Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 57/2008/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 26 tháng 08 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG Ở CÁC CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Công văn số 2165/BNV-CCHC ngày 22/7/2008 của Bộ Nội vụ về việc phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV kỳ họp lần thứ 10;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1657/TTr.SNV ngày 18 tháng 8 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp, cụ thể như sau:

1. Đối tượng được hưởng phụ cấp: Cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã; các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.

2. Số lượng định xuất trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp được quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

3. Mức phụ cấp: 200.000 đồng/định xuất/tháng.

Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho các đối tượng trên được cấp bổ sung từ ngân sách tỉnh (ngoài kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả phụ cấp theo quy định. Định kỳ (quý, 6 tháng, năm) báo cáo tình hình thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).

2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính thực hiện cấp phát và thanh, quyết toán phụ cấp theo quy định.

3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ định kỳ (quý, 6 tháng, năm) báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quyết định này.

4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có phát sinh điều chỉnh số lượng định xuất trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các cơ quan, đơn vị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.

2. Thời điểm hưởng phụ cấp theo quy định tại Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2008.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- TTr. Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TTr. Hội đồng nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để báo cáo);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như điều 5;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG ĐỊNH XUẤT TRỰC TIẾP LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Ở CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số định xuất

I. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

1

Văn phòng UBND tỉnh

02

2

Sở Nội vụ

01

3

Sở Tài chính

01

4

Sở Ngoại vụ

01

5

Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch

01

6

Sở Thông tin – Truyền thông

01

7

Sở Y tế

01

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

01

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

10

Sở Tư pháp

01

11

Sở Xây dựng

02

12

Sở Công Thương

01

13

Sở Giao thông vận tải

02

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

02

15

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

01

16

Sở Khoa học và Công nghệ

01

17

Thanh tra tỉnh

01

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

04

II. Các huyện, thành phố, thị xã

1

Huyện Tân Thành

15

2

Huyện Châu Đức

15

3

Huyện Xuyên Mộc

15

4

Huyện Long Điền

15

5

Huyện Đất Đỏ

15

6

Huyện Côn Đảo

15

7

Thành phố Vũng Tàu

15

8

Thị xã Bà Rịa

15

III. Các xã, phường, thị trấn

02/ mỗi xã, phường, thị trấn