ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 9 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 9 về chương trình xây dựng nghị quyết năm 2014;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giao Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện chương trình công tác, chủ động chuẩn bị các nội dung theo phân công, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời hạn.
Giao Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành theo chương trình công tác, đôn đốc các đơn vị trong quá trình thực hiện; phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định các văn bản; chuẩn bị hồ sơ tài liệu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua theo Quy chế làm việc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 15/01/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chỉ đạo điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2014; triển khai các Nghị quyết kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh khóa XIII; để chủ động trong chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ, UBND tỉnh xây dựng Chương trình công tác năm 2014 như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành năm 2014:
Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế trên các lĩnh vực; tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh; thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách đã ban hành; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thu hút đầu tư. Nâng cao chất lượng các hoạt động văn hoá, xã hội; giảm nghèo vững chắc, bảo đảm an sinh xã hội. Tăng cường quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả và mở rộng công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh.
Nhiệm vụ chủ yếu
1. Phát triển nông nghiệp: Tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo chỉ đạo của Chính phủ. Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, phát triển công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, dịch vụ ở nông thôn gắn với thị trường tiêu thụ; rà soát, khuyến khích những địa phương có thuận lợi đẩy mạnh sản xuất vụ đông. Hoàn thành Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển huyện Kim Sơn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Đẩy mạnh phong trào Toàn dân chung tay xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu năm 2014, mỗi huyện có 2 xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới.
2. Tập trung thực hiện các giải pháp kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp; đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án sản xuất NPK, Kính, nhà máy luyện thép chất lượng cao... Từng bước hoàn thiện việc xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Trong đó chú trọng khu công nghiệp Phúc Sơn để thu hút các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp sạch, công nghệ cao...
3. Phát triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ du lịch. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình phát triển du lịch, nâng cao hiệu quả hoạt động từ dịch vụ du lịch. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch, tạo bước chuyển biến rõ nét đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch, thu hút khách từ các thị trường có tiềm năng chi tiêu du lịch cao, mở rộng quy mô hoạt động của các ngành dịch vụ phục vụ du lịch; quản lý chặt chẽ môi trường du lịch và thực hiện các giải pháp tăng thu từ lĩnh vực này. Phát triển các làng nghề truyền thống gắn với du lịch và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ. Tăng cường công tác quản lý thị trường, phát triển thương mại bán buôn, bán lẻ và nâng cao giá trị hàng xuất khẩu. Nâng cao chất lượng và giảm chi phí trong hoạt động dịch vụ bảo hiểm, bưu chính viễn thông, giao thông, vận tải... Tăng cường quản lý nhà nước trên các lĩnh vực hoạt động dịch vụ; chú trọng tới đảm bảo an toàn giao thông theo công điện số 1966 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác đầu tư trên địa bàn, nhất là việc thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 4669/BKHĐT-TH ngày 05/7/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và Trái phiếu Chính phủ. Thực hiện nghiêm túc công tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, các Chương trình mục tiêu Quốc gia theo quy định. Có giải pháp cụ thể để giải quyết nợ xây dựng cơ bản.
5. Phấn đấu thu vượt mức kế hoạch thu ngân sách năm 2014. Tăng cường công tác quản lý thu tài chính ngân sách trên địa bàn; trọng tâm chống thất thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, khai thác tài nguyên khoáng sản; phí bảo vệ môi trường. Chi ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối với khả năng huy động, đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, đảm bảo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Chủ động thực hiện cơ chế tạo nguồn, huy động nguồn và dự phòng ngân sách theo đúng quy định; thực hiện nghiêm các quy định của Trung ương, của tỉnh về chấn chỉnh lề lối làm việc và tiết kiệm chi tiêu hành chính. Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, thận trọng; tập trung giải quyết nợ xấu; từng bước thực hiện tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín dụng theo chỉ đạo của Trung ương.
6. Tiếp tục phát triển bền vững các lĩnh vực văn hoá, xã hội, khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. Thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giáo dục và Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Tăng cường xây dựng thiết chế văn hóa ở cơ sở. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, đặc biệt là công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, giảm nghèo, đào tạo nghề, tạo việc làm và giải quyết ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh xã hội hoá để huy động tốt hơn các nguồn lực nhằm phát triển khoa học công nghệ và bảo đảm an sinh xã hội.
7. Thực hiện nghiêm túc đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước; đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại của tỉnh, chú trọng kêu gọi đầu tư trực tiếp nước ngoài, xúc tiến thương mại du lịch và vận động ODA về địa phương. Tổ chức, phối hợp tổ chức tốt các sự kiện quốc tế trên địa bàn, trọng tâm là các hoạt động của Đại lễ Vesak Liên hiệp quốc 2014 lần thứ 11 tại Ninh Bình. Nâng cao năng lực hội nhập, nhất là của các doanh nghiệp trong tỉnh. Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Tăng cường công tác quản lý nhà nước, nhất là nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động các cơ quan chuyên môn trong việc thành lập và hậu kiểm hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn.
8. Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy và ban hành các quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh. Tạo chuyển biến rõ nét trong cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính; đổi mới công tác chỉ đạo điều hành, phát huy hiệu lực, hiệu quả bộ máy quản lý nhà nước, xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh. Đẩy mạnh triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính, triển khai hiệu quả Quyết định số 07/2013/UBND ngày 15/5/2013 về việc ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình “Một cửa liên thông”. Thực hiện đúng tiến độ Đề án, kế hoạch xây dựng chính quyền điện tử. Tích cực triển khai Đề án cải cách chế độ công vụ công chức, Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính” theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ; tuyên truyền Hiến pháp, Luật Đất đai (sửa đổi) và các bộ luật khác để nâng cao hiệu quả chấp hành pháp luật cho nhân dân.
9. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết của Trung ương, kế hoạch của tỉnh về phòng chống tham nhũng, chống lãng phí; tăng cường thanh tra, kiểm tra để phòng ngừa, phát hiện các hành vi tham nhũng nhũng đặc biệt trong các lĩnh vực quản lý đất đai, đầu tư xây dựng, quản lý vốn, tài sản Nhà nước. Chỉ đạo thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo; hạn chế thấp nhất các đoàn khiếu nại, tố cáo đông người.
10. Nắm chắc tình hình và chủ động giải quyết các vấn đề liên quan đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn các sự kiện lớn của cả nước và của địa phương. Tích cực phòng ngừa, đấu tranh trấn áp và xử lý nghiêm các loại tội phạm, các vi phạm. Tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kiềm chế gia tăng tai nạn giao thông, tệ nạn ma tuý, cờ bạc. Không để hoạt động tội phạm theo kiểu “xã hội đen” xảy ra trên địa bàn. Làm tốt công tác quân sự quốc phòng địa phương, chú trọng xây dựng lực lượng, huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, chủ động đối phó các tình huống, ứng cứu kịp thời khi xảy ra thiên tai. Hoàn thành 100% chỉ tiêu diễn tập, tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng; xây dựng tỉnh thành khu vực phòng thủ vững chắc; hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân đảm bảo đúng luật, an toàn, chất lượng.
II. Những công việc trọng tâm trong các quý:
Ngoài 10 nhiệm vụ chung chỉ đạo xuyên suốt cả năm, trong từng quí, UBND tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện những công việc chuyên đề sau:
Qúy I:
1. Chỉ đạo thu hoạch vụ đông, triển khai vụ xuân 2014; phòng chống hạn, rét, dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; phòng, chống cháy rừng; tăng cường chỉ đạo xây dựng nông thôn mới đúng kế hoạch.
2. Chỉ đạo các hoạt động trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 vui tươi lành mạnh, an toàn và tiết kiệm theo tinh thần tại Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh. Triển khai các hoạt động đảm bảo an sinh xã hội (chăm sóc người có công, gia đình chính sách, hỗ trợ hộ nghèo thiếu đói...); đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp tội phạm, kiềm chế tai nạn giao thông, kiểm soát, bình ổn giá cả, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại...; tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, phát triển sản xuất.
3. Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014. Rà soát, kiện toàn các ban chỉ đạo chương trình, dự án, đề án của tỉnh.
4. Chỉ đạo tổ chức các hoạt động mừng xuân, mừng Đảng, Lễ hội hội cố đô Hoa Lư. Tăng cường quản lý nhà nước về các hoạt động du lịch, đẩy mạnh phát triển du lịch nhân dịp xuân Giáp Ngọ.
5. Tổ chức hội nghị tổng kết công tác thi đua khen thưởng năm 2013 và phát động phong trào thi đua năm 2014; hội nghị tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2013 và triển khai nhiệm vụ năm 2014; hội nghị tổng kết công tác phòng chống tham nhũng năm 2013 và triển khai nhiệm vụ 2014. Đánh giá kết quả hoạt động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp năm 2013.
6. Tổ chức Hội nghị chuyên đề về công tác XDCB năm 2014, triển khai hướng dẫn thực hiện các văn bản về quản lý dự án đầu tư bằng các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
7. Chỉ đạo hoàn thành các thủ tục phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.
8. Chỉ đạo hoàn thành thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
9. Chỉ đạo hoàn thành Đề án đề nghị công nhận thành phố Ninh Bình là đô thị loại II trực thuộc tỉnh.
10. Chỉ đạo thực hiện công tác giao quân đợt I năm 2014; triển khai kế hoạch huấn luyện năm 2014; thực hiện kế hoạch kiểm tra quốc phòng theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.
11. Tập trung chỉ đạo công tác XDCB và giải ngân kế hoạch vốn năm 2014, các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng nhà nước, vốn ODA. Đẩy nhanh tiến độ các dự án, công trình trọng điểm, công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án, công trình. Đặc biệt là công trình nhà máy Kính nổi tại huyện Nho Quan, Nhà máy luyện thép tại khu CN Khánh Phú.
12. Chuẩn bị các điều kiện phối hợp tổ chức các sự kiện Đại hội Phật giáo Vesak 2014 tại Ninh Bình.
13. Hoàn thành công tác xây dựng và chuẩn bị các điều kiện để khánh thành, đưa vào sử dụng Nhà máy xử lý rác thải tại thị xã Tam Điệp.
14. Tổ chức Hội nghị sơ kết quí I về tình hình kinh tế - xã hội và triển khai nhiệm vụ quí II năm 2014.
Qúy II:
1. Chỉ đạo chăm sóc vụ xuân 2014; công tác phòng chống hạn, bão lũ; sơ kết vụ xuân, triển khai sản xuất vụ hè thu và vụ mùa 2014.
2. Tổ chức kiểm tra một số dự án, công trình trọng điểm để tháo gỡ khó khăn cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp trên địa bàn.
3. Tổng kết công tác phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn năm 2013 và triển khai phương án phòng, chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn năm 2014.
4. Chỉ đạo tổng kết năm học 2013 - 2014 và kế hoạch bồi dưỡng giáo viên hè 2014. Tổ chức thi tốt nghiệp Trung học phổ thông và chuẩn bị cho kỳ thi Đại học, Cao đẳng năm 2014.
5. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 của các huyện, thị xã, thành phố. Hoàn thành và công bố quy hoạch chung đô thị thị xã Tam Điệp đến năm 2030.
6. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh tế- xã hội 6 tháng đầu năm, xây dựng nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm 2014, chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp giữa năm HĐND tỉnh.
Qúy III:
1. Triển khai sản xuất vụ hè thu và vụ mùa 2014. Tổ chức sơ kết vụ mùa, triển khai vụ Đông- Xuân 2013 -2014.
2. Thành lập các Tổ công tác đi đôn đốc thu ngân sách, đôn đốc tiến độ XDCB và giải ngân các nguồn vốn năm 2014.
3. Triển khai các nhiệm vụ 6 tháng cuối năm, các Nghị quyết HĐND tỉnh kỳ họp giữa năm.
4. Tổ chức khai giảng năm học 2014 - 2015 và Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường; triển khai nhiệm vụ năm học 2014-2015.
5. Chỉ đạo công tác xây dựng Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2015.
6 . Chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyển quân đợt 2 năm 2014.
7. Kiểm điểm đánh giá tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 3 tháng cuối năm.
Qúy IV:
1. Duyệt các quy hoạch triển khai năm 2014 còn lại.
2. Hoàn thiện Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2014, chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp cuối năm HĐND tỉnh.
3. Chỉ đạo tiến độ XDCB, điều chỉnh, thanh quyết toán các nguồn vốn năm 2014.
4. Kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015; hướng dẫn sơ kết học kỳ I năm học 2014 - 2015.
5. Chỉ đạo các đơn vị đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch năm 2014, xây dựng phương hướng nhiệm vụ năm 2015.
6. Xây dựng Chương trình công tác, Chương trình xây dựng văn bản QPPL, Chương trình kiểm tra chính sách, qui hoạch, kế hoạch của UBND tỉnh năm 2014.
1. Căn cứ Chương trình này, các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã xây dựng chương trình công tác của đơn vị mình cho sát thực, đảm bảo công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh; chủ động chuẩn bị các nội dung, đăng ký thời gian trình UBND tỉnh (đăng ký vào đầu quý). Trong quá trình tổ chức thực hiện, các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phát hiện các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, báo cáo UBND tỉnh xem xét.
(Kèm theo Danh mục các Đề án, Kế hoạch, chương trình, nội dung trọng tâm trình UBND tỉnh thông qua trong năm 2014).
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành theo chương trình công tác, đôn đốc các đơn vị trong quá trình thực hiện; đồng thời dành thời gian để Thường trực UBND tỉnh đi kiểm tra tại cơ sở; phối hợp với các cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định các văn bản; chuẩn bị hồ sơ tài liệu, trình UBND tỉnh thông qua theo Quy chế làm việc./.
ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH, NỘI DUNG CÔNG VIỆC TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh)
TT | ĐỀ ÁN, NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | GHI CHÚ |
I | Lĩnh vực Kinh tế |
|
|
|
|
01 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT-XH 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ phát triển KT-XH 6 tháng cuối năm 2014 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Tháng 6/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
02 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KT-XH năm 2014, nhiệm vụ phát triển KTXH năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch Bùi Văn Thẳng | Tháng 11/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
03 | Quyết định về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Tháng 12/2014 | Quyết định |
04 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi NSNN 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014. | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 6/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
05 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi NSNN năm 2014 và dự toán NSNN năm 2015 | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 11/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
06 | Quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014 | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 01/2014 | Quyết định |
07 | Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách năm 2013 | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 9/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
08 | Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh năm 2014 | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 11/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
09 | Báo cáo tình hình sử dụng dự phòng ngân sách cấp tỉnh và quỹ dự trữ tài chính của tỉnh 6 tháng đầu năm 2014 | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 6/2014 | Báo cáo |
10 | Quyết định phân bổ kinh phí các chương trình, kế hoạch, đề án đã bố trí trong dự toán NSNN năm 2014 nhưng chưa phân bổ chi tiết đến đơn vị sử dụng ngân sách | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Năm 2014 | Quyết định |
11 | Quyết định phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách Trung ương cấp bổ sung. | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Năm 2014 | Quyết định |
12 | Đề án quy định mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố; Hỗ trợ mức đóng BHYT cho một số đối tượng cán bộ không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. | Sở Tài Chính | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 6/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
13 | Đề án sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 32/NQ- HĐND ngày 20/12/2012 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án số 26/ĐA-UBND ngày 12/12/2012 về sửa đổi, bổ sung Đề án số 12/ĐA-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh về khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
14 | Kế hoạch kiểm kê rừng | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Kế hoạch |
15 | Kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Ninh Bình năm 2014-2015 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Kế hoạch |
16 | Kế hoạch khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn (theo Quyết định số 62/2013-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng chính phủ) | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Kế hoạch |
17 | Đề án phát triển kinh tế trang trại tỉnh Ninh Bình | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý III/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
18 | Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020. | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Tháng 6/2014 | Kế hoạch trình HĐND tỉnh |
19 | Kế hoạch áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trong sản xuất nông nghiệp năm 2015 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý IV/2014 | Kế hoạch |
20 | Chương trình Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm thủy sản năm 2015 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý IV/2014 | Kế hoạch |
21 | Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (theo Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày 02/10/2009 của Nông Nghiệp & PTNT ) | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Quyết định |
22 | Đề án sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 01/NQ- HĐND ngày 17/4/2012 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt Đề án số 06/ĐA-UBND ngày 04/4/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý IV/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
23 | Điều tra, phân tích đánh giá chất lượng đất đai và đề xuất định hướng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý IV/2014 | Quyết định |
24 | Báo cáo tình hình đầu tư XDCB 6 tháng đầu năm 2014, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2014 | Sợ Kế hoạch và Đầu tư | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Tháng 6/2014 | Báo cáo |
25 | Báo cáo tình hình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2014, kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2015. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Tháng 12/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
26 | Đề án xây dựng bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
27 | Quyết định ban hành cơ chế chính sách về chuyển đổi mô hình quản lý chợ | Sở Công Thương | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
28 | Đề án về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 | Liên minh HTX | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Tháng 6/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
II | Lĩnh vực văn hóa xã hội |
|
|
|
|
01 | Đại hội Đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Bình lần thứ 2 | Văn phòng UBND tỉnh | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trí | Năm 2014 | Kế hoạch |
02 | Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh lần thứ V | Sở Văn hóa, TT và DL | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý II/2014 |
|
03 | Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho 03 báo chí (thay thế Quyết định số 637/2008/QĐ- UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh) | Sở Thông tin và truyền thông | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý I/2014 | Quyết định |
04 | Kế hoạch tổ chức Lễ kỷ niệm 60 năm ngày thành lập thành phố Ninh Bình (30/6/1954- 30/6/2014) và công bố Quyết định công nhận thành phố Ninh Binh là đô thị loại II | UBND thành phố Ninh Bình | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý I/2014 |
|
05 | Quy định về quản lý, cung cấp sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (thay thế Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 06/5/2010 của UBND tỉnh) | Sở Thông tin và Truyền thông | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý II/2014 | Quyết định |
06 | Quy định tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Văn hóa, TT và DL | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý II/2014 | Quyết định |
07 | Quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Văn hóa, TT và DL | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Năm 2014 | Quyết định |
08 | Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống | Sở Văn hóa, TT và DL | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý II/2014 | Quyết định |
09 | Đề án sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về quy định mức giá của 1904 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý | Sở Y tế | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Quý IV/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
10 | Đề án sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 và Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của HĐND tỉnh quy định mức học phí, học phí nghề, học phí các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Quý II/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
11 | Đề án hỗ trợ kinh phí đối với các xã, phường, thị trấn đạt bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2014-2020 | Sở Y tế | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Quý II/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
12 | phê duyệt Dự án "Hỗ trợ y tế các tỉnh Đông Bắc bộ và Đồng Bằng Sông Hồng tỉnh Ninh Bình" vay vốn Ngân hàng Thế giới. | Sở Y tế | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Quý I/2014 | Quyết định |
13 | Thành lập Quỹ Phát triển Khoa học Công nghệ tỉnh Ninh Bình | Sở Khoa học và Công nghệ | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Năm 2014 | Quyết định |
14 | Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá | Sở Khoa học và Công nghệ | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Năm 2014 | Quyết định |
15 | Quy định trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Pháp lệnh về đo lường | Sở Khoa học và Công nghệ | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Năm 2014 | Quyết định |
III | Lĩnh vực Quy hoạch, đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
01 | Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý I/2014 |
|
02 | Quy hoạch hệ thống giống nghiên cứu, chuyển giao sản xuất và cung ứng giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Quyết định |
03 | Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý III/2014 | Quyết định |
04 | Quy hoạch tổng thể Hệ thống thủy lợi tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý III/2014 | Quyết định |
05 | Đề án tổng thể và cơ chế đặc thù Dự án: Công viên động vật hoang dã Quốc gia | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Đề án |
06 | Điều chỉnh quy hoạch chung nông thôn mới cho các xã theo Thông tư số 13/TT-BXD- BTNMT-BNN&PTNT | Sở NN và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý IV/2014 | Quyết định |
07 | Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý III/2014 | Quyết định |
08 | Quy hoạch vùng sản xuất lúa gạo theo Vietgap tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý III/2014 | Quyết định |
09 | Quy hoạch chi tiết Đê điều và phòng chống lũ sông Hoàng Long tỉnh Ninh Bình | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Quyết định |
10 | Quy hoạch các vùng sản xuất nông sản tập trung theo mô hình cánh đồng lớn | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Quyết định |
1 1 | Rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chăn nuôi trên cơ sở phát huy lợi thế sản phẩm và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý II/2014 | Quyết định |
12 | Rà soát, quy hoạch và quản lý vùng nuôi an toàn môi trường, an toàn thực phẩm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phó Chủ tịch Đinh Quốc Trị | Quý III/2014 | Quyết định |
13 | Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung khu vực thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2020 | Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý III/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
14 | Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh NB đến 2020, định hướng đến 2025 | Sở Công thương | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
15 | Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh NB đến 2020, định hướng đến 2025 | Sở Công thương | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý III/2014 | Quyết định |
16 | Quy hoạch mạng lưới cơ sở kinh doanh bán lẻ rượu tỉnh NB đến 2020, định hướng đến 2025 | Sở Công thương | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý III/2014 | Quyết định |
17 | Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch phân khu đô thị Bái Đính | Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý I/2014 | Quyết định |
18 | Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Bái Đính | Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
19 | Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội các huyện đến năm 2020 | UBND các huyện | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý II/2014 | Quyết định |
20 | Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ các tuyến tránh thị trấn Yên Ninh, thị trấn Phát Diệm của Quốc lộ 10 và tuyến QL1A tránh TPNB, quốc lộ 12B kéo dài, quốc lộ 38B và tuyến QL1 với cảng Ninh Phúc | Sở Giao thông Vận tải | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
21 | Quy hoạch Sân bay Ninh Bình (Cảng hàng không Tràng An) | Sở Giao thông Vận tải | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
22 | Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh và quy hoạch vận tải hành khách bằng xe taxi giai đoạn 2015 - 2025 và định hướng đến 2035 | Sở Giao thông Vận tải | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
23 | Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý I/2014 |
|
24 | Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Bình Minh huyện Kim Sơn | UBND huyện Kim Sơn | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
25 | Quy hoạch phân khu đô thị Phát Diệm huyện Kim Sơn, Ninh Bình | UBND huyện Kim Sơn | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
26 | Quy hoạch phân bố tài nguyên nước mặt tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013-2020 | Sở Tài nguyên Môi trường | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý II/2014 | Quyết định |
27 | Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013 - 2020 | Sở Tài nguyên Môi trường | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý II/2014 | Quyết định |
28 | Khoanh định vùng cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Tài nguyên Môi trường | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý III/2014 |
|
29 | Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tam Điệp đến năm 2030 | UBND thị xã Tam Điệp | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý II/2014 | Quyết định |
30 | Quy định về cấp phép xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý II/2014 | Quyết định |
31 | Quy hoạch chung đô thị Gián Khẩu | UBND huyện Gia Viễn | Phó Chủ tịch Đinh Văn Điến | Quý IV/2014 | Quyết định |
32 | Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch Kênh Gà | Sở Xây dựng | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý III/2014 | Quyết định |
33 | Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết hồ Cao Sơn vào Quy hoạch chi tiết Khu núi chùa Bái Đính | Ban QL danh thắng Tràng An | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý III/2014 | Quyết định |
34 | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2015 - 2020 định hướng đến năm 2025 | Sở Thông tin và truyền thông | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Năm 2014 | Quyết định |
35 | Quy hoạch và một số chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hoá-thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | Sở VHTT và DL | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý IV/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
36 | Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh và y tế dự phòng giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Sở Y tế | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Quý IV/20I4 | Đề án trình HĐND tỉnh |
37 | Đề án xây dựng, cải tạo Trung tâm Y tế tuyến huyện | Sở Y tế | Phó Chủ tịch Lê Văn Dung | Quý III/2014 | Quyết định |
IV | Lĩnh vực nội chính, tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
01 | Thành lập Trung tâm Cấp cứu 115 | Sở Y tế | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý I/2014 | Quyết định |
02 | Đề án thành lập thành phố Tam Điệp và thành lập phường Yên Bình thuộc Thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình. | UBND thị xã Tam Điệp | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý II/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
03 | Đề án sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của HĐND tỉnh về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý II/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
04 | Đề án tổng biên chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính năm 2015. | Sở Nội vụ | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Tháng 11/2014 | Đề án trình HĐND tỉnh |
05 | Báo cáo công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2014 | Thanh tra tỉnh | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Tháng 12/2014 | Báo cáo trình HĐND tỉnh |
06 | Quy định chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Phát triển nông thôn. | Sở NN và PTNT | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý I/2014 | Quyết định |
07 | Đề án điều chỉnh sắp xếp, thành lập tổ dân phố thuộc thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô | Sở Nội vụ | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý II/2014 | Đề án trình HĐND tình |
08 | Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý I/2014 | Quyết định |
09 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ tịch Bùi Văn Thắng | Quý I/2014 | Quyết định |
V | Công tác ngoại vụ |
|
|
|
|
01 | Quy chế quản lý, sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Phó Chủ tịch Trần Hữu Bình | Quý II/2014 | Quyết định |
- 1 Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình năm 2014
- 2 Quyết định 27/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 4 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm đảm bảo tốt các hoạt động trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- 6 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7 Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 4669/BKHĐT-TH năm 2013 hướng dẫn triển khai Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và xây dựng kế hoạch năm 2014 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2012 phê duyệt Đề án 26/ĐA-UBND sửa đổi Đề án 12/ĐA-UBND về khuyến nông hỗ trợ phát triển sản xuất vụ Đông, giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13 Quyết định 513/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
- 15 Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình
- 16 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện tử trên Internet trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17 Quyết định 2891/QĐ-BNN-TL năm 2009 ban hành Hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18 Quyết định 637/2008/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương của tỉnh Ninh Bình
- 19 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 27/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp tỉnh Hòa Bình năm 2014
- 4 Quyết định 3000/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình