ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 559/2017/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH NĂNG KHIẾU THỂ DỤC, THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao (TDTT) ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 2 về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu TDTT tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 329/STC-HCSN ngày 24 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu TDTT tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung sau:
1. Đối tượng thụ hưởng: Học sinh năng khiếu TDTT trong các cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học, cao đẳng TDTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có đủ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, chương trình, kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện các môn thể thao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển TDTT của tỉnh đã được phê duyệt và được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu đào tạo hàng năm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ trang phục tập luyện: 1.200.000 đồng/người/năm.
b) Hỗ trợ dụng cụ tập luyện: 2.000.000 đồng/người/năm.
c) Hỗ trợ tiền ăn: 80.000 đồng/người/ngày. Thời gian hỗ trợ theo số ngày thực tế tập trung học, tập luyện, thi đấu.
3. Phương thức hỗ trợ:
3.1. Hàng năm, căn cứ chỉ tiêu, chương trình, kế hoạch huấn luyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn cơ sở đào tạo học sinh năng khiếu TDTT lập dự toán chi chính sách hỗ trợ học sinh năng khiếu TDTT, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
3.2. Căn cứ kết quả phê duyệt dự toán, cơ sở đào tạo học sinh năng khiếu TDTT thực hiện việc hỗ trợ cho học sinh theo phương thức sau:
a) Hỗ trợ trang phục, dụng cụ luyện tập: Cơ sở đào tạo thực hiện mua sắm trang phục, dụng cụ tập luyện cho học sinh theo quy định và cấp phát, trang bị đảm bảo cho học sinh tập luyện.
b) Hỗ trợ tiền ăn: Cơ sở đào tạo xác định số ngày thực tế tập trung học, tập luyện, thi đấu và thanh toán trực tiếp cho học sinh.
4. Kinh phí, thời hạn thực hiện chính sách:
a) Kinh phí thực hiện chính sách: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong dự toán ngân sách cấp tỉnh.
b) Thời hạn thực hiện chính sách: Kể từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2017. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục, thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 5 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 10 Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi học bổng cho học sinh trường chuyên và trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11 Quyết định 213/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi quốc gia và bồi dưỡng các lớp năng khiếu của tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 12 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 1 Quyết định 213/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi quốc gia và bồi dưỡng các lớp năng khiếu của tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng tập luyện thường xuyên, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi học bổng cho học sinh trường chuyên và trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục thể thao do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5 Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi