vân Hồ, UBND huyện Bắc Yên, UBND thành phố Sơn La.
+ 05 đơn vị đề nghị giảm 05 biên chế, gồm: UBND huyện Mai Sơn, UBND huyện Phù Yên, UBND huyện Mường La, UBND huyện Quỳnh Nhai, UBND huyện Yên Châu.
Biên chế công chức của UBND các huyện, thành phố sau khi giảm được sắp xếp theo 03 nhóm: ĐVHC loại 1 từ 81 đến 84 biên chế; ĐVHC loại 2 từ 75 đến 82 biên chế; thành phố Sơn La 85 biên chế (do là chính quyền đô thị và là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa, xã hội của tỉnh) và huyện Mộc Châu 85 biên chế (đang triển khai thành lập thị xã Mộc Châu).
Đối với biên chế công chức giảm trong giai đoạn 2024-2026, có thể điều chỉnh số lượng phù hợp gắn với kiện toàn sắp xếp tổ chức các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các quy định của pháp luật có liên quan.
2.1. Số lượng biên chế viên chức đến năm 2026
- Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022: 27.775 người, trong đó: Lĩnh vực giáo dục đào tạo (bao gồm các trường TC, CĐ) 23.917 người; y tế: 2.185 người; văn hóa, Thể thao và Du lịch 567 người; nông lâm nghiệp thủy sản 409 người; Lao động, Thương binh và Xã hội 317 người; Tài nguyên và Môi trường 111 người; thông tin và truyền thông 102 người; tư pháp 15 người; khoa học và công nghệ 23 người; sự nghiệp khác 54 người và dự phòng 75 người.
- Đến năm 2026, tỉnh Sơn La phải giảm tối thiểu 10% số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, cụ thể: 27.775 x 10% = 2.777 người. Như vậy, 04 năm tiếp theo từ năm 2023-2026, bình quân mỗi năm phải giảm trung bình khoảng 694 người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2.2. Nguyên tắc, phương án và lộ trình thực hiện
a. Nguyên tắc chung
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo tại Kết luận số 28-KL/TW, Kết luận số 40- KL/TW, Quy định số 70-QĐ/TW, Quyết định số 72-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Quyết định số 114-QĐ/BTCTW, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW của Ban Tổ chức Trung ương. Tiếp tục giảm biên chế đối với các cơ quan, đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu theo Nghị quyết số 39-NQ/TW; giai đoạn 2023-2026 thực hiện giảm tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đến năm 2026 tổng số biên chế là 24.998, giảm 2.777 người.
- Căn cứ công tác quản lý, sử dụng biên chế viên chức năm 2022; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu, mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được giao; bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập. Gắn tinh giản biên chế với đổi mới tổ chức bộ máy, cải cách chế độ tiền lương, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức.
- Việc điều chỉnh giảm biên chế được thực hiện đồng bộ theo từng năm (2023-2026), không gây ảnh hưởng đến quyền lợi, chế độ, chính sách của đội ngũ cán bộ, công chức đang thực hiện nhiệm vụ và không ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
- Đối với các ĐVSNCL thay đổi mức tự chủ (từ NSNN sang đảm bảo một phần chi thường xuyên; từ đảm bảo một phần sang tự đảm bảo chi thường xuyên); ĐVSNCL thực hiện kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy và đơn vị sự nghiệp lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao bổ sung số lượng người làm việc sẽ được cân đối, điều chỉnh phù hợp với lộ trình giảm trừ theo quy định.
- Đối với số lượng người làm việc tại các tổ chức hội đặc thù: Giao số lượng người làm việc tại các tổ chức hội đặc thù theo quy định tại Quyết định số 30- QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ; căn cứ yêu cầu về nhiệm vụ của các hội.
2.3. Phương án và lộ trình thực hiện
- Lộ trình biên chế các năm báo cáo kế hoạch sử dụng biên chế:
+ Năm 2023, giao: 27.441 biên chế, giảm 334 biên chế
+ Năm 2024, giao: 26.671 biên chế, giảm 770 biên chế
+ Năm 2025, giao: 25.871 biên chế, giảm 800 biên chế
+ Năm 2026, giao: 24.998 biên chế, giảm 873 biên chế
- Định hướng giao và quản lý biên chế
+ Đối với các ĐVSNCL do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Giảm tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Trường hợp, đơn vị chuyển sang bảo đảm một phần chi thường xuyên thì xem xét điều chỉnh giảm số lượng người từ ngân sách nhà nước và tăng số lượng người từ nguồn thu sự nghiệp. Đối với các trạm y tế thuộc các xã, phường, thị trấn điều chỉnh giảm, cân đối đảm bảo trung bình 6,5 người/trạm; tiếp tục nghiên cứu, đánh giá hiệu quả việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ khám chữa bệnh tại các Trung tâm y tế với Bệnh viện đa khoa huyện, thành phố để đề xuất phương án thực hiện chức năng, nhiệm vụ khám chữa bệnh của các Trung tâm y tế huyện, thành phố.
+ Đối với các ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Số lượng người làm việc từ nguồn thu sự nghiệp tương ứng với mức độ tự chủ của đơn vị được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp trong giai đoạn 2023-2026 mức độ tự chủ của đơn vị thay đổi thì đồng thời thực hiện việc điều chỉnh số lượng người làm việc cho phù hợp với mức độ tự chủ. Trường hợp, đơn vị chuyển sang đơn vị tự chủ chi thường xuyên thì không tiếp tục giao số lượng người làm việc.
+ Biên chế viên chức giảm tập trung chủ yếu vào lĩnh vực giáo dục (mầm non, phổ thông công lập) và y tế, lý do: hiện nay biên chế giáo dục chiếm 84,4% và y tế chiếm 7,9% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
+ Biên chế viên chức giao hằng năm đã bao gồm số lượng người làm việc tại các hội đặc thù được giao biên chế.
Đối với biên chế viên chức giảm trong giai đoạn 2024-2026, có thể điều chỉnh số lượng phù hợp với biên chế giáo viên được cấp bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; việc kiện toàn sắp xếp tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP. Tuy nhiên, việc điều chỉnh vẫn phải đảm bảo lộ trình đến năm 2026 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2023.
3. Phương án giao, quản lý biên chế cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026
3.1. Số lượng cán bộ công chức cấp xã: Đến năm 2026, tổng số cán bộ, công chức cấp xã là 4.162 người, giảm tương ứng 144 người.
3.2. Nguyên tắc, phương án và lộ trình thực hiện
- Công chức cấp xã đang giao định mức tối đa theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP và giảm theo lộ trình sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính.
- Hiện nay, Ban Thường vụ tỉnh ủy đã nhất trí chủ trương điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính để mở rộng đô thị thị trấn các huyện Thuận Châu, Phù Yên, Sông Mã, theo phương án sẽ giảm 03 đơn vị hành chính cấp xã, tương ứng giảm khoảng 66 cán bộ, công chức cấp xã.
- Theo Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030, tỉnh Sơn La có thể phải sắp xếp 03/204 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó, thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên và thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu đang triển khai đề án điều chỉnh địa giới hành chính để mở rộng đô thị; phương án sắp xếp thị trấn thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu có thể giảm 01 đơn vị hành chính cấp xã, tương ứng giảm khoảng 22 cán bộ, công chức cấp xã.
Như vậy, việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã đến năm 2026 có thể giảm 88 biên chế cán bộ, công chức cấp xã so với số lượng đang thực hiện; còn 56 biên chế cán bộ, công chức cấp xã UBND tỉnh sẽ xem xét giao giảm so với định mức tối đa do Chính phủ quy định.
(có biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo)
1. Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các quy định, kết luận của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026, cụ thể: Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022, Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022, Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các văn bản hiện hành về tinh giản biên chế,...
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức năm 2023, giai đoạn 2023-2026, đến năm 2026 phải giảm tối thiểu 5% biên chế công chức, 10% số lượng người làm việc so với năm 2022. Công tác quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức gắn với công tác chuẩn bị nhân sự đại hội đảng nhiệm kỳ 2025-2030; bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND nhiệm kỳ 2026-2031. Căn cứ kế hoạch biên chế giai đoạn 2023-2026, hằng năm Ban cán sự đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và trình HĐND tỉnh giao biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc của các cơ quan hành chính và quản lý biên chế. Sử dụng, quản lý hiệu quả số lượng biên chế được giao theo thẩm quyền và phân cấp quản lý.
3. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất phương án sắp xếp các phòng chuyên môn và tương đương theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ- CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Rà soát sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu ngạch viên chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. Rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu ngạch công chức, viên chức được giao; yêu cầu về tiêu chuẩn, trình độ theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
5. Hằng năm, xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ,... Nâng cao chất lượng việc đánh giá công chức, viên chức dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm thực chất, không hình thức, nể nang, né tránh; sử dụng, bố trí công chức, viên chức đúng vị trí, năng lực, sở trường, phù hợp với vị trí việc làm; hằng năm thực hiện tinh giản biên chế đối với những công chức, viên chức không hoàn thành, không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, không đạt tiêu chuẩn quy định (phẩm chất, uy tín, năng lực, sức khỏe), dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức.
6. Đẩy mạnh thực hiện tự chủ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập, xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công và chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần khi đảm bảo các điều kiện theo quy định.
7. Tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc triển khai nhiệm vụ điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính để mở rộng đô thị, gắn với mục tiêu giảm 03 đơn vị hành chính và giảm số lượng cán bộ, công chức cấp xã. Ngay sau khi có các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2022-2025, Sở Nội vụ tham mưu trình Ban cán sự đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy để chỉ đạo, tổ chức rà soát, khảo sát xây dựng phương án sắp xếp, đồng thời thực hiện tốt công tác tuyên truyền, quán triệt để huy động sự vào cuộc trách nhiệm của cả hệ thống chính trị trọng thực hiện mục tiêu tinh gọn tổ chức, bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công và đơn vị sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
1.1. Chỉ đạo các các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc và đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo đúng Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
1.2. Xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị.
1.3. Chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nêu trên; gắn việc thực tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 với việc tiếp tục kiện toàn, sắp xếp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu lại nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Sở Nội vụ
2.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh, Ban cán sự đảng UBND tỉnh thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo đúng Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026.
2.2. Căn cứ lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026, hằng năm tham mưu với UBND tỉnh trình HĐND tỉnh giao biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách theo quy định.
2.3. Tổng hợp, thẩm định danh sách đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2.4. Đề xuất điều chỉnh phương án, lộ trình và các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 phù hợp với các văn bản và quy định mới của Đảng và Nhà nước; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị.
2.5. Định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, tham mưu UBND tỉnh, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh tổng hợp kết quả, đánh giá tình hình quản lý, tinh giản biên chế báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
3.1. Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc các văn bản của Bộ Chính trị, Ban Tổ chức Trung ương về quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026, cụ thể: Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40- KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, MTTQ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 114-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La năm 2022; Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026,... đến cán bộ, công chức, viên chức nhận thức rõ về mục tiêu, quan điểm, ý nghĩa, yêu cầu trong quản lý biên chế và chấp hành, đồng thuận thực hiện. Theo đó, tỉnh Sơn La phải giảm tối thiểu 5% biên chế công chức (tương ứng giảm 114 biên chế công chức từ 2.281 xuống còn 2.167); giảm tối thiểu 10% biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước (tương ứng giảm 2.777 người, từ 27.775 xuống còn 24.998); giảm 144 biên chế cán bộ, công chức cấp xã.
3.2. Xây dựng và triển khai thực hiện đề án quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2023-2026; Kế hoạch quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức năm 2023 và giai đoạn 2023-2026 theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị, Quyết định số 30-QĐ/BTCTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Sơn La giai đoạn 2022-2026, gắn với rà soát, phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực,…
3.3. Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế giai đoạn 2023-2026 theo đúng Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022, Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị; gắn việc thực tinh giản biên chế với việc tiếp tục kiện toàn, sắp xếp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của tổ chức bộ máy, sắp xếp các đơn vị hành chính và cơ cấu lại nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
3.4. Thực hiện tốt việc giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014; dôi dư sau khi sắp xếp, kiện toàn tổ chức, bộ máy ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3.5. Định kỳ háng quý, năm báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức.
Trên đây là Đề án quản lý biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập các tổ chức hội đặc thù và cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2023-2026./.
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỪ CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
Đơn vị tính: Người
Nội dung | Tổng số | Cấp tỉnh | Cấp huyện |
1. Tổng số biên chế được giao | 2281 | 1271 | 1010 |
2. Tổng số cán bộ, công chức có mặt đến 31/12 | 2173 | 1223 | 950 |
2.1 Trong đó: - Đảng viên | 1941 | 1075 | 866 |
- Nữ | 786 | 469 | 317 |
2.2 Chia theo dân tộc | 2173 | 1223 | 950 |
- Kinh | 1485 | 887 | 598 |
- Dân tộc khác | 688 | 336 | 352 |
2.3 Chia theo tôn giáo | 2173 | 1223 | 950 |
- Có tôn giáo | 1 | 0 | 1 |
- Không tôn giáo | 2172 | 1223 | 949 |
2.4 Chia theo ngạch công chức | 2173 | 1223 | 950 |
- Nhân viên | 13 | 12 | 1 |
- Cán sự và tương đương | 67 | 47 | 20 |
- Chuyên viên và tương đương | 1648 | 901 | 747 |
- Chuyên viên chính và tương đương | 428 | 246 | 182 |
- Chuyên viên cao cấp và tương đương | 17 | 17 | 0 |
2.5 Chia theo trình độ học vấn | 2173 | 1223 | 950 |
- Sơ cấp | 5 | 3 | 2 |
- Trung cấp | 31 | 27 | 4 |
- Cao đẳng | 8 | 6 | 2 |
- Đại học | 1557 | 848 | 709 |
- Thạc sĩ | 561 | 328 | 233 |
- Tiến sĩ | 11 | 11 | 0 |
2.6 Trong đó: Học hàm | 0 | 0 | 0 |
- Phó giáo sư | 0 |
|
|
- Giáo sư | 0 | 0 |
|
2.7 Chia theo trình độ ngoại ngữ | 55 | 55 | 0 |
- Tiếng Anh | 1996 | 1081 | 915 |
+ Đại học trở lên | 23 | 17 | 6 |
+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT) | 1325 | 838 | 487 |
+ Chứng chỉ khác | 648 | 226 | 422 |
- Ngoại ngữ khác | 85 | 19 | 66 |
+ Đại học trở lên | 7 | 6 | 1 |
+ Chứng chỉ khác | 78 | 13 | 65 |
2.8 Tiếng dân tộc | 1327 | 546 | 781 |
- Có chứng chỉ | 995 | 491 | 504 |
- Sử dụng giao tiếp được | 332 | 55 | 277 |
2.9 Chia theo trình độ tin học | 2124 | 1184 | 940 |
- Đại học trở lên | 45 | 32 | 13 |
- Trung cấp, cao đẳng | 23 | 14 | 9 |
- Chứng chỉ | 2056 | 1138 | 918 |
2.10 Chia theo trình độ lý luận chính trị | 1573 | 814 | 759 |
- Sơ cấp | 200 | 105 | 95 |
- Trung cấp | 818 | 402 | 416 |
- Cao cấp | 536 | 289 | 247 |
- Đại học | 19 | 18 | 1 |
2.11 Chia theo nhóm tuổi | 2173 | 1223 | 950 |
- Từ 30 trở xuống | 119 | 62 | 57 |
- Từ 31 đến 40 | 864 | 476 | 388 |
- Từ 41 đến 50 | 846 | 472 | 374 |
- Từ 51 đến 55 | 211 | 110 | 101 |
- Từ 56 đến 60 | 129 | 99 | 30 |
- Trên 60 tuổi | 4 | 4 | 0 |
3. Tổng số biên chế thực hiện tinh giản trong năm | 5 | 3 | 2 |
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA TỰ ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN
Tiêu chí | Số lượng viên chức |
Tổng số | 25982 |
1. Trong đó: - Đảng viên | 16317 |
- Nữ | 15112 |
2. Chia theo dân tộc | 25982 |
- Kinh | 13672 |
- Dân tộc thiểu số | 12310 |
3. Chia theo tôn giáo | 25970 |
- Không tôn giáo | 25967 |
- Có theo tôn giáo | 3 |
4. Chia theo trình độ văn hoá | 25982 |
- Tiểu học | 0 |
- Trung học cơ sở | 0 |
- Trung học phổ thông | 25982 |
5. Chia theo trình độ chuyên môn | 25982 |
- Sơ cấp | 153 |
- Trung cấp | 2495 |
- Cao đẳng | 4419 |
- Đại học | 18051 |
- Thạc sĩ | 853 |
- Tiến sĩ | 11 |
6. Trong đó: Học hàm |
|
- Giáo sư | 0 |
- Phó giáo sư | 0 |
7. Chia theo trình độ ngoại ngữ |
|
- Tiếng Anh | 7929 |
+ Đại học trở lên | 780 |
+ Chứng chỉ theo KNLNNVN (chi tiết 6 bậc theo TT01/2014/TT-BGDĐT) | 6387 |
+ Chứng chỉ khác | 762 |
- Ngoại ngữ khác | 316 |
+ Đại học trở lên | 43 |
+ Chứng chỉ khác | 273 |
- Tiếng dân tộc | 21604 |
+ Có chứng chỉ | 13762 |
+ Sử dụng giao tiếp được | 7842 |
8. Chia theo trình độ tin học | 22588 |
- Đại học trở lên | 297 |
- Trung cấp, cao đẳng | 221 |
- Chứng chỉ | 22070 |
9. Chia theo trình độ lý luận chính trị | 8308 |
- Sơ cấp | 5524 |
- Trung cấp | 2612 |
- Cao cấp | 139 |
- Đại học | 33 |
10. Chia theo chức danh nghề nghiệp viên chức | 25982 |
- Hạng I | 14 |
- Hạng II | 5786 |
- Hạng III | 12987 |
- Hạng IV | 7195 |
11. Chia theo nhóm tuổi | 25982 |
- Từ 30 trở xuống | 3155 |
- Từ 31 đến 40 | 11430 |
- Từ 41 đến 50 | 9054 |
- Từ 51 đến 55 | 1800 |
- Từ 56 đến 60 | 529 |
- Trên 60 tuổi | 14 |
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Đơn vị tính: Người
Tiêu chí | Tổng số | Trong đó | |
Cán bộ | Công chức | ||
Tổng số | 4191 | 2170 | 2021 |
1. Trong đó: - Đảng viên | 3917 | 2170 | 1747 |
- Nữ | 999 | 487 | 512 |
2. Chia theo dân tộc | 4191 | 2170 | 2021 |
- Kinh | 560 | 252 | 308 |
- Dân tộc khác | 3631 | 1918 | 1713 |
3. Chia theo tôn giáo | 4191 | 2170 | 2021 |
- Có tôn giáo | 3 | 1 | 2 |
- Không tôn giáo | 4188 | 2169 | 2019 |
4. Chia theo trình độ văn hoá | 4191 | 2170 | 2021 |
- Tiểu học | 0 | 0 | 0 |
- Trung học cơ sở | 48 | 40 | 8 |
- Trung học phổ thông | 4143 | 2130 | 2013 |
5. Chia theo trình độ học vấn | 4191 | 2170 | 2021 |
- Sơ cấp | 10 | 10 | 0 |
- Trung cấp | 749 | 359 | 390 |
- Cao đẳng | 252 | 54 | 198 |
- Đại học | 3101 | 1685 | 1416 |
- Thạc sĩ | 79 | 62 | 17 |
- Tiến sĩ | 0 | 0 | 0 |
6. Chia theo trình độ ngoại ngữ | 1523 | 694 | 829 |
- Cao đẳng, Đại học trở lên | 11 | 9 | 2 |
- Chứng chỉ khác | 1512 | 685 | 827 |
7. Tiếng dân tộc thiểu số | 1776 | 1048 | 728 |
8. Chia theo trình độ tin học | 3901 | 2016 | 1885 |
- Trung cấp trở lên | 61 | 24 | 37 |
- Chứng chỉ | 3840 | 1992 | 1848 |
9. Chia theo trình độ lý luận chính trị | 4191 | 2170 | 2021 |
- Chưa qua đào tạo | 463 | 0 | 463 |
- Sơ cấp | 423 | 126 | 297 |
- Trung cấp | 3243 | 1982 | 1261 |
- Cao cấp | 62 | 62 | 0 |
10. Chia theo nhóm tuổi | 4191 | 2170 | 2021 |
- Từ 30 trở xuống | 286 | 102 | 184 |
- Từ 31 đến 40 | 2070 | 914 | 1156 |
- Từ 41 đến 50 | 1175 | 693 | 482 |
- Từ 51 đến 55 | 390 | 252 | 138 |
- Từ 56 đến 60 | 259 | 198 | 61 |
- Trên 60 tuổi | 11 | 11 | 0 |
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2023-2026
TT | Cơ quan, đơn vị | Số phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc/loại ĐVHC | Biên chế giao năm 2022 | Phương án thực hiện | Đề xuất biên chế giảm giai đoạn 2023- 2026 | Biên chế còn lại đến năm 2026 | Thông kê biên chế công chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC giai đoạn 2023-2026 | Ghi chú | |||||||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Tổng | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | |||||||||||
Biên chế giảm so với năm 2022 | Biên chế giao năm 2023 | Biên chế giảm so với năm 2023 | Biên chế giao năm 2024 | Biên chế giảm so với năm 2024 | Biên chế giao năm 2025 | Biên chế giảm so với năm 2025 | Biên chế giao năm 2026 | ||||||||||||
| Tổng cộng | 127 | 2281 | 19 | 2262 | 27 | 2235 | 29 | 2206 | 39 | 2167 | 114 | 2167 | 98 | 39 | 24 | 19 | 15 |
|
A | CẤP TỈNH | 127 | 1271 | 13 | 1258 | 17 | 1241 | 12 | 1229 | 22 | 1207 | 64 | 1207 | 68 | 30 | 16 | 11 | 11 |
|
1 | Ban quản lý các KCN | 2 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
2 | Sở Ngoại vụ | 2 | 19 | 1 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 1 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Ban Dân tộc | 3 | 21 | 0 | 21 | 0 | 21 | 1 | 20 | 0 | 20 | 1 | 20 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
4 | Sở Thông tin và Truyền thông | 4 | 28 | 0 | 28 | 0 | 28 | 0 | 28 | 1 | 27 | 1 | 27 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 |
|
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | 4 | 32 | 0 | 32 | 1 | 31 | 0 | 31 | 0 | 31 | 1 | 31 | 4 | 3 | 0 | 1 | 0 |
|
6 | Sở Tư pháp | 5 | 34 | 2 | 32 | 0 | 32 | 0 | 32 | 0 | 32 | 2 | 32 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Thanh tra tỉnh | 6 | 39 | 1 | 38 | 1 | 37 | 0 | 37 | 0 | 37 | 2 | 37 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 |
|
8 | Sở Công thương | 6 | 39 | 0 | 39 | 1 | 38 | 0 | 38 | 0 | 38 | 1 | 38 | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 |
|
9 | Văn phòng ĐBQH và HĐND | 4 | 40 | 0 | 40 | 0 | 40 | 0 | 40 | 2 | 38 | 2 | 38 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
10 | Sở Lao động - TBXH | 7 | 44 | 0 | 44 | 1 | 43 | 0 | 43 | 1 | 42 | 2 | 42 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
11 | Sở Xây dựng | 7 | 44 | 0 | 44 | 1 | 43 | 0 | 43 | 1 | 42 | 2 | 42 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 7 | 46 | 1 | 45 | 0 | 45 | 0 | 45 | 1 | 44 | 2 | 44 | 5 | 4 | 1 | 0 | 0 |
|
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 7 | 51 | 0 | 51 | 0 | 51 | 1 | 50 | 2 | 48 | 3 | 48 | 5 | 1 | 1 | 2 | 1 |
|
14 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 8 | 52 | 0 | 52 | 1 | 51 | 0 | 51 | 1 | 50 | 2 | 50 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 6 | 54 | 0 | 54 | 1 | 53 | 2 | 51 | 0 | 51 | 3 | 51 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 |
|
16 | Sở Nội vụ | 8 | 58 | 1 | 57 | 1 | 56 | 1 | 55 | 0 | 55 | 3 | 55 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
17 | Sở Giao thông vận tải | 8 | 58 | 0 | 58 | 1 | 57 | 0 | 57 | 1 | 56 | 2 | 56 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
18 | Văn phòng UBND tỉnh | 8 | 60 | 1 | 59 | 1 | 58 | 0 | 58 | 1 | 57 | 3 | 57 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 |
|
19 | Sở Tài chính | 7 | 65 | 0 | 65 | 1 | 64 | 0 | 64 | 1 | 63 | 2 | 63 | 3 | 1 | 2 | 0 | 0 |
|
20 | Sở Y tế | 7 | 65 | 1 | 64 | 2 | 62 | 1 | 61 | 0 | 61 | 4 | 61 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
21 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 11 | 408 | 5 | 403 | 4 | 399 | 6 | 393 | 10 | 383 | 25 | 383 | 20 | 6 | 7 | 2 | 5 |
|
21.1 | Văn phòng, TT và các phòng CM |
| 57 | 0 | 57 | 0 | 57 | 1 | 56 | 1 | 55 | 2 | 55 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
21.2 | Văn phòng điều phối NTM, |
| 11 | 1 | 10 | 0 | 10 | 0 | 10 | 0 | 10 | 1 | 10 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
|
21.3 | Chi cục Chăn nuôi thú y và thủy sản |
| 25 | 0 | 25 | 0 | 25 | 0 | 25 | 0 | 25 | 0 | 25 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
21.4 | CC trồng trọt và Bảo vệ TV |
| 22 | 0 | 22 | 0 | 22 | 0 | 22 | 1 | 21 | 1 | 21 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
21.5 | Chi cục thủy lợi |
| 15 | 1 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 1 | 14 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
21.6 | Chi cục kiểm lâm |
| 278 | 3 | 275 | 4 | 271 | 5 | 266 | 8 | 258 | 20 | 258 | 12 | 5 | 5 | 0 | 2 |
|
B | CẤP HUYỆN |
| 1010 | 6 | 1004 | 10 | 994 | 17 | 977 | 17 | 960 | 50 | 960 | 30 | 9 | 8 | 9 | 4 |
|
1 | Huyện Mai Sơn | I | 89 | 0 | 89 | 1 | 88 | 2 | 86 | 2 | 84 | 5 | 84 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Huyện Phù Yên | I | 87 | 0 | 87 | 1 | 86 | 3 | 83 | 1 | 82 | 5 | 82 | 6 | 0 | 3 | 2 | 1 |
|
3 | Huyện Mộc Châu | I | 88 | 0 | 88 | 0 | 88 | 1 | 87 | 2 | 85 | 3 | 85 | 3 | 2 | 0 | 0 | 1 |
|
4 | Huyện Sông Mã | I | 84 | 1 | 83 | 1 | 82 | 1 | 81 | 0 | 81 | 3 | 81 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 |
|
5 | Huyện Thuận Châu | I | 87 | 1 | 86 | 1 | 85 | 1 | 84 | 1 | 83 | 4 | 83 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
6 | Huyện Vân Hồ | II | 80 | 0 | 80 | 1 | 79 | 1 | 78 | 2 | 76 | 4 | 76 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | Huyện Mường La | II | 87 | 0 | 87 | 1 | 86 | 3 | 83 | 1 | 82 | 5 | 82 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
8 | Huyện Quỳnh Nhai | II | 80 | 1 | 79 | 1 | 78 | 1 | 77 | 2 | 75 | 5 | 75 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
9 | Huyện Yên Châu | II | 80 | 1 | 79 | 1 | 78 | 1 | 77 | 2 | 75 | 5 | 75 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
10 | Huyện Bắc Yên | II | 80 | 1 | 79 | 1 | 78 | 1 | 77 | 1 | 76 | 4 | 76 | 2 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
11 | Huyện Sốp Cộp | II | 79 | 1 | 78 | 0 | 78 | 1 | 77 | 1 | 76 | 3 | 76 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
12 | Thành phố Sơn La | II | 89 | 0 | 89 | 1 | 88 | 1 | 87 | 2 | 85 | 4 | 85 | 4 | 1 | 0 | 2 | 1 |
|
TT | Tên đơn vị | Giao năm 2022 | Dự kiến phương án thực hiện | Số lượng giảm 2023- 2026 theo tỷ lệ 10% | Số lượng biên chế đề xuất giảm 2023- 2026 | Biên chế còn lại đến năm 2026 | Thống kê biên chế công chức nghỉ hưu, nghỉ TGBC giai đoạn 2023- 2026 | Ghi chú | |||||||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Tổng | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | |||||||||||
Biên chế giảm so với năm 2022 | Biên chế giao năm 2023 | Biên chế giảm so với năm 2023 | Biên chế giao năm 2024 | Biên chế giảm so với năm 2024 | Biên chế giao năm 2025 | Biên chế giảm so với năm 2025 | Biên chế giao năm 2026 | ||||||||||||
| TỔNG CỘNG: | 26795 | 163 | 26704 | 710 | 25934 | 800 | 25134 | 924 | 24261 | 2677 | 2596 | 24261 | 1671 | 419 | 338 | 614 | 300 |
|
A | LĨNH VỰC VĂN HOÁ-THỂ THAO VÀ DU LỊCH | 538 | 4 | 534 | 8 | 526 | 8 | 518 | 37 | 481 | 57 | 57 | 481 | 14 | 7 | 4 | 2 | 1 |
|
I | CẤP TỈNH | 153 | 0 | 153 | 3 | 150 | 0 | 150 | 13 | 137 | 16 | 16 | 137 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Thư viện tỉnh | 28 | 0 | 28 | 1 | 27 | 0 | 27 | 2 | 25 | 3 | 3 | 25 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | TT Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao | 35 | 0 | 35 | 0 | 35 | 0 | 35 | 4 | 31 | 4 | 4 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Nhà hát Ca múa nhạc | 52 | 0 | 52 | 0 | 52 | 0 | 52 | 5 | 47 | 5 | 5 | 47 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Trung Tâm Văn hóa - Điện ảnh | 38 | 0 | 38 | 2 | 36 | 0 | 36 | 2 | 34 | 4 | 4 | 34 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
II | CẤP HUYỆN | 385 | 4 | 381 | 5 | 376 | 8 | 368 | 24 | 344 | 41 | 41 | 344 | 12 | 5 | 4 | 2 | 1 |
|
1 | TT Truyền thông - Văn hóa Bắc Yên | 27 | 1 | 26 | 0 | 26 | 0 | 26 | 2 | 24 | 3 | 3 | 24 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | TT Truyền thông - Văn hóa Mai Sơn | 37 | 0 | 37 | 1 | 36 | 1 | 35 | 2 | 33 | 4 | 4 | 33 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
3 | TT Truyền thông - Văn hóa Mộc Châu | 34 | 2 | 32 | 0 | 32 | 0 | 32 | 1 | 31 | 3 | 3 | 31 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
4 | TT Truyền thông - Văn hóa Mường La | 35 | 0 | 35 | 1 | 34 | 2 | 32 | 1 | 31 | 4 | 4 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | TT Truyền thông - Văn hóa Phù Yên | 38 | 0 | 38 | 0 | 38 | 1 | 37 | 3 | 34 | 4 | 4 | 34 | 4 | 2 | 2 | 0 | 0 |
|
6 | TT Truyền thông - Văn hóa Quỳnh Nhai | 35 | 0 | 35 | 1 | 34 | 1 | 33 | 2 | 31 | 4 | 4 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | TT Truyền thông - Văn hóa Sông Mã | 29 | 0 | 29 | 0 | 29 | 1 | 28 | 2 | 26 | 3 | 3 | 26 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
8 | TT Truyền thông - Văn hóa Sốp Cộp | 27 | 1 | 26 | 0 | 26 | 1 | 25 | 1 | 24 | 3 | 3 | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
9 | TT Truyền thông - Văn hóa Thành phố | 22 | 0 | 22 | 0 | 22 | 0 | 22 | 2 | 20 | 2 | 2 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | TT Truyền thông - Văn hóa Thuận Châu | 35 | 0 | 35 | 1 | 34 | 1 | 33 | 2 | 31 | 4 | 4 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | TT Truyền thông - Văn hóa Vân Hồ | 35 | 0 | 35 | 0 | 35 | 0 | 35 | 4 | 31 | 4 | 4 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | TT Truyền thông - Văn hóa Yên Châu | 31 | 0 | 31 | 1 | 30 | 0 | 30 | 2 | 28 | 3 | 3 | 28 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
B | LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 28 | 0 | 28 | 1 | 27 | 1 | 26 | 1 | 25 | 3 | 3 | 25 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | TT Thông tin (TT Công báo cũ) | 16 | 0 | 16 | 1 | 15 | 1 | 14 | 0 | 14 | 2 | 2 | 14 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | TT Công nghệ thông tin và Truyền thông | 12 | 0 | 12 | 0 | 12 | 0 | 12 | 1 | 11 | 1 | 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
C | LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XH | 317 | 2 | 315 | 5 | 310 | 6 | 304 | 19 | 285 | 32 | 32 | 285 | 22 | 0 | 5 | 6 | 11 |
|
I | CẤP TỈNH | 304 | 1 | 303 | 5 | 298 | 6 | 292 | 19 | 273 | 31 | 31 | 273 | 22 | 0 | 5 | 6 | 11 |
|
1 | Cơ sở Điều trị nghiện ma túy tỉnh Sơn La | 222 | 0 | 222 | 5 | 217 | 6 | 211 | 11 | 200 | 22 | 22 | 200 | 22 | 0 | 5 | 6 | 11 |
|
2 | TT Bảo trợ xã hội | 27 | 0 | 27 | 0 | 27 | 0 | 27 | 3 | 24 | 3 | 3 | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | TT điều trị &NDPHCNBN tâm thần | 28 | 0 | 28 | 0 | 28 | 0 | 28 | 3 | 25 | 3 | 3 | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | TT Dịch vụ việc làm | 11 | 0 | 11 | 0 | 11 | 0 | 11 | 1 | 10 | 1 | 1 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Trung tâm điều dưỡng người có công | 16 | 1 | 15 | 0 | 15 | 0 | 15 | 1 | 14 | 2 | 2 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
II | CẤP HUYỆN | 13 | 1 | 12 | 0 | 12 | 0 | 12 | 0 | 12 | 1 | 1 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| Cơ sở Điều trị nghiện ma túy Sông Mã | 13 | 1 | 12 | 0 | 12 | 0 | 12 | 0 | 12 | 1 | 1 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
D | LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN | 409 | 12 | 397 | 2 | 395 | 2 | 393 | 16 | 378 | 42 | 32 | 378 | 7 | 2 | 0 | 4 | 1 |
|
I | CẤP TỈNH | 130 | 1 | 129 | 0 | 129 | 0 | 129 | 2 | 127 | 13 | 3 | 127 | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
1 | TT Khuyến nông tỉnh | 21 | 1 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 1 | 19 | 2 | 2 | 19 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
2 | Trạm kiểm dịch động vật Vân Hồ | 6 | 0 | 6 | 0 | 6 | 0 | 6 | 1 | 5 | 1 | 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
3 | Các BQL khu bảo tồn thiên nhiên | 103 | 0 | 103 | 0 | 103 | 0 | 103 | 0 | 103 | 10 | 0 | 103 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3.1 | BQL Rừng đặc dụng Xuân Nha | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 2 | 0 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3.2 | BQL Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 2 | 0 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3.3 | BQL Rừng đặc dụng Tà Xùa | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 2 | 0 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3.4 | Rừng đặc dụng - phòng hộ Sốp Cộp | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 2 | 0 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3.5 | Rừng đặc dụng - phòng hộ Thuận Châu | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 2 | 0 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
II | CẤP HUYỆN | 279 | 11 | 268 | 2 | 266 | 2 | 264 | 14 | 250 | 29 | 29 | 250 | 5 | 2 | 0 | 3 | 0 |
|
1 | TT Dịch vụ nông nghiệp Bắc Yên | 21 | 1 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 1 | 19 | 2 | 2 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | TT Dịch vụ nông nghiệp Mai Sơn | 26 | 1 | 25 | 0 | 25 | 1 | 24 | 1 | 23 | 3 | 3 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | TT kỹ thuật nông nghiệp Mộc Châu | 27 | 2 | 25 | 0 | 25 | 0 | 25 | 1 | 24 | 3 | 3 | 24 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | TT Dịch vụ nông nghiệp Mường La | 27 | 0 | 27 | 1 | 26 | 1 | 25 | 1 | 24 | 3 | 3 | 24 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | TT Dịch vụ nông nghiệp Phù Yên | 30 | 1 | 29 | 0 | 29 | 0 | 29 | 2 | 27 | 3 | 3 | 27 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 |
|
6 | TT Dịch vụ nông nghiệp Quỳnh Nhai | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 2 | 17 | 2 | 2 | 17 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
7 | TT Dịch vụ nông nghiệp Sông Mã | 22 | 2 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 0 | 20 | 2 | 2 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | TT Dịch vụ nông nghiệp Sốp Cộp | 18 | 1 | 17 | 0 | 17 | 0 | 17 | 1 | 16 | 2 | 2 | 16 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
9 | TT Dịch vụ nông nghiệp thành phố | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 0 | 23 | 2 | 21 | 2 | 2 | 21 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | TT Dịch vụ nông nghiệp Thuận Châu | 27 | 1 | 26 | 1 | 25 | 0 | 25 | 1 | 24 | 3 | 3 | 24 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
11 | TT Dịch vụ nông nghiệp Vân Hồ | 21 | 2 | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 0 | 19 | 2 | 2 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | TT Dịch vụ nông nghiệp Yên Châu | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 2 | 16 | 2 | 2 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
E | LĨNH VỰC TƯ PHÁP | 15 | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 0 | 17 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | TT Trợ giúp pháp lý | 15 | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 17 | 0 | 0 | 17 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | GTTTĐGTS |
F | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHÁC | 32 | 0 | 32 | 0 | 32 | 0 | 32 | 3 | 29 | 3 | 3 | 29 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | TT Xúc tiến đầu tư | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 2 | 16 | 2 | 2 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | BQL khu du lịch Quốc gia Mộc Châu | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 0 | 14 | 1 | 13 | 1 | 1 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
G | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC | 23468 | 130 | 23338 | 651 | 22687 | 738 | 21949 | 829 | 21120 | 2348 | 2348 | 21120 | 1502 | 376 | 309 | 572 | 245 |
|
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2386 | 10 | 2376 | 71 | 2305 | 88 | 2217 | 70 | 2147 | 239 | 239 | 2147 | 43 | 20 | 7 | 12 | 4 |
|
2 | Trường Trung cấp Luật Tây Bắc | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 0 | 18 | 2 | 16 | 2 | 2 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Huyện Mường La | 1796 | 10 | 1786 | 50 | 1736 | 60 | 1676 | 60 | 1616 | 180 | 180 | 1616 | 77 | 23 | 13 | 32 | 9 |
|
4 | Huyện Mai Sơn | 2618 | 10 | 2608 | 80 | 2528 | 80 | 2448 | 92 | 2356 | 262 | 262 | 2356 | 137 | 65 | 24 | 24 | 24 |
|
5 | Huyện Yên Châu | 1442 | 10 | 1432 | 45 | 1387 | 45 | 1342 | 44 | 1298 | 144 | 144 | 1298 | 62 | 18 | 20 | 24 | 0 |
|
6 | Huyện Phù Yên | 2190 | 10 | 2180 | 50 | 2130 | 75 | 2055 | 84 | 1971 | 219 | 219 | 1971 | 203 | 53 | 38 | 66 | 46 |
|
7 | Huyện Bắc Yên | 1373 | 10 | 1363 | 40 | 1323 | 40 | 1283 | 47 | 1236 | 137 | 137 | 1236 | 31 | 12 | 11 | 8 | 0 |
|
8 | Huyện Thuận Châu | 2511 | 10 | 2501 | 80 | 2421 | 80 | 2341 | 81 | 2260 | 251 | 251 | 2260 | 361 | 37 | 43 | 223 | 58 |
|
9 | Huyện Quỳnh Nhai | 1280 | 10 | 1270 | 40 | 1230 | 40 | 1190 | 38 | 1152 | 128 | 128 | 1152 | 60 | 15 | 20 | 25 | 0 |
|
10 | Huyện Sông Mã | 2258 | 15 | 2243 | 30 | 2213 | 70 | 2143 | 111 | 2032 | 226 | 226 | 2032 | 56 | 11 | 19 | 16 | 10 |
|
11 | Huyện Sốp Cộp | 989 | 10 | 979 | 30 | 949 | 30 | 919 | 29 | 890 | 99 | 99 | 890 | 28 | 8 | 9 | 10 | 1 |
|
12 | Thành phố Sơn La | 1467 | 10 | 1457 | 40 | 1417 | 40 | 1377 | 57 | 1320 | 147 | 147 | 1320 | 181 | 51 | 42 | 59 | 29 |
|
13 | Huyện Vân Hồ | 1220 | 5 | 1215 | 35 | 1180 | 30 | 1150 | 52 | 1098 | 122 | 122 | 1098 | 75 | 17 | 14 | 26 | 18 |
|
14 | Huyện Mộc Châu | 1920 | 10 | 1910 | 60 | 1850 | 60 | 1790 | 62 | 1728 | 192 | 192 | 1728 | 188 | 46 | 49 | 47 | 46 |
|
H | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ | 1913 | 0 | 1913 | 43 | 1870 | 45 | 1825 | 19 | 1806 | 192 | 107 | 1806 | 124 | 32 | 20 | 30 | 42 |
|
I | CẤP TỈNH | 33 | 0 | 33 | 0 | 33 | 1 | 32 | 2 | 30 | 3 | 3 | 30 | 4 | 1 | 0 | 1 | 2 |
|
1 | TTKN Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm | 22 | 0 | 22 | 0 | 22 | 1 | 21 | 1 | 20 | 2 | 2 | 20 | 3 | 1 | 0 | 0 | 2 |
|
2 | TT Pháp Y | 11 | 0 | 11 | 0 | 11 | 0 | 11 | 1 | 10 | 1 | 1 | 10 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
II | CẤP HUYỆN | 460 | 0 | 460 | 24 | 436 | 22 | 414 | 1 | 413 | 47 | 47 | 413 | 35 | 9 | 4 | 7 | 15 |
|
1 | TT Y tế Mường La | 38 | 0 | 38 | 2 | 36 | 2 | 34 | 0 | 34 | 4 | 4 | 34 | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
2 | TT Y tế Sông Mã | 40 | 0 | 40 | 2 | 38 | 2 | 36 | 0 | 36 | 4 | 4 | 36 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
3 | TT Y tế Sốp Cộp | 35 | 0 | 35 | 2 | 33 | 2 | 31 | 0 | 31 | 4 | 4 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
4 | TT Y tế Thành phố | 35 | 0 | 35 | 2 | 33 | 2 | 31 | 0 | 31 | 4 | 4 | 31 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
5 | TT Y tế Quỳnh Nhai | 37 | 0 | 37 | 2 | 35 | 2 | 33 | 0 | 33 | 4 | 4 | 33 | 3 | 0 | 0 | 2 | 1 |
|
6 | TT Y tế Phù Yên | 43 | 0 | 43 | 2 | 41 | 2 | 39 | 0 | 39 | 4 | 4 | 39 | 5 | 2 | 0 | 1 | 2 |
|
7 | TT Y tế Mộc Châu | 45 | 0 | 45 | 2 | 43 | 2 | 41 | 1 | 40 | 5 | 5 | 40 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 |
|
8 | TT Y tế Vân Hồ | 34 | 0 | 34 | 2 | 32 | 1 | 31 | 0 | 31 | 3 | 3 | 31 | 5 | 0 | 1 | 0 | 4 |
|
9 | TT Y tế Yên Châu | 40 | 0 | 40 | 2 | 38 | 2 | 36 | 0 | 36 | 4 | 4 | 36 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | TT Y tế Thuận Châu | 43 | 0 | 43 | 2 | 41 | 2 | 39 | 0 | 39 | 4 | 4 | 39 | 11 | 5 | 2 | 4 | 0 |
|
11 | TT Y tế Mai Sơn | 39 | 0 | 39 | 2 | 37 | 2 | 35 | 0 | 35 | 4 | 4 | 35 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 |
|
12 | TT Y tế Bắc Yên | 31 | 0 | 31 | 2 | 29 | 1 | 28 | 0 | 28 | 3 | 3 | 28 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 |
|
III | CẤP XÃ | 1420 | 0 | 1420 | 19 | 1401 | 22 | 1379 | 16 | 1363 | 142 | 57 | 1363 | 85 | 22 | 16 | 22 | 25 |
|
1 | Các trạm Y tế huyện Mường La | 111 | 0 | 111 | 3 | 108 | 3 | 105 | 1 | 104 | 11 | 7 | 104 | 4 | 1 | 0 | 1 | 2 |
|
2 | Các trạm Y tế huyện Sông Mã | 138 | 0 | 138 | 3 | 135 | 3 | 132 | 1 | 131 | 14 | 7 | 131 | 2 | 1 | 1 | 0 | 0 |
|
3 | Các trạm Y tế huyện Sốp Cộp | 70 | 0 | 70 | 1 | 69 | 4 | 65 | 5 | 60 | 7 | 10 | 60 | 5 | 1 | 0 | 1 | 3 |
|
4 | Các trạm Y tế thành phố | 100 | 0 | 100 | 3 | 97 | 3 | 94 | 4 | 90 | 10 | 10 | 90 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 |
|
5 | Các trạm Y tế huyện Quỳnh Nhai | 82 | 0 | 82 | 3 | 79 | 3 | 76 | 2 | 74 | 8 | 8 | 74 | 3 | 1 | 0 | 2 | 0 |
|
6 | Các trạm Y tế huyện Phù Yên | 171 | 0 | 171 | 0 | 171 | 0 | 171 | 0 | 171 | 17 | 0 | 171 | 17 | 2 | 3 | 4 | 8 |
|
7 | Các trạm Y tế huyện Mộc Châu | 108 | 0 | 108 | 0 | 108 | 0 | 108 | 0 | 108 | 11 | 0 | 108 | 8 | 3 | 3 | 0 | 2 |
|
8 | Các trạm Y tế huyện Vân Hồ | 78 | 0 | 78 | 0 | 78 | 0 | 78 | 0 | 78 | 8 | 0 | 78 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
|
9 | Các trạm Y tế huyện Yên Châu | 107 | 0 | 107 | 3 | 104 | 3 | 101 | 1 | 100 | 11 | 7 | 100 | 8 | 0 | 1 | 4 | 3 |
|
10 | Các trạm Y tế huyện Thuận Châu | 193 | 0 | 193 | 0 | 193 | 0 | 193 | 0 | 193 | 19 | 0 | 193 | 13 | 6 | 3 | 3 | 1 |
|
11 | Các trạm Y tế huyện Mai Sơn | 158 | 0 | 158 | 3 | 155 | 3 | 152 | 2 | 150 | 16 | 8 | 150 | 14 | 7 | 3 | 4 | 0 |
|
12 | Các trạm Y tế huyện Bắc Yên | 104 | 0 | 104 | 0 | 104 | 0 | 104 | 0 | 104 | 10 | 0 | 104 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 |
|
I | CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ | 0 | 0 | 70 |
| 70 |
| 70 |
| 70 | 0 | 0 | 70 |
|
|
|
|
|
|
K | DỰ PHÒNG | 75 | 15 | 60 |
| 0 |
| 0 |
| 50 |
| 15 | 50 |
|
|
|
|
|
|
TT | Tên đơn vị | Mức độ tự chủ năm 2022 | Giao năm 2022 | Thống kê biên chế viên chức hưởng lương từ NSNN nghỉ hưu, nghỉ TGBC giai đoạn 2023-2026 | Phương án thực hiện 2023 | Ghi chú | ||||||||
Tổng | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN | Tổng | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Tổng | Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN | ||||
| TỔNG CỘNG: |
| 1204 | 980 | 224 | 49 | 7 | 10 | 13 | 19 | 1119 | 737 | 382 |
|
A | LĨNH VỰC VĂN HOÁ - THỂ THAO VÀ DL |
| 30 | 29 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 30 | 17 | 13 |
|
| Bảo tàng tỉnh Sơn La | 43% | 30 | 29 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 30 | 17 | 13 |
|
B | LĨNHVỰCTHÔNGTINVÀTRUYỀNTHÔNG |
| 84 | 74 | 10 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 85 | 66 | 19 |
|
| Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 22% | 84 | 74 | 10 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 85 | 66 | 19 |
|
C | LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
| 25 | 23 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 25 | 22 | 3 |
|
| TT Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo | 11% | 25 | 23 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 25 | 22 | 3 |
|
D | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG |
| 207 | 111 | 96 | 3 | 0 | 1 | 1 | 1 | 126 | 103 | 23 |
|
1 | TT CNTT và MT | 26% | 22 | 6 | 16 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7 | 5 | 2 |
|
2 | TT Quan trắc môi trường | 82% | 27 | 2 | 25 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Văn phòng đăng ký đất đai | 15% | 149 | 94 | 55 | 2 | 0 | 0 | 1 | 1 | 110 | 93 | 17 |
|
4 | Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh | 43% | 9 | 9 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 9 | 5 | 4 |
|
E | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP KHÁC |
| 33 | 22 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28 | 21 | 7 |
|
1 | TT Lưu trữ lịch sử | 30% | 12 | 10 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 8 | 4 |
|
2 | TTKhuyếncôngvàtưvấnpháttriểnCN | 12% | 8 | 6 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 7 | 1 |
|
3 | TT DV, tư vấn và hạ tầng kỹ thuật KCN | 26% | 13 | 6 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 6 | 2 |
|
F | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP GD |
| 494 | 449 | 45 | 21 | 4 | 8 | 3 | 6 | 494 | 293 | 201 |
|
1 | Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh | 15% | 38 | 38 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 38 | 32 | 6 |
|
2 | Trường Cao đẳng Y tế | 24% | 72 | 62 | 10 | 7 | 1 | 2 | 2 | 2 | 72 | 55 | 17 |
|
3 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ | 50% | 75 | 60 | 15 | 3 | 0 | 2 | 0 | 1 | 75 | 38 | 37 |
|
4 | Trường Cao đẳng Sơn La | 49% | 270 | 250 | 20 | 11 | 3 | 4 | 1 | 3 | 270 | 138 | 132 |
|
5 | Trường Trung cấp VHNT và Du lịch | 24% | 39 | 39 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 39 | 30 | 9 |
|
I | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP Y TẾ |
| 331 | 272 | 59 | 23 | 2 | 0 | 9 | 12 | 331 | 215 | 116 |
|
1 | TT Kiểm soát bệnh tật | 11% | 136 | 129 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 136 | 121 | 15 |
|
2 | Bệnh viện phổi | 58% | 96 | 69 | 27 | 13 | 1 | 0 | 8 | 4 | 96 | 40 | 56 |
|
3 | Bệnh viện Tâm thần | 44% | 47 | 32 | 15 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 47 | 26 | 21 |
|
4 | Bệnh viện mắt | 55% | 40 | 30 | 10 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 40 | 18 | 22 |
|
5 | TT Giám định Y khoa | 16% | 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 12 | 10 | 2 |
|
* Số lượng người làm việc giai đoạn 2024-2026, được điều chỉnh tương ứng theo mức độ tự chủ của đơn vị (giảm dần số lượng người làm việc từ ngân sách nhà nước, tăng dần số lượng người làm việc từ nguồn thu sự nghiệp). Trường hợp, đơn vị chuyển sang đơn vị tự chủ chi thường xuyên thì không tiếp tục giao số lượng người làm việc
- 1 Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 2 Quyết định 156/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành năm 2023
- 3 Nghị quyết 06/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2023
- 4 Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2023 về quản lý số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2026
- 5 Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2023 quy định cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc của Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang
- 6 Kế hoạch 469/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2023 quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2024
- 8 Nghị quyết 272/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên của tỉnh Sơn La năm 2024
- 9 Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2023 định biên số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2023-2025
- 10 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Lào Cai năm 2024
- 11 Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024