- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2023/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn, thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5425/TTr-STNMT ngày 29 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu thực hiện dịch vụ đo đạc địa chính.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giá dịch vụ đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Giá dịch vụ đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Giá dịch vụ này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 3. Đối tượng và mức miễn, giảm giá dịch vụ đo đạc địa chính
1. Miễn thu giá dịch vụ đo đạc địa chính đối với trường hợp:
Đo đạc phục vụ giao đất để cấp nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
2. Giảm 50% giá dịch vụ đo đạc địa chính lần đầu đối với các trường hợp:
a) Người sử dụng đất là thương binh, bệnh binh.
b) Người sử dụng đất là cha, mẹ (vợ, chồng), con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.
c) Người sử dụng đất là hộ nghèo; hộ cận nghèo; neo đơn; tàn tật đang được hưởng chế độ trợ cấp; người đang được hưởng trợ cấp ngộ độc hóa học.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện, hướng dẫn theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; kịp thời tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Những hồ sơ dịch vụ đo đạc đã tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thu giá dịch vụ theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Danh mục công việc | Đơn vị tính | Loại khó khăn | Giá |
1.1 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc | Điểm | 1 | 3.090.000 |
2 | 4.003.000 | |||
3 | 5.059.000 | |||
4 | 6.573.000 | |||
1.2 | Chọn điểm, đổ và chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) | Điểm | 1 | 3.636.000 |
2 | 4.729.000 | |||
3 | 5.994.000 | |||
4 | 7.807.000 | |||
2 | Xây tường vây | Điểm | 1 | 3.588.000 |
2 | 3.989.000 | |||
3 | 4.569.000 | |||
4 | 5.925.000 | |||
3 | Tiếp điểm | Điểm | 1 | 682.000 |
2 | 809.000 | |||
3 | 961.000 | |||
4 | 1.163.000 | |||
4 | Đo ngắm | Điểm | 1 | 1.631.000 |
2 | 2.038.000 | |||
3 | 2.537.000 | |||
4 | 3.301.000 | |||
5 | Tính toán bình sai | Điểm | 1-4 | 490.000 |
6 | Phục vụ kiểm tra nghiệm thu | Điểm | 1-4 | 365.000 |
Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm cọc chống lún là 9 cọc/điểm | Điểm | 1-4 | 450.000 |
Phân loại khó khăn hạng mục Lưới địa chính áp dụng tại khoản 2 Mục I Chương I Phần II Thông tư 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
II. LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
Đơn vị tính: đồng
Danh mục công việc | Đơn vị tính | Giá |
Đo đạc lưới khống chế đo vẽ | Điểm | 1.250.000 |
III. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Áp dụng cho trường hợp đo đạc phần đất chưa có trên bản đồ địa chính, như: Cồn mới nổi, bãi bồi ven sông, bãi bồi ven biển hoặc cho trường hợp thuê mặt nước.
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Danh mục công việc | Đơn vị tính | Giá |
1 | Đất đô thị |
|
|
1.1 | Diện tích dưới 100 m2 | Thửa | 2.938.000 |
1.2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | Thửa | 3.480.000 |
1.3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | Thửa | 3.687.000 |
1.4 | Từ trên 500 m2 đến 1000 m2 | Thửa | 4.505.000 |
1.5 | Từ 1000 m2 đến 3000 m2 | Thửa | 6.167.000 |
1.6 | Từ trên 3000 m2 đến 10000 m2 | Thửa | 9.446.000 |
1.7 | Từ trên 1 ha đến 10 ha | Thửa | 11.326.000 |
1.8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | Thửa | 12.266.000 |
1.9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | Thửa | 13.206.000 |
1.10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | Thửa | 15.087.000 |
1.11 | Từ trên 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 16.967.000 |
1.12 | Trên 1000 ha. Tính theo 1 km đường ranh giới sử dụng đất | Km | 2.929.000 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
2.1 | Diện tích dưới 100 m2 | Thửa | 2.004.000 |
2.2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | Thửa | 2.372.000 |
2.3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | Thửa | 2.520.000 |
2.4 | Từ trên 500 m2 đến 1000 m2 | Thửa | 3.058.000 |
2.5 | Từ 1000 m2 đến 3000 m2 | Thửa | 4.173.000 |
2.6 | Từ trên 3000 m2 đến 10000 m2 | Thửa | 6.412.000 |
2.7 | Từ trên 1 ha đến 10 ha | Thửa | 7.685.000 |
2.8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | Thửa | 8.322.000 |
2.9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | Thửa | 8.959.000 |
2.10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | Thửa | 10.232.000 |
2.11 | Từ trên 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 11.505.000 |
2.12 | Trên 1000 ha. Tính theo 1 km đường ranh giới sử dụng đất | Km | 2.929.000 |
Giá trích đo địa chính thửa đất đã bao gồm 47.000 đồng/thửa dùng để cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính của cơ sở dữ liệu địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Áp dụng cho trường hợp đo đạc chi tiết riêng từng thửa đất như: Tách thửa đất, hợp thửa đất có yêu cầu đo kiểm tra lại thửa đất, có yêu cầu đo kiểm tra lại thửa đất, đo bổ sung bản đồ địa chính.
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Danh mục công việc | Đơn vị tính | Giá |
1 | Đất đô thị |
|
|
1.1 | Diện tích dưới 100 m2 | Thửa | 1.206.000 |
1.2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | Thửa | 1.425.000 |
1.3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | Thửa | 1.508.000 |
1.4 | Từ trên 500 m2 đến 1000 m2 | Thửa | 1.839.000 |
1.5 | Từ 1000 m2 đến 3000 m2 | Thửa | 2.512.000 |
1.6 | Từ trên 3000 m2 đến 10000 m2 | Thửa | 3.838.000 |
1.7 | Từ trên 1 ha đến 10 ha | Thửa | 4.599.000 |
1.8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | Thửa | 4.979.000 |
1.9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | Thửa | 5.359.000 |
1.10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | Thửa | 6.120.000 |
1.11 | Từ trên 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 6.880.000 |
1.12 | Trên 1000 ha. Tính theo 1 km đường ranh giới sử dụng đất | Km | 1.406.000 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
2.1 | Diện tích dưới 100 m2 | Thửa | 831.000 |
2.2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | Thửa | 980.000 |
2.3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | Thửa | 1.040.000 |
2.4 | Từ trên 500 m2 đến 1000 m2 | Thửa | 1.259.000 |
2.5 | Từ 1000 m2 đến 3000 m2 | Thửa | 1.711.000 |
2.6 | Từ trên 3000 m2 đến 10000 m2 | Thửa | 2.620.000 |
2.7 | Từ trên 1 ha đến 10 ha | Thửa | 3.137.000 |
2.8 | Từ trên 10 ha đến 50 ha | Thửa | 3.396.000 |
2.9 | Từ trên 50 ha đến 100 ha | Thửa | 3.654.000 |
2.10 | Từ trên 100 ha đến 500 ha | Thửa | 4.171.000 |
2.11 | Từ trên 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 4.688.000 |
2.12 | Trên 1000 ha. Tính theo 1 km đường ranh giới sử dụng đất | Km | 1.406.000 |
Giá đo đạc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính đã bao gồm, 37.000 đồng/thửa dùng để cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính của cơ sở dữ liệu địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.
V. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Danh mục công việc | Đơn vị tính | Giá |
1 | Đất đô thị |
|
|
1.1 | Diện tích dưới 1.00 m2 | Diện tích/ Tài sản | 2.061.000 |
1.2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | Diện tích/ Tài sản | 2.440.000 |
1.3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | Diện tích/ Tài sản | 2.585.000 |
1.4 | Từ trên 500 m2 đến 1000 m2 | Diện tích/ Tài sản | 3.157.000 |
1.5 | Từ trên 1000 m2 đến 3000 m2 | Diện tích/ Tài sản | 4.321.000 |
1.6 | Từ trên 3000 m2 đến 10000 m2 | Diện tích/ Tài sản | 6.616.000 |
1.7 | Từ trên 1 ha đến 10 ha | Diện tích/ Tài sản | 7.932.000 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
2.1 | Diện tích dưới 100 m2 | Diện tích/ Tài sản | 1.407.000 |
2.2 | Từ 100 m2 đến 300 m2 | Diện tích/ Tài sản | 1.664.000 |
2.3 | Từ trên 300 m2 đến 500 m2 | Diện tích/ Tài sản | 1.768.000 |
2.4 | Từ trên 500 m2 đến 1000 m2 | Diện tích/Tài sản | 2.144.000 |
2.5 | Từ trên 1000 m2 đến 3000 m2 | Diện tích/ Tài sản | 2.925.000 |
2.6 | Từ trên 3000 m2 đến 10000 m2 | Diện tích/ Tài sản | 4.492.000 |
2.7 | Từ trên 1 ha đến 10 ha | Diện tích/ Tài sản | 5.384.000 |
Giá đo đạc tài sản gắn liền với đất đã bao gồm 37.000 đồng/tài sản dùng để cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính của cơ sở dữ liệu địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.
Trường hợp nhà và các công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích ở các tầng khác nhau phải đo đạc riêng, thì tầng thứ 2 trở lên được tính định mức bằng 0,50 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục III, giá dịch vụ đo đạc địa chính này.
VI. ĐO ĐẠC ĐỊNH VỊ ĐIỂM MỐC GIỚI THỬA ĐẤT, MỐC THIẾT KẾ
Trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu đo đạc định vị mốc giới thửa đất từ bản đồ địa chính dạng số hoặc các loại mốc thiết kế công trình xây dựng, mốc giải phóng mặt bằng,... từ hồ sơ thiết kế ra ngoài thực địa hoặc đo kiểm tra vị trí mốc giới thửa đất, mốc giải phóng mặt bằng, mốc thiết kế (gọi tắt là đo đạc định vị mốc).
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Danh mục công việc | Đơn vị tính | Giá |
1 | Đất đô thị |
|
|
1.1 | Đo đạc định vị mốc | Mốc | 704.000 |
1.2 | Đo đạc định vị mốc giới thửa đất từ mốc thứ 2 trở lên (trong cùng một thửa đất) | Mốc | 331.000 |
2 | Đất ngoài khu vực đô thị |
|
|
2.1 | Đo đạc định vị mốc | Mốc | 494.000 |
2.2 | Đo đạc định vị mốc giới thửa đất từ mốc thứ 2 trở lên (trong cùng một thửa đất) | Mốc | 242.000 |
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không bao gồm phí, lệ phí) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu