ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KHOANH ĐỊNH KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẠN CHẾ HOẠT ĐỘNG KHOẢNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Kháng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2556/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lâm Đồng.
Căn cứ Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt Quy hoạch khoáng sản tỉnh Lâm Đồng và Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và khu vực hạn chế khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khoáng sản như sau:
1. Khu vực hạn chế khai thác khoáng sản
Gồm 06 khu vực theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng, với tổng diện tích 88,15 km2; cụ thể:
a) Thành phố Đà Lạt: Gồm 03 khu vực: Phường 5, phường 7 và phường 11, có tổng diện tích: 68,8 km2 (tại các phường còn lại thuộc thành phố Đà Lạt, thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh về khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản và quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản để bảo đảm quy hoạch phát triển đô thị)
b) Thành phố Bảo Lộc: 01 khu vực: thôn 1 xã Lộc Châu và giáp ranh với xã Đại Lào, có diện tích: 9,76 km2;
c) Huyện Cát Tiên: 01 khu vực: dọc theo lòng sông và bãi bồi ven sông Đồng Nai, có diện tích; 5,75 km2;
d) Huyện Đạ Tẻh: 01 khu vực: dọc theo lòng sông và bãi bồi ven sông Đồng Nai, có diện tích: 3,84 km2.
Chi tiết cụ thể trên các bản đồ đính kèm.
2. Khu vực đã được UBND tỉnh cấp giấy phép thăm dò và khai thác trước ngày 01/7/2011
Gồm 204 vị trí khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (cát xây dựng, đá xây dựng, đất sét thông thường, đất san lấp) và than bùn, có tổng diện tích là 14,9235 km2, cát sỏi lòng sông khoảng 73 km và lòng suối 117 km,
3. Khu vực phục vụ xây dựng công trình
Gồm 12 vị trí có khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn, có tổng diện tích là 1,6165 km2
Tổng diện tích các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và khu vực hạn chế khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng khoanh định theo Quyết định này là 104,69 km2.
Chi tiết cụ thể trên bản đồ “Khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và khu vực hạn chế khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt trên cơ sở hồ sơ khoanh định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và khu vực hạn chế khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được phê duyệt để công khai và tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời tăng cường công tác quản lý, sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên khoáng sản vào mục đích phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Kế hoạch 58/KH-UBND đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013
- 5 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6 Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 7 Luật khoáng sản 2010
- 8 Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 2952/QĐ-UBND năm 2007 Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Kế hoạch 58/KH-UBND đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2013
- 2 Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Quy định đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 522/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa