ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CÁC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2016 đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 3201/BTNMT-ĐCKS ngày 03/8/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cấp phép các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để phục vụ xây dựng tuyến đường Hồ Chí Minh, đoạn đường tránh qua thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1671/TTr- STNMT ngày 11 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 03 khu vực mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường để phục vụ thi công tuyến đường Hồ Chí Minh, đoạn đường tránh qua thành phố Pleiku thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai, gồm:
- Cát xây dựng: 01 khu vực mỏ;
- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường: 02 khu vực mỏ.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở, ngành liên quan và địa phương thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản nêu trên theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính; Chi cục trưởng Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: la Grai, Chư Sê và các sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 568/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Số TT | Loại khoáng sản | Vị trí khu vực | Diện tích (chiều dài) | Tọa độ theo Hệ VN 2000, kinh tuyến trục 108030’, múi chiếu 30 | |
X (m) | Y(m) | ||||
01 | Cát xây dựng | Xã Ayun, huyện Chư Sê | 1.000 m | 1510.752 | 0465.360 |
02 | Đá xây dựng | Xã Ia Sao, huyện Ia Grai | 1,6 ha | 1556.879 1556.857 1556.797 1556.873 1556.946 | 0440.581 0440.542 0440.510 0440.357 0440.462 |
03 | Đá xây dựng | Xã Ia Bă, huyện Ia Grai | 3,57 ha | 1551.350 1551.460 1551.460 1551.680 1551.680 1551.350 | 0425.040 0425.040 0425.095 0425.095 0425.170 3425.200 |
- 1 Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015 - 2020
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8 Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 11 Luật khoáng sản 2010
- 1 Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 4 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt bổ sung danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận