ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 575/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30C/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 506/QĐ-TTg ngày 17/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, thí điểm thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 248/TTr-SNV ngày 17/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá
1.1 Sửa đổi, bổ sung Điểm 3, Điều 1 như sau:
“Quy định này không áp dụng để đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương, Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh”.
1.2. Bổ sung Điều 4, thêm Điểm 5 như sau: “5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong Bộ chỉ số này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính điểm tối đa hoặc bằng số điểm của đơn vị thực hiện tốt nhất”.
1.3. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1, Điều 7 như sau:
Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và hoàn thiện hồ sơ đánh giá chỉ số CCHC và gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 02/12 hằng năm”.
1.4. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2, Điều 7 như sau:
“Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thực hiện quy trình thẩm định và xây dựng báo cáo kết quả thẩm định, hoàn thành trước 15/12 hằng năm”.
1.5. Sửa đổi, bổ sung điểm 3, Điều 7 như sau:
“Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị và tổ chức Hội nghị công bố trước ngày 31/12 hằng năm”.
1.6. Bổ sung thêm Điều 10: “Điều 10: Kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; đồng thời là căn cứ để đánh giá cơ quan trong sạch, vững mạnh và xét thi đua- khen thưởng hằng năm theo quy định”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01: về tiêu chí đánh giá CCHC của các Sở, ban, ngành
2.1. Sửa đổi Tiêu chí 1, Lĩnh vực II, Phụ lục 1.
(có Phụ lục 01 chi tiết kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02: về tiêu chí đánh giá CCHC của UBND cấp huyện
3.1. Sửa đổi Tiêu chí 1, Lĩnh vực II, Phụ lục 2.
3.2. Bổ sung thêm cụm từ “Trung tâm Hành chính công cấp huyện” vào Lĩnh vực VIII (có Phụ lục 02 chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
(Kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đơn vị tự chấm | Điểm HĐ đánh giá tỉnh chấm |
II | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
|
|
|
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 5 |
|
|
1.1 | Tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành văn bản QPPL hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật | 4 |
|
|
| Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 4 |
|
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% theo yêu cầu: 3 |
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Dưới 50% theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.2 | Lập danh mục, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung được Luật giao | 1 |
|
|
| Kịp thời: 1 |
|
|
|
| Không kịp thời:0 |
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 9 |
|
|
1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 4 |
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
| Ban hành trước ngày 31/01 hàng năm: 1 |
|
|
|
| Ban hành sau ngày 31/01 hàng năm: 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định trên hoặc thực hiện không kịp thời: 0 |
|
|
|
1.4 | Triển khai thực hiện kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | 1 |
|
|
| Kịp thời: 1 |
|
|
|
| Không kịp thời: 0 |
|
|
|
2 | Đề nghị công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành | 3 |
|
|
| 100% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 3 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
| Dưới 80% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 2 |
|
|
3.1 | Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của tỉnh, Chính phủ: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo các quy định của tỉnh, Chính phủ: 0 |
|
|
|
3.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 1 |
|
|
| 100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
VIII | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH | 18 |
|
|
1 | Tỷ lệ THHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh | 5 |
|
|
| 100% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 5 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 3 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 80% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 0 |
|
|
|
2 | Công khai thủ tục hành chính | 4 |
|
|
2.1 | TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết được niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 2 |
|
|
| 100% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% TTHC được niêm yết công khai, đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử | 2 |
|
|
| 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
|
|
3 | Kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền | 5 |
|
|
| 100% kết quả giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp được trả đúng hẹn: 5 |
|
|
|
| Từ 90%- dưới 100% kết quả giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp được trả đúng hẹn: 2 |
|
|
|
| Dưới 90% kết quả giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp được trả đúng hẹn: 0 |
|
|
|
4 | Bố trí công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm HCC tỉnh | 2 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp đối với các trường hợp quá hạn trả kết quả | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ:2 |
|
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
(Kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đơn vị tự chấm | Điểm HĐ đánh giá tỉnh chấm |
II | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT |
|
|
|
1 | Tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành văn bản QPPL hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật | 4 |
|
|
| Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 4 |
|
|
|
| Đảm bảo từ 70% đến dưới 100% theo yêu cầu: 3 |
|
|
|
| Đảm bảo từ 50% đến dưới 70% theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Dưới 50% theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
VIII | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HCC CÂP HUYỆN | 11 |
|
|
1 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm HCC cấp huyện và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã | 5 |
|
|
1.1 | Ban hành Quy chế hoạt động của Trung tâm HCC cấp huyện | 1 |
|
|
| Có ban hành và niêm yết công khai: 1 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
1.2 | Bố trí công chức và thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức trực tiếp làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
1.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
| 100% số xã: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số xã: 0 |
|
|
|
1.4 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã ban hành Quy chế hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
| 100% số xã: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số xã: 0 |
|
|
|
1.5 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố trí công chức và thực hiện chế độ hỗ trợ đối với công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
| 100% số xã thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số xã thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 5 |
|
|
2.1 | Diện tích trụ sở làm việc của Trung tâm HCC cấp huyện | 1 |
|
|
| Diện tích từ 80m2 trở lên: 1 |
|
|
|
| Diện tích từ 40m2 - dưới 80m2: 0,5 |
|
|
|
| Diện tích dưới 40m2: 0 |
|
|
|
2.2 | Diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 1 |
|
|
| Từ 50% số xã trở lên có diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt 40m2: 1 |
|
|
|
| Từ 20%- dưới 50% số xã có diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt 40m2: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 20% số xã có diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ đạt 40m2:0 |
|
|
|
2.3 | Trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã | 2 |
|
|
| 100% số xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt chuẩn: 2 |
|
|
|
| Từ 85% - dưới 100% số xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Dưới 85% số xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
2.4 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo dõi | 1 |
|
|
| 100% số xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, doanh nghiệp đối với các trường hợp quá hạn trả kết quả của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm HCC cấp huyện | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ:1 |
|
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
- 1 Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 4022/QĐ-UBND về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 502/QĐ-UBND quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5 Kế hoạch 2254/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 506/QĐ-TTg năm 2017 về thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 2254/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 4022/QĐ-UBND về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 502/QĐ-UBND quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh