ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 641/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 279/TTr-SNV ngày 18/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính (CCHC) hằng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
3. Quy định này không áp dụng để đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương, Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
1. Việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường chỉ số cải cách hành chính phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin chính xác. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Báo cáo kết quả đánh giá, công bố, công khai chỉ số cải cách hành chính sau đánh giá.
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nội dung và tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí được quy định tại Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Thang điểm được tính là 100 điểm.
- Đối với các Sở, ban, ngành (Phụ lục 1).
- Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục 2).
1. Điểm số của mỗi tiêu chí cải cách hành chính căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đúng thì theo mức độ mà trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm.
2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 70% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm điểm dựa trên Bộ tiêu chí này và thực hiện theo hướng dẫn hằng năm của Sở Nội vụ.
5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong Bộ chỉ số này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính điểm tối đa bằng số điểm của đơn vị thực hiện tốt nhất.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hằng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn phòng sở (đối với các Sở, ban, ngành); lãnh đạo Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố) - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một số các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng:
+ Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động huyện, thị xã, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các Sở, ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng bộ); đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định, xác định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm (nếu có) đối với những nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp.
3. Hoàn thiện hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định, gồm những tài liệu sau:
- Báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng chấm điểm của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo giải trình của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Toàn bộ tài liệu kiểm chứng và các tài liệu có liên quan chứng minh cho các kết quả đạt được (bằng văn bản photo, bằng văn bản quét scan có dấu). Báo cáo phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số liệu cụ thể...).
Hồ sơ nộp chậm so với thời gian quy định sẽ bị trừ điểm (mỗi một ngày chậm sẽ bị trừ 01 (một) điểm).
Điều 6. Quy trình thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm định
Hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh để đánh giá chỉ số cải cách hành chính.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Đại diện Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội.
- Lãnh đạo phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ - Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, đảm bảo việc xem xét, thẩm định, đối chiếu kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị với các tiêu chí quy định của Bộ tiêu chí. Hoàn thiện công tác thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và tham mưu tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
c) Hội đồng thành lập Tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng gồm lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình cải cách hành chính.
2. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả chỉ số CCHC
a) Tiếp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ đánh giá của các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, thành lập tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, tổ thẩm định để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ quan, đơn vị.
d) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá.
đ) Trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và tổng hợp kết quả gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong tháng 11 hằng năm. Thời gian cụ thể theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh thực hiện quy trình thẩm định và xây dựng báo cáo kết quả thẩm định, hoàn thành trong tháng 12 hằng năm.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và công bố trong tháng 12 hằng năm.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, Tổ thẩm định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
Là cơ quan thường trực cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
3. Phối hợp với Sở Tài chính, hằng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí phục vụ công tác đánh giá chỉ số cải cách hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (bao gồm: kinh phí cho hội nghị triển khai, công bố; kinh phí mua văn phòng phẩm, trang thiết bị làm việc; kinh phí in ấn tài liệu; chế độ làm thêm giờ... cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định giúp việc).
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Đối với các Sở, ban, ngành là thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, có trách nhiệm chọn cử lãnh đạo Sở, ban, ngành, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định theo đề nghị của Sở Nội vụ. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả theo dõi, đánh giá đối với những lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; đồng thời là căn cứ để đánh giá cơ quan trong sạch, vững mạnh và xét thi đua- khen thưởng hằng năm theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 01
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 31/10 /2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Thang điểm tối đa | Điểm do đơn vị tự đánh giá | Điểm do Hội đồng đánh giá |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
1 | Kế hoạch cải cách hành chính năm | 5 |
|
|
1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch | 2 |
|
|
| Ban hành trong Qúy IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Ban hành ngoài thời gian quy định trên hoặc không ban hành: 0 |
|
|
|
1.2 | Chất lượng kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
| Xác định nhiệm vụ trọng tâm, rõ ràng cụ thể, phù hợp với cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
| Xác định nhiệm vụ không trọng tâm, không rõ ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính | 4 |
|
|
2.1 | Báo cáo định kỳ về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ về nội dung, số liệu chứng minh kết quả đạt được (báo cáo quý 1: 15/3, báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3:15/9; báo cáo năm: 15/11 hàng năm) | 2 |
|
|
| Đủ số lượng báo cáo, đúng thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo, không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo đột xuất về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu | 2 |
|
|
| Đúng thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
3 | Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính | 2 |
|
|
3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC (Kế hoạch tuyên truyền CCHC có thể lồng ghép) | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
| Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các loại hình truyền thống: 0,5 (thực hiện thông qua 1 trong 3 hình thức: Hội nghị cơ quan, trên website, phát thanh- truyền hình) |
|
|
|
| Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác : 0.5 (thực hiện thông qua 1 trong các hình thức: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC, tiểu phẩm, tọa đàm …) |
|
|
|
4 | Những giải pháp, sáng kiến mới trong cải cách hành chính | 2 |
|
|
4.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.2 | Sáng kiến trong CCHC | 1 |
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 1 (Có giải pháp mới lần đầu tiên được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC) |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
5 | Thực hiện nhiệm vụ được Bộ chủ quản, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm | 2 |
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng còn một số nhiệm vụ muộn so với tiến độ: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
II | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 12 |
|
|
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở | 4 |
|
|
1.1 | Tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành văn bản QPPL hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự theo quy định của pháp luật | 3 |
|
|
| Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 3 |
|
|
|
| Từ 70% đến dưới 100% theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% theo yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Dưới 50% theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
1.2 | Lập danh mục, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung được Luật giao | 1 |
|
|
| Kịp thời: 1 |
|
|
|
| Không kịp thời:0 |
|
|
|
2 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
2.1 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL | 1 |
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của Sở Tư pháp | 1 |
|
|
| Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn thành: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định về nội dung hoặc thời gian: 0 |
|
|
|
2.3 | Xử lý kết quả rà soát | 1 |
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
3 | Kiểm tra, xử lý VBQPPL | 2 |
|
|
3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL thuộc quyền kiểm tra của Sở | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
3.2 | Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
4 | Theo dõi thi hành pháp luật | 3 |
|
|
4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng nội dung và thời gian quy định: 0 |
|
|
|
4.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80%- dưới100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 12 |
|
|
1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 3 |
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
| Ban hành trước ngày 28/2 hàng năm: 1 |
|
|
|
| Ban hành sau ngày 28/2 hàng năm: 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
2 | Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC theo quy định | 3 |
|
|
| 100% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 3 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5 |
|
|
|
| Dưới 80% TTHC được công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0 |
|
|
|
3 | Công khai thủ tục hành chính | 4 |
|
|
3.1 | Niêm yết công khai TTHC theo quy định của Chính phủ và của tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 2 |
|
|
| Đầy đủ, đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của Sở | 2 |
|
|
| 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
|
|
4 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 2 |
|
|
4.1 | Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của tỉnh, Chính phủ: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo các quy định của tỉnh, Chính phủ: 0 |
|
|
|
4.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở | 1 |
|
|
| 100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 12 |
|
|
1 | Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
2 | Thực hiện quy định của pháp luật đối với các tổ chức Hội thuộc lĩnh vực Sở, ngành quản lý | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương | 2 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao | 2 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên hành chính chế được giao: 2 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:0 |
|
|
|
5 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở | 2 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 2 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
6 | Thực hiện phân cấp quản lý về công tác tổ chức bộ máy do UBND tỉnh ban hành | 2 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 14 |
|
|
1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
1.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng 100%: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
| Chưa xây dựng đề án: 0 |
|
|
|
1.2 | Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng 100%: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
| Chưa xây dựng đề án: 0 |
|
|
|
2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định:1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định:0 |
|
|
|
2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định:1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định:0 |
|
|
|
3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 2 |
|
|
3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2 |
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5 | Đánh giá phân loại công chức, viên chức | 2 |
|
|
5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC | 1 |
|
|
| Trong năm không có CBCCVC bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
| Trong năm có CBCCVC bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
6 | Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | 2 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
7 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 2 |
|
|
7.1 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 |
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
|
|
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định:2 |
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định:0 |
|
|
|
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2 |
|
|
2.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, ngành triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | 1 |
|
|
| 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
2.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên trong năm | 1 |
|
|
| 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3 | Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm | 1 |
|
|
| Chi tăng thu nhập hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 1 |
|
|
|
| Không tăng thu nhập hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 0 |
|
|
|
4 | Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
5 | Thực hiện các giải pháp nâng cao thu nhập, đời sống CBCC | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 5 |
|
|
1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT của Sở | 2 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1 |
|
|
| 100% số văn bản: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% số văn bản: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản: 0 |
|
|
|
1.3 | Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
| 100% CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 0 |
|
|
|
1.4 | Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hành tác nghiệp trong xử lý công việc | 1 |
|
|
| 100% CBCC sử dụng: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% CBCC sử dụng: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% CBCC sử dụn: 0 |
|
|
|
2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3 |
|
|
2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 2 | 1 |
|
|
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
2.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1 |
|
|
| Từ 40% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 20%- dưới 40% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 20% số TTHC: 0 |
|
|
|
2.3 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1 |
|
|
| Từ 30% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 10%- dưới 30% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 10% số TTHC: 0 |
|
|
|
3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI | 2 |
|
|
3.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 5%- dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Dưới 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 | 4 |
|
|
4.1 | Xây dựng kế hoạch duy trì áp dụng và kiện toàn Ban Chỉ đạo Hệ thống quản lý chất lượng | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện đánh giá nội bộ và họp xem xét của lãnh đạo về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.3 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 theo quy định (tại Văn phòng Sở, các Chi cục và tương đương) | 1 |
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị được công bố theo quy định: 1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị được công bố theo quy định: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số cơ quan, đơn vị được công bố theo quy định: 0 |
|
|
|
4.4 | Phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng so với số lượng TTHC đã được công bố | 1 |
|
|
| Bao gồm toàn bộ số lượng thủ tục hành chính: 1 |
|
|
|
| Không bao gồm toàn bộ: 0 |
|
|
|
VIII | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH | 14 |
|
|
1 | Tỷ lệ TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh | 4 |
|
|
| 100% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 4 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 0 |
|
|
|
2 | Thực hiện giải quyết TTHC theo hình thức 4 tại chỗ | 2 |
|
|
| Có từ 20% số TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
| Dưới 20% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Không có TTHC nào: 0 |
|
|
|
3 | Kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Sở | 4 |
|
|
| 100% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 4 |
|
|
|
| Từ 90%- dưới 100% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 2 |
|
|
|
| Từ 80%- dưới 90% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 0 |
|
|
|
4 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC tỉnh | 2 |
|
|
| 100% người dân, tổ chức hài lòng: 2 |
|
|
|
| Từ 80%- dưới100% người dân, tổ chức hài lòng: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% người dân, tổ chức hài lòng: 0 |
|
|
|
5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức đối với các TTHC quá hạn trả kết quả | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ:2 |
|
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
| Tổng cộng | 100 |
|
|
* Xếp loại: - Từ 90 điểm trở lên: nhóm tốt; - Từ 80 - dưới 90 điểm: nhóm khá; - Từ 70 - dưới 80 điểm: nhóm trung bình; - Dưới 70 điểm: nhóm kém. |
|
PHỤ LỤC 02
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 31/10 /2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Thang điểm tối đa | Điểm do đơn vị tự đánh giá | Điểm do Hội đồng đánh giá |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 16 |
|
|
1 | Kế hoạch cải cách hành chính năm | 5 |
|
|
1.1 | Thời gian ban hành kế hoạch | 2 |
|
|
| Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Ban hành sau tháng 1 của năm kế hoạch : 0 |
|
|
|
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC (Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí triển khai, phân định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan đơn vị) | 1 |
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 1 |
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 1 |
|
|
|
1.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2 | Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính | 4 |
|
|
2.1 | Báo cáo định kỳ về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ về nội dung, số liệu chứng minh kết quả đạt được (báo cáo quý 1: 15/3, báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3:15/9; báo cáo năm: 15/11 hàng năm) | 2 |
|
|
| Đủ số lượng báo cáo, đúng thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo, không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 1 |
|
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo đột xuất về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu | 2 |
|
|
| Đúng thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 2 |
|
|
|
| Không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
3 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 3 |
|
|
3.1 | Tỷ lệ số cơ quan chuyên môn và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm | 1 |
|
|
| Từ 70% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 điểm |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0.5 điểm |
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 điểm |
|
|
|
3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 điểm |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% so với kế hoạch: 0 điểm |
|
|
|
3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua sau kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
4 | Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính | 2 |
|
|
4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC (Kế hoạch tuyên truyền CCHC có thể lồng ghép) | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1 |
|
|
| Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các loại hình truyền thống: 0,5 (thực hiện thông qua 1 trong 3 hình thức: Hội nghị cơ quan, trên website, phát thanh- truyền hình) |
|
|
|
| Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác : 0.5 (thực hiện thông qua 1 trong các hình thức: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC, tiểu phẩm, tọa đàm …) |
|
|
|
5 | Những giải pháp, sáng kiến mới trong cải cách hành chính | 2 |
|
|
5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
5.2 | Sáng kiến trong CCHC | 1 |
|
|
| Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 1 (Có giải pháp mới lần đầu tiên được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC) |
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
II | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 13 |
|
|
1 | Xây dựng và ban hành văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương (Đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật) | 3 |
|
|
| Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 3 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% theo yêu cầu: 1,5 |
|
|
|
| Dưới 80% theo yêu cầu: 0 |
|
|
|
2 | Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện | 2 |
|
|
2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật trong năm của huyện | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo tình hình phổ biến, giáo dục pháp luật trong năm của huyện | 1 |
|
|
| Có báo cáo theo quy định: 1 |
|
|
|
| Không có báo cáo: 0 |
|
|
|
3 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
3.1 | Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường xuyên VBQPPL | 1 |
|
|
| Báo cáo đúng nội dung và kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời theo quy định: 0 |
|
|
|
3.2 | Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của Sở Tư pháp | 1 |
|
|
| Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn thành: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định về nội dung hoặc thời gian: 0 |
|
|
|
3.3 | Xử lý kết quả rà soát | 1 |
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
4 | Kiểm tra, xử lý VBQPPL | 2 |
|
|
4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
4.2 | Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
5 | Theo dõi thi hành pháp luật | 3 |
|
|
5.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 80%- dưới100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
1 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) | 3 |
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
| Ban hành trước ngày 28/2 hàng năm: 1 |
|
|
|
| Ban hành sau ngày 28/2 hàng năm: 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
2 | Công khai thủ tục hành chính | 6 |
|
|
2.1 | Niêm yết công khai TTHC theo quy định tại Trung tâm Hành chính công huyện | 2 |
|
|
| Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Không đầy đủ, kipk thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của huyện | 2 |
|
|
| 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
|
|
2.3 | Tỷ lệ UBND cấp xã công khai TTHC đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
| 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% số TTHC: 0 |
|
|
|
3 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 2 |
|
|
3.1 | Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của tỉnh, Chính phủ: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo các quy định của tỉnh, Chính phủ: 0 |
|
|
|
3.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện | 1 |
|
|
| 100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 10 |
|
|
1 | Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện | 2 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao | 2 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên hành chính chế được giao: 2 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao:0 |
|
|
|
4 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện | 2 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 2 |
|
|
|
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
5 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2 |
|
|
5.1 | Thực hiện phân cấp quản lý do UBND tỉnh ban hành | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp | 1 |
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
V | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 17 |
|
|
1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
|
|
1.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng 100%: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
| Chưa xây dựng đề án: 0 |
|
|
|
1.2 | Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng 100%: 1 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 100% hoặc đã xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5 |
|
|
|
| Chưa xây dựng đề án: 0 |
|
|
|
2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định:1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định:0 |
|
|
|
2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định:1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định:0 |
|
|
|
3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 2 |
|
|
3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 1 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 2 |
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 2 |
|
|
|
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5 | Đánh giá phân loại công chức, viên chức | 2 |
|
|
5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1 |
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC | 1 |
|
|
| Trong năm không có CBCCVC bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
| Trong năm có CBCCVC bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
6 | Mức độ thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong năm | 2 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
7 | Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 2 |
|
|
7.1 | Thực hiện công tác báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 |
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
7.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
8 | Cán bộ, công chức cấp xã | 3 |
|
|
8.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Từ 80 - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
8.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1 |
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| Từ 80 - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
8.3 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
|
|
| Trên 50%: 1 điểm |
|
|
|
| Từ 30% - dưới 50%: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 30% Kế hoạch: 0 |
|
|
|
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định:2 |
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định:0 |
|
|
|
2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2 |
|
|
2.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | 1 |
|
|
| 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0 |
|
|
|
2.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên trong năm | 1 |
|
|
| 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
3 | Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết kiệm hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ | 2 |
|
|
| Có thực hiện: 2 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
VII | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 14 |
|
|
1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) | 5 |
|
|
1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện | 2 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 2 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 |
|
|
|
1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1 |
|
|
| 100% số văn bản: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% số văn bản: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản: 0 |
|
|
|
1.3 | Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc | 1 |
|
|
| 100% CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% CBCC sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 0 |
|
|
|
1.4 | Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hành tác nghiệp trong xử lý công việc | 1 |
|
|
| 100% CBCC sử dụng: 1 |
|
|
|
| Từ 70% - dưới 100% CBCC sử dụng: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 70% CBCC sử dụn: 0 |
|
|
|
2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3 |
|
|
2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 2 | 1 |
|
|
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
2.2 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3có phát sinh hồ sơ trong năm | 1 |
|
|
| Từ 40% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 20%- dưới 40% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 20% số TTHC: 0 |
|
|
|
2.3 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 4có phát sinh hồ sơ trong năm | 1 |
|
|
| Từ 30% số TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 10%- dưới 30% số TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 10% số TTHC: 0 |
|
|
|
3 | Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI | 2 |
|
|
3.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Từ 5%- dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
3.2 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1 |
|
|
| Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| Dưới 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
4 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã | 4 |
|
|
4.1 | Xây dựng kế hoạch duy trì áp dụng và kiện toàn Ban Chỉ đạo Hệ thống quản lý chất lượng | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.2 | Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn cấp huyện áp dụng ISO trong hoạt động | 1 |
|
|
| 100% số phòng, ban áp dụng:1 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 100% số phòng, ban áp dụng: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số số phòng, ban áp dụng: 0 |
|
|
|
4.3 | Thực hiện đánh giá nội bộ và họp xem xét của lãnh đạo về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định | 1 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
4.4 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được cấp chứng chỉ ISO | 1 |
|
|
| Trên 70% số xã: 1 |
|
|
|
| Từ 50% - dưới 70% số xã: 0,5 |
|
|
|
| Dưới 50% số xã: 0 |
|
|
|
VIII | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN | 13 |
|
|
1 | Tỷ lệ TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện | 3 |
|
|
| 100% số TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 3 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 2 |
|
|
|
| Từ 80% - dưới 90% số TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% số TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 0 |
|
|
|
2 | Tỷ lệ TTHC thực hiện giải quyết theo hình thức 4 tại chỗ | 2 |
|
|
| Có từ 20% số TTHC trở lên: 2 |
|
|
|
| Dưới 20% số TTHC: 1 |
|
|
|
| Không có TTHC nào: 0 |
|
|
|
3 | Kết quả giải quyết TTHC | 4 |
|
|
| 100% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 4 |
|
|
|
| Từ 90%- dưới 100% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 2 |
|
|
|
| Từ 80%- dưới 90% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% kết quả giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 0 |
|
|
|
4 | Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC cấp huyện | 2 |
|
|
| 100% người dân, tổ chức hài lòng: 2 |
|
|
|
| Từ 80%- dưới100% người dân, tổ chức hài lòng: 1 |
|
|
|
| Dưới 80% người dân, tổ chức hài lòng: 0 |
|
|
|
5 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức đối với các TTHC quá hạn trả kết quả | 2 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ:2 |
|
|
|
| Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ: 0 |
|
|
|
| Tổng cộng | 100 |
|
|
* Xếp loại: - Từ 90 điểm trở lên: nhóm tốt; - Từ 80 - dưới 90 điểm: nhóm khá; - Từ 70 - dưới 80 điểm: nhóm trung bình; - Dưới 70 điểm: nhóm kém. |
|
- 1 Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 công bố Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2018 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Quyết định 4468/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
- 4 Kế hoạch 2413/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 751/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 4 Kế hoạch 2413/KH-UBND triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 3697/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính và quy định việc đánh giá, chấm điểm, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 4468/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2019 công bố Chỉ số Cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2018 do tỉnh Hòa Bình ban hành