- 1 Luật Giáo dục 2005
- 2 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 4 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 563/2017/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH, GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (THPT) CHUYÊN LAM SƠN VÀ CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 6 năm 2006 về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 133/SGDĐT- KHTC ngày 23/01/2017; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 24/BCTĐ- STP ngày 23/01/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh theo Nghị Quyết số 42/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 3525/2009/QĐ-UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh về chế độ chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Hiệu trưởng Trường THPT chuyên Lam Sơn, các trường THPT trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỌC SINH, GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LAM SƠN VÀ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HĐND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 563/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về phương thức thực hiện chi trả hàng tháng, đột xuất trong chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông (THPT) chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Học sinh Trường THPT chuyên Lam Sơn, học sinh trong đội tuyển dự thi quốc gia, quốc tế; học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế.
2. Giáo viên Trường THPT chuyên Lam Sơn; giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế; giáo viên, chuyên gia mời dạy đội tuyển dự thi quốc gia, quốc tế.
3. Cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn, trường THPT trên địa bàn tỉnh có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế; cán bộ quản lý trực tiếp đội tuyển có học sinh tham dự thi quốc tế được tham gia làm quan sát viên nước ngoài (nước đăng cai tổ chức thi).
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hỗ trợ kinh phí đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phương thức chi trả hàng tháng:
1. Đối tượng chi trả: Học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý trường THPT chuyên Lam Sơn.
2. Cách thức thực hiện: Hàng năm, Trường THPT chuyên Lam Sơn có trách nhiệm lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 4. Phương thức chi trả đột xuất:
1. Đối tượng chi trả:
- Học sinh trong đội tuyển tập huấn dự thi quốc gia, dự thi chọn vào đội tuyển thi quốc tế; giáo viên (gồm cả giáo viên mời) giảng dạy đội tuyển dự thi quốc gia, quốc tế;
- Học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế; giáo viên, cán bộ quản lý các trường THPT có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế;
2. Mức chi trả đối với cán bộ quản lý các trường THPT có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế: Hiệu trưởng nhà trường có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực được hưởng trợ cấp bằng mức của giáo viên có mức thưởng cao nhất (tính theo 01 giải cao nhất) trong năm có học sinh đạt giải; Phó Hiệu trưởng được hưởng mức trợ cấp bằng 80% mức trợ cấp của Hiệu trưởng. Số tháng hưởng 09 tháng trong năm học có học sinh đạt giải và chi trả một lần, cụ thể mức hưởng của hiệu trưởng như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Kết quả học sinh đạt được trong các kỳ thi | Mức hưởng/tháng | Thời gian được hưởng (tháng) | Thành tiền (sau khi làm tròn) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5=4x3 |
I | Quốc tế |
|
|
|
1 | Huy chương Vàng | 3630 | 09 | 32.500 |
2 | Huy chương Bạc | 2420 | 09 | 22.000 |
3 | Huy chương Đồng | 1815 | 09 | 16.000 |
4 | Bằng khen quốc tế | 1210 | 09 | 11.000 |
II | Khu vực |
|
|
|
1 | Huy chương Vàng | 2904 | 09 | 26.000 |
2 | Huy chương Bạc | 1936 | 09 | 17.500 |
3 | Huy chương Đồng | 1452 | 09 | 13.000 |
4 | Bằng khen quốc tế (khu vực) | 968 | 09 | 9.000 |
III | Quốc gia |
|
|
|
1 | Giải Nhất | 1210 | 09 | 11.000 |
2 | Giải Nhì | 968 | 09 | 9.000 |
3 | Giải Ba | 726 | 09 | 7.000 |
4 | Khuyến khích | 363 | 09 | 4.000 |
3. Cách thức thực hiện:
a) Đối với kinh phí tập huấn đội tuyển: Hàng năm Trường THPT chuyên Lam Sơn lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Đối với kinh phí chi trả học sinh đạt giải, giáo viên, cán bộ quản lý có học sinh đạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế: Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào kết quả cụ thể, lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
1. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý của Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
2. Phê duyệt Kế hoạch tập huấn của đội tuyển dự thi quốc gia, quốc tế.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chính sách do Sở Giáo dục và Đào tạo, trường THPT chuyên Lam Sơn xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trong việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT trên địa bàn tỉnh:
1. Trường THPT chuyên Lam Sơn có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết về tập huấn đội tuyển quốc gia, quốc tế trình Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo quy định;
2. Căn cứ kinh phí được phê duyệt, Trường THPT chuyên Lam Sơn và các trường THPT có học sinh đạt giải có trách nhiệm chi trả chế độ cho học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý theo đúng quy định.
Điều 8. Điều khoản thi hành:
1. Đối với trường hợp đã được thanh toán chế độ kể từ ngày 01/9/2016 đến ngày 19/12/2016 (theo quy định tại Quyết định số 3525/2009/QĐ-UBND) mà mức hỗ trợ thấp hơn mức hỗ trợ quy định tại Nghị Quyết số 42/2016/NQ-HĐND thì được truy lĩnh phần chênh lệch.
2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh (bằng văn bản) về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, đề xuất; trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 5 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 559/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 9 Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 11 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 12 Nghị quyết 265/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng trường trung học phổ thông phát triển theo định hướng chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15 Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 16 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 17 Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 18 Luật Giáo dục 2005
- 1 Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được cử đi đào tạo đại học ở nước ngoài do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị quyết 265/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng trường trung học phổ thông phát triển theo định hướng chất lượng cao giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Quyết định 559/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 10 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 12 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương
- 13 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với sinh viên y, dược đào tạo theo địa chỉ sử dụng do tỉnh Bình Dương ban hành
- 14 Nghị quyết 122/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa quy định tại Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022