ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2015/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị; số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Xây dựng về công bố định mức: Số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014, số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014, số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014, số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 21/12/2015 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 336/BC-STP ngày 16/12/2015 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Bộ Đơn giá kèm theo).
Điều 2: Đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định, văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh đã ban hành liên quan đến Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh trái với quy định tại Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan hướng dẫn áp dụng và công bố công khai để các tổ chức, cá nhân biết.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ xây dựng về việc công bố định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị.
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Văn bản số 2654/BXD-KTXD ngày 10/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương đối với sản phẩm dịch vụ công ích theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh đô thị.
1) Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.
Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Kon Tum thời điểm tháng 9/2015 theo Công bố số 09/CBLS-XD-TC ngày 16/10/2015 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính, đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá được tham khảo tại các thị trường khác. Giá các loại vật liệu trong tập đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng và được tính đến chân công trình tại thành phố Kon Tum bình quân trong phạm vi vận chuyển 5 km.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước cụ thể như sau.
- Mức lương đầu vào đưa vào Đơn giá là: Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,7 đối với địa bàn vùng III (thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà) quy định tại mục e, khoản 1, điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015.
- Các phụ cấp lương đã tính vào Đơn giá:
+ Phụ cấp lưu động: 0,4 (Quy định tại mục II khoản 2, Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH, đối với công trình ở miền núi, trung du).
+ Phụ cấp khu vực : 0,2. (Quy định tại mục XXXIV, Phụ lục kèm theo thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc).
- Các phụ cấp chưa tính vào Đơn giá: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nếu có); phụ cấp thu hút và phụ cấp không ổn định sản xuất (nếu có).
- Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó. Riêng đối với phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nếu áp dụng bậc, hệ số lương theo nhóm công việc đã tính đến điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm rồi thì không tính thêm phụ cấp này.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động trực tiếp sản xuất trong Đơn giá được tính theo bảng lương I.6 nhóm dịch vụ công ích đô thị trong điều kiện lao động bình thường.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động chuyên môn, nghiệp vụ trong Đơn giá được tính theo bảng lương II.1 của lao động chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,053 so với tiền lương trong Đơn giá.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,117 so với tiền lương trong Đơn giá.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
- Giá xe máy và thiết bị: Được xác định theo:
+ Căn cứ Phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
+ Các định mức, thành phần chi phí:
Các định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, định mức cấp bậc thợ điều khiển máy, số ca máy thực hiện trong năm: Tham khảo theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng.
Nguyên giá máy: Tham khảo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Một số máy thi công không được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng thì được tham khảo theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các địa phương khác.
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng chưa tính thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:
+ Xăng Ron 92 | 16.405 đồng/lít | - Mức giá bán lẻ bình quân theo thông cáo báo chí của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam về mức giá các mặt hàng xăng, dầu trong tháng 9 năm 2015 tại vùng 2. |
+ Dầu Diezel | 12.512 đồng/lít | |
+ Dầu Mazut No3(380) | 8.755 đồng/kg | |
+ Điện | 1.622,01 đồng/Kwh | - Văn bản số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 quy định về giá bán điện áp dụng từ ngày 16/3/2015. |
+ Chi phí nhân công thợ điều khiển máy được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.
Tập đơn giá Duy trì cây xanh đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất theo gồm 03 phần:
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Chương I: Duy trì thảm cỏ
Chương II: Duy trì cây cảnh
Chương III: Duy trì cây bóng mát
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUNG
Tập đơn giá Duy trì cây xanh đô thị làm cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì cây xanh đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình áp dụng tập đơn giá Duy trì cây xanh đô thị nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CX1.01.00 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH…)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/ m2 (cỏ thuần chủng); 6 lít/ m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7 lít/ m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/ m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 195 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2(cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.
CX1.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm. |
|
|
|
|
CX1.01.11 | Máy bơm chạy xăng 3cv | 100m2/lần | 2.000 | 15.109 | 19.145 |
CX1.01.12 | Máy bơm chạy điện 1,5kw | 100m2/lần | 2.000 | 19.997 | 19.730 |
CX1.01.20 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX1.01.21 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 2.000 | 26.663 |
|
CX1.01.30 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn. |
|
|
|
|
CX1.01.31 | - Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 2.000 | 21.997 | 31.455 |
CX1.01.32 | - Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 2.000 | 21.997 | 23.775 |
CX1.01.40 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng bằng máy bơm. |
|
|
|
|
CX1.01.41 | - Máy bơm chạy xăng 3cv | 100m2/lần | 2.400 | 21.997 | 22.806 |
CX1.01.42 | - Máy bơm chạy điện 1,5kw | 100m2/lần | 2.400 | 23.997 | 23.676 |
CX1.01.50 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX1.01.51 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 2.400 | 33.996 |
|
CX1.01.60 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng xe bồn. |
|
|
|
|
CX1.01.61 | - Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 2.400 | 19.997 | 34.314 |
CX1.01.62 | - Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 2.400 | 19.997 | 23.775 |
Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX1.01.10; CX1.01.20; CX1.01.30; CX1.01.40; CX1.01.50; CX1.01.60 quy định đơn giá đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số đơn giá nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số: K = 1,42.
CX1.02.00 PHÁT THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX1.02.10 PHÁT THẢM CỎ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Phát thảm cỏ bằng máy |
|
|
|
|
CX1.02.11 | - Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần | 34.344 | 17.385 | |
CX1.02.12 | - Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần | 25.580 | 12.974 |
CX1.02.20 PHÁT THẢM CỎ THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Phát thảm cỏ bằng thủ công |
|
|
|
|
CX1.02.21 | - Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần | 106.585 | ||
CX1.02.22 | - Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần | 85.268 |
CX1.03.00 XÉN LỀ CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Xén lề cỏ |
|
|
|
|
CX1.03.01 | - Cỏ lá tre | 100md/lần | 71.057 | ||
CX1.03.02 | - Cỏ nhung | 100md/lần | 106.585 |
CX1.04.00 LÀM CỎ TẠP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX1.04.01 | Làm cỏ tạp | 100m2/lần |
| 71.057 |
|
CX1.05.00 TRỒNG DẶM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Trồng dặm cỏ |
|
|
|
|
CX1.05.01 | - Cỏ lá tre | 1m2/lần | 19.944 | 32.449 | |
CX1.05.02 | - Cỏ nhung | 1m2/lần | 59.723 | 18.238 |
CX1.06.00 PHUN THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX1.06.01 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ | 100m2/lần | 375 | 16.817 |
|
CX1.07.00 BÓN PHÂN THẢM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX1.07.01 | Bón phân thảm cỏ | 100m2/lần | 11.772 | 21.317 |
|
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ CX2.01.00 DUY TRÌ BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 320 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 420 lần/năm.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 195 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX2.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm. |
|
|
|
|
CX2.01.11 | -Máy bơm chạy xăng 3cv | 100m2/lần | 2.000 | 15.998 | 20.272 |
CX2.01.12 | -Máy bơm chạy điện 1,5kw | 100m2/lần | 2.000 | 19.997 | 19.730 |
CX2.01.20 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.01.21 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công | 100m2/lần | 2.000 | 32.218 |
|
CX2.01.30 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn. |
|
|
|
|
CX2.01.31 | - Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 2.000 | 22.219 | 31.773 |
CX2.01.32 | - Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 2.000 | 22.219 | 23.901 |
Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX2.01.10; CX2.01.20; CX2.01.30 ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số đơn giá nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
CX2.02.00 CÔNG TÁC THAY HOA BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác thay hoa bồn hoa |
|
|
|
|
CX2.02.01 | - Hoa giống | 100m2/lần | 24.525.000 | 710.568 | |
CX2.02.02 | - Hoa giỏ | 100m2/lần | 48.000.000 | 639.511 |
CX2.03.00 PHUN THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc..
- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.03.01 | Phun thuốc trừ sâu bốn hoa | 100m2/lần | 375 | 39.555 |
|
CX2.04.00 BÓN PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc..
- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân vào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.04.01 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa | 100m2/lần | 27.620 | 71.294 |
|
CX2.05.00 DUY TRÌ BỒN CẢNH LÁ MẦU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn .
- Bón phân vi sinh.
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Duy trì bồn cảnh lá mầu |
|
|
|
|
CX2.05.01 | - Có hàng rào | 100m2/năm | 6.312.684 | 4.199.457 | |
CX2.05.02 | - Không hàng rào | 100m2/năm | 9.465.708 | 5.284.257 |
CX2.06.00 DUY TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.
- Bón phân vi sinh.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Duy trì cây hàng rào, đường viền |
|
|
|
|
CX2.06.01 | - Cao < 1m | 100m2/năm | 26.291 | 2.877.800 | |
CX2.06.02 | - Cao ≥1m | 100m2/năm | 26.291 | 4.571.321 |
CX2.07.00 TRỒNG DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.07.01 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền | 1m2/lần | 14.127 | 7.999 |
|
CX2.08.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5lít/m2; Số lần tưới 150 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX2.08.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm. |
|
|
|
|
CX2.08.11 | - Máy bơm chạy xăng 3cv | 100cây/lần | 2.000 | 15.109 | 19.145 |
CX2.08.12 | - Máy bơm chạy điện 1,5kw | 100cây/lần | 2.000 | 19.997 | 19.730 |
CX2.08.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.08.21 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công | 100cây/lần | 2.000 | 29.996 |
|
CX2.08.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn. |
|
|
|
|
CX2.08.31 | - Xe bồn 5m3 | 100cây/lần | 2.000 | 21.997 | 31.455 |
CX2.08.32 | - Xe bồn 8m3 | 100cây/lần | 2.000 | 195.530 | 21.511 |
Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX2.08.10; CX2.08.20; CX2.08.30 ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số đơn giá Nhân công, Máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
CX2.09.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối .
- Bón phân vi sinh
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.09.01 | Duy trì cây cảnh trổ hoa | 100cây/năm | 167.960 | 10.978.276 |
|
Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.
CX2.10.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng dặm cây cảnh.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.10.01 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa | 100cây | 2.452.400 | 2.999.606 |
|
CX2.11.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây theo hình quy định.
- Bón phân vi sinh.
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.11.01 | Duy trì cây cảnh tạo hình | 100cây /năm | 165.210 | 9.123.693 |
|
CX2.12.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 3 lít/cây; Số lần tưới 90 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX2.12.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm. |
|
|
|
|
CX2.12.11 | -Máy bơm chạy xăng 3cv | 100chậu/lần | 1.200 | 9.999 | 12.163 |
CX2.12.12 | -Máy bơm chạy điện 1,5kw | 100chậu/lần | 1.200 | 13.998 | 12.824 |
CX2.12.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.12.21 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công | 100chậu/lần | 1.200 | 21.997 |
|
CX2.12.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn. |
|
|
|
|
CX2.12.31 | - Xe bồn 5m3 | 100chậu/lần | 1.200 | 13.998 | 20.970 |
CX2.12.32 | - Xe bồn 8m3 | 100chậu/lần | 1.200 | 15.998 | 16.982 |
Ghi chú: Đơn giá của các công tác CX2.30.10; CX2.30.20; CX2.30.30 ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II, vùng III trị số đơn giá Nhân công, Máy thi công được điều chỉnh với hệ số K = 1,42.
CX2.13.00 THAY ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.13.01 | Thay đất, phân chậu cảnh | 100chậu/lần | 613.410 | 2.131.704 |
|
CX2.14.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6lần/năm.
- Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.14.01 | Duy trì cây cảnh trồng chậu | 100chậu/lần | 110.274 | 6.821.453 |
|
CX2.15.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.15.01 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu | 100chậu trồng dặm | 2.472.020 | 1.999.737 |
|
CX2.16.00 THAY CHẬU HỎNG, VỠ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.16.01 | Thay chậu hỏng, vỡ | 100chậu/ lần | 3.600.000 | 1.894.848 |
|
CX2.17.00 DUY TRÌ CÂY LEO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 120 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 145 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX2.17.01 | Duy trì cây leo | 10 cây/ lần | 463 | 25.580 |
|
Phân loại cây bóng mát:
- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm.
+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm.
+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm.
CX3.01.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG
Thành phần công việc:
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX3.01.01 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | 1cây/ năm | 81.000 | 247.278 | 114.381 |
CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT
(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng xe bồn.
- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.
- Trồng dặm cỏ 30%.
- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2lần/năm.
- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ được quy định như sau:
+ Các đô thị ở Vùng I: Lượng nước tưới: 15 lít/m2; Số lần tưới 140 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng II: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 180 lần/năm.
+ Các đô thị ở Vùng III: Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX3.02.01 | Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát | 1bồn/ năm | 33.574 | 864.524 | 347.368 |
Ghi chú: Mức chi phí nước tưới và xe bồn 5m3 được ban hành đơn giá đối với các đô thị vùng I. Các đô thị vùng II được điều chỉnh với K=1,7; Vùng III được điều chỉnh với hệ số K = 2,3.
CX3.03.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX3.03.01 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | 1cây/ năm | 4.487 | 95.927 |
|
CX3.04.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX3.04.01 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | 1cây/ năm | 830 | 603.983 | 129.024 |
CX3.05.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX3.05.01 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | 1cây/ năm | 1.379 | 1.234.020 | 212.311 |
CX3.06.00 GIẢI TOẢ CÀNH CÂY GẪY
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Giải tỏa cánh cây gẫy |
|
|
|
|
CX3.06.01 | - Cây loại 1 | 1cây |
| 63.951 | 14.734 |
CX3.06.02 | - Cây loại 2 | 1cây | 761 | 255.804 | 81.181 |
CX3.06.03 | - Cây loại 3 | 1cây | 914 | 426.341 | 103.876 |
CX3.07.00 CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
|
|
|
CX3.07.01 | - Cây loại 1 | 1cây | 5.831 | 959.267 | 334.651 |
CX3.07.02 | - Cây loại 2 | 1cây | 6.997 | 1.279.022 | 421.527 |
CX3.08.00 GỠ PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CX3.08.01 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ | 1cây |
| 1.705.363 | 386.777 |
CX3.09.00 GIẢI TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Giải tỏa cành cây gẫy, đổ |
|
|
|
|
CX3.09.01 | - Cây loại 1 | 1cây | 703.462 | 63.146 | |
CX3.09.02 | - Cây loại 2 | 1cây | 1.492.193 | 514.631 | |
CX3.09.03 | - Cây loại 3 | 1cây | 3.197.556 | 911.680 |
CX3.10.00 ĐỐN HẠ CÂY SÂU BỆNH
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.
- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Đốn hạ cây sâu bệnh |
|
|
|
|
CX3.10.01 | - Cây loại 1 | 1cây | 691.620 | 116.938 | |
CX3.10.02 | - Cây loại 2 | 1cây | 2.707.264 | 860.443 | |
CX3.10.03 | - Cây loại 3 | 1cây | 4.583.164 | 1.560.507 |
CX3.11.00 QUÉT VÔI GỐC CÂY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Quét vôi gốc cây |
|
|
|
|
CX3.11.01 | - Cây loại 1 | 1cây | 783 | 6.666 | |
CX3.11.02 | - Cây loại 2 | 1cây | 2.820 | 11.110 | |
CX3.11.03 | - Cây loại 3 | 1cây | 5.640 | 25.108 |
BẢNG PHỤ LỤC PHÂN VÙNG
Stt | TÊN VÙNG | Địa phương trực thuộc |
1 | Vùng I | Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Nguyên, Ninh Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Thanh Hóa, Điện Biên. |
2 | Vùng II | Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đăk Nông, Lâm Đồng. |
3 | Vùng III | TP. Hồ Chí Minh, Ninh Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Cần Thơ, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Hậu Giang. |
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
1 | A dao | kg | 100.900 |
2 | Cây cảnh (Có hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m) | cây | 19.619 |
3 | Cây cảnh (Không hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m) | cây | 19.619 |
4 | Cây chống fi 60 (gỗ) | cây | 15.450 |
5 | Cây giống | cây | 24.524 |
6 | Chậu cảnh | chậu | 36.000 |
7 | Cỏ giống (Cỏ lá gừng) | m2 | 17.657 |
8 | Cỏ lá nhung | kg | 55.007 |
9 | Cỏ lá tre | kg | 7.557 |
10 | Đất mùn đen trộn cát mịn | m3 | 67.465 |
11 | Dây kẽm 1mm | kg | 15.450 |
12 | Đinh | kg | 31.818 |
13 | Hoa giỏ | giỏ | 30.000 |
14 | Hoa giống (Ngũ sắc) | cây | 9.810 |
15 | Nẹp gỗ | cây | 2.039 |
16 | Nước ngọt | m3 | 5.429 |
17 | Nước ngọt | kg | 5 |
18 | Nước tưới | m3 | 4.000 |
19 | Phân vi sinh | kg | 3.924 |
20 | Sơn | kg | 30.000 |
21 | Thuốc trừ sâu | lít | 25.000 |
22 | Thuốc xử lý đất | kg | 40.000 |
23 | Vôi cục | kg | 3.000 |
24 | Vôi bột | kg | 3.000 |
25 | Xăng | kg | 22.169 |
26 | Xăng | lít | 16.405 |
STT | Tên nhân công | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7 | công | 222.193 |
2 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7 | công | 236.856 |
STT | Tên xe máy và thiết bị | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T | ca | 740.244 |
2 | Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3 | ca | 1.059.084 |
3 | Xe bồn 8m3 (Ô tô tưới nước 7m3) | ca | 1.257.933 |
4 | Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: 2,5 T | ca | 1.070.726 |
5 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 1,50 kW | ca | 219.220 |
6 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3,0 CV | ca | 281.550 |
7 | Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3 kW | ca | 233.875 |
8 | Xe thang - chiều dài thang: 12 m | ca | 1.930.573 |
9 | Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng 3CV | ca | 288.309 |
PHẦN A – THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN B – ĐƠN GIÁ XDCT – PHẦN DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
CHƯƠNG I - DUY TRÌ THẢM CỎ
CX1.01.00 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)
CX1.01.10 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
CX1.01.20 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công
CX1.01.30 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn
CX1.01.40 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm
CX1.01.50 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công
CX1.01.60 Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn
CX1.02.00 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
CX1.02.10 Phát thảm cỏ bằng máy
CX1.02.20 Phát thảm cỏ thủ công
CX1.03.00 Xén lề cỏ
CX1.04.00 Làm cỏ tạp
CX1.05.00 Trồng dặm cỏ
CX1.06.00 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ
CX1.07.00 Bón phân thảm cỏ
CHƯƠNG II: DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
CX2.01.00 Duy trì bồn hoa
CX2.01.10 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
CX2.01.20 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
CX2.01.30 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
CX2.02.00 Công tác thay hoa bồn hoa
CX2.03.00 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa
CX2.04.00 Bón phân và xử lý đất bồn hoa
CX2.05.00 Duy trì bồn cảnh lá mầu
CX2.06.00 Duy trì cây hàng rào, đường viền
CX2.07.00 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền
CX2.08.00 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình
CX2.08.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm
CX2.08.20 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công
CX2.08.30 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
CX2.09.00 Duy trì cây cảnh trổ hoa
CX2.10.00 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa
CX2.11.00 Duy trì cây cảnh tạo hình
CX2.12.00 Tưới nước cây cảnh trồng chậu
CX2.12.10 Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm
CX2.12.20 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
CX2.12.30 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn
CX2.13.00 Thay đất, phân chậu cảnh
CX2.14.00 Duy trì cây cảnh trồng chậu
CX2.15.00 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu
CX2.16.00 Thay chậu hỏng, vỡ
CX2.17.00 Duy trì cây leo
CHƯƠNG III: DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT
CX3.01.00 Duy trì cây bóng mát mới trồng
CX3.02.00 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát
CX3.03.00 Duy trì cây bóng mát loại 1
CX3.04.00 Duy trì cây bóng mát loại 2
CX3.05.00 Duy trì cây bóng mát loại 3
CX3.06.00 Giải toả cành cây gẫy
CX3.07.00 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao
CX3.08.00 Gỡ phụ sinh cây cổ thụ
CX3.09.00 Giải toả cây gẫy, đổ
CX3.10.00 Đốn hạ cây sâu bệnh
CX3.11.00 Quét vôi gốc cây
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Văn bản số 2654/BXD-KTXD ngày 10/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương đối với sản phẩm dịch vụ công ích theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị.
1) Đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Kon Tum thời điểm tháng 9/2015 theo Công bố số 09/CBLS-XD-TC ngày 16/10/2015 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính, đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá được tham khảo tại các thị trường khác. Giá các loại vật liệu trong tập đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng và được tính đến chân công trình tại thành phố Kon Tum bình quân trong phạm vi vận chuyển 5 km.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước cụ thể như sau.
- Mức lương đầu vào đưa vào Đơn giá là: Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,7 đối với địa bàn vùng III (thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà) quy định tại mục e, khoản 1, điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015.
- Các phụ cấp lương đã tính vào Đơn giá:
+ Phụ cấp lưu động: 0,4 (Quy định tại mục II khoản 2, Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH, đối với công trình ở miền núi, trung du).
+ Phụ cấp khu vực : 0,2. (Quy định tại mục XXXIV, Phụ lục kèm theo thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc).
- Các phụ cấp chưa tính vào Đơn giá: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nếu có); phụ cấp thu hút và phụ cấp không ổn định sản xuất (nếu có).
- Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó. Riêng đối với phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nếu áp dụng bậc, hệ số lương theo nhóm công việc đã tính đến điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm rồi thì không tính thêm phụ cấp này.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động trực tiếp sản xuất trong Đơn giá được tính theo bảng lương I.6 nhóm dịch vụ công ích đô thị trong điều kiện lao động bình thường.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động chuyên môn, nghiệp vụ trong Đơn giá được tính theo bảng lương II.1 của lao động chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,053 so với tiền lương trong Đơn giá.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,117 so với tiền lương trong Đơn giá.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
- Giá xe máy và thiết bị: Được xác định theo:
+ Căn cứ Phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
+ Các định mức, thành phần chi phí:
Các định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, định mức cấp bậc thợ điều khiển máy, số ca máy thực hiện trong năm: Tham khảo theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng.
Nguyên giá máy: Tham khảo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Một số máy thi công không được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng thì được tham khảo theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các địa phương khác.
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng chưa tính thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:
+ Xăng Ron 92 | 16.405 đồng/lít | - Mức giá bán lẻ bình quân theo thông cáo báo chí của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam về mức giá các mặt hàng xăng, dầu trong tháng 9 năm 2015 tại vùng 2. |
+ Dầu Diezel | 12.512 đồng/lít | |
+ Dầu Mazut No3(380) | 8.755 đồng/kg | |
+ Điện | 1.622,01 đồng/Kwh | - Văn bản số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 quy định về giá bán điện áp dụng từ ngày 16/3/2015. |
+ Chi phí nhân công thợ điều khiển máy được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.
Tập đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng. Mỗi đơn giá gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó và được mã hóa thống nhất bao gồm 03 phần:
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
Chương I : Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn
Chương II : Kéo dây, kéo cáp – Làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện
Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn
Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí
Chương V : Duy trì lưới điện chiếu sáng
Chương VI: Duy trì trạm đèn
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tập đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị làm cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN
CS.1.01.00 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN BẰNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP, BẰNG CỘT THÉP VÀ CỘT GANG
Thành phần công việc:
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.
- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.
- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.
- Đào mà, hố móng.
- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp dựng cột đèn bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.1.01.11 | + Cột đèn BTCT cao ≤10m | cột | 1.730.400 | 999.869 |
|
CS.1.01.12 | + Cột đèn BTCT cao >10m | cột | 2.472.000 | 1.110.965 |
|
CS.1.01.13 | + Cột đèn thép, gang ≤8m | cột | 3.914.000 | 666.579 |
|
CS.1.01.14 | + Cột đèn thép, gang ≤10m | cột | 5.228.280 | 999.869 |
|
CS.1.01.15 | + Cột đèn thép, gang ≤12m | cột | 6.603.330 | 1.110.965 |
|
| Lắp dựng cột đèn bằng máy |
|
|
|
|
CS.1.01.21 | + Cột đèn BTCT cao ≤10m | cột | 1.730.400 | 555.483 | 197.066 |
CS.1.01.22 | + Cột đèn BTCT cao >10m | cột | 2.472.000 | 777.676 | 262.755 |
CS.1.01.23 | + Cột đèn thép, gang ≤8m | cột | 3.914.000 | 555.483 | 131.378 |
CS.1.01.24 | + Cột đèn thép, gang ≤10m | cột | 5.228.280 | 555.483 | 131.378 |
CS.1.01.25 | + Cột đèn thép, gang ≤12m | cột | 6.603.330 | 666.579 | 197.066 |
| Vận chuyển cột đèn |
|
|
|
|
CS.1.01.31 | + Cột đèn BTCT cao ≤10m | cột |
|
| 47.488 |
CS.1.01.32 | + Cột đèn BTCT cao >10m | cột |
|
| 47.488 |
CS.1.01.33 | + Cột đèn thép, gang ≤8m | cột |
|
| 47.488 |
CS.1.01.34 | + Cột đèn thép, gang ≤10m | cột |
|
| 47.488 |
CS.1.01.35 | + Cột đèn thép, gang ≤12m | cột |
|
| 47.488 |
CS.1.02.00 Lắp chụp đầu cột
CS.1.02.10 Lắp chụp đầu cột mới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp chụp đầu cột (cột mới) |
|
|
|
|
CS.1.02.11 | + Chiều dài cột ≤10,5m | chiếc | 211.562 | 118.428 | 212.023 |
CS.1.02.12 | + Chiều dài cột >10,5m | chiếc | 211.562 | 130.271 | 248.418 |
CS.1.02.20 LẮP ĐẶT CHỤP ĐẦU CỘT VÀO CỘT TẬN DỤNG (CỘT HẠ THẾ CÓ SẴN)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.
- Tháo kéo lại dây.
- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.
- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.1.02.21 | Lắp đặt chụp đầu vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) | chiếc | 211.562 | 118.428 | 212.023 |
CS.1.03.00 LẮP CẦN ĐÈN CÁC LOẠI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.
- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp cần đèn Φ60 |
|
|
|
|
CS.1.03.11 | + Chiều dài cần đèn ≤2,8m | cần đèn | 439.810 | 225.013 | 212.023 |
CS.1.03.12 | + Chiều dài cần đèn ≤3,2m | cần đèn | 473.800 | 248.699 | 212.023 |
CS.1.03.13 | + Chiều dài cần đèn ≤3,6m | cần đèn | 566.500 | 270.016 | 212.023 |
| Lắp cần đèn chữ S |
|
|
|
|
CS.1.03.21 | + Chiều dài cần đèn ≤2,8m | cần đèn | 672.800 | 236.856 | 240.293 |
CS.1.03.22 | + Chiều dài cần đèn ≤3,2m | cần đèn | 764.470 | 272.384 | 240.293 |
| Lắp cần đèn sợi tóc Φ48 |
|
|
|
|
CS.1.03.31 | + Chiều dài cần đèn ≤1,5m | cần đèn | 412.620 | 189.485 | 133.442 |
CS.1.03.32 | + Chiều dài cần đèn ≤2,0m | cần đèn | 480.600 | 189.485 | 161.724 |
CS.1.04.10 LẮP CHOÁ ĐÈN (LẮP LỐP), CHAO CAO ÁP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m
- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn
- Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp. |
|
|
|
|
CS.1.04.11 | + Chóa cao áp ở độ cao ≤ 12m | chóa | 51.500 | 118.428 | 212.023 |
CS.1.04.12 | + Chóa cao áp ở độ cao > 12m | chóa | 51.500 | 165.799 | 248.418 |
CS.1.04.13 | + Chao cao áp | chóa | 51.500 | 71.057 | 212.023 |
CS.1.04.14 | + Chóa huỳnh quang | chóa | 10.300 | 118.428 | 212.023 |
CS.1.05.00 LẮP CÁC LOẠI XÀ, SỨ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
- Đánh dấu đúng kích thước lỗ
- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao
- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.1.05.10 ĐỤC LỖ ĐỂ LẮP XÀ VÀ LUỒN CÁP
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.1.05.11 | Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp | bộ |
| 59.214 | 242.585 |
CS.1.05.20 LẮP XÀ DỌC
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.1.05.21 | Lắp xà dọc | bộ | 94.039 | 296.070 | 289.586 |
CS.1.05.30 LẮP XÀ NGANG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp xà ngang bằng máy |
|
|
|
|
CS.1.05.31 | + Loại xà ≤ 1m | bộ | 138.638 | 94.742 | 161.724 |
CS.1.05.32 | + Loại xà >1m | bộ | 277.276 | 118.428 | 161.724 |
CS.1.05.40 LẮP XÀ NGANG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp xà ngang bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.1.05.41 | + Loại xà ≤ 1m | bộ | 138.638 | 189.485 | |
CS.1.05.42 | + Loại xà >1m | bộ | 277.276 | 236.856 |
Ghi chú: - Đơn giá trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.
- Nếu lắp xà kép, xà néo thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.
CS.1.06.00 LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA, BỘ NÉO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
- Đóng cọc tiếp địa
- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa
- Đấu nối tiếp địa vào cột đèn
- Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.1.06.10 LÀM TIẾP ĐỊA CHO CỘT ĐIỆN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.1.06.11 | Làm tiếp địa cho cột điện | bộ | 141.007 | 111.322 |
|
CS.1.06.20 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP NGẦM
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.1.06.21 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm | bộ | 346.492 | 94.742 | 34.914 |
CS.1.06.30 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP TREO
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.1.06.31 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo | bộ | 346.492 | 118.428 | 347.327 |
CS.2.01.00 KÉO DÂY, CÁP TRÊN LƯỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí
- Cảnh giới, giám sát an toàn
- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ
- Buộc dây cố định trên sứ, sử lý các đầu cáp
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng |
|
|
|
|
CS.2.01.01 | + Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2 | 100m | 2.136.323 | 355.284 | 404.309 |
CS.2.01.02 | + Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2 | 100m | 10.102.699 | 592.140 | 2.198.343 |
Ghi chú: Kéo dây tiết diện > 25 mm2, cáp tiết diện >50mm2 thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.
CS.2.02.00 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ, LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha
- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
CS.2.02.10 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.02.11 | Làm đầu cáp khô | đầu cáp | 11.330 | 94.742 |
|
CS.2.02.20 LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.02.21 | Lắp cầu chì đuôi cá | cầu chì | 7.000 | 55.548 |
|
CS.2.03.10 RẢI CÁP NGẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí
- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí
- Đặt lưới bảo vệ
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.03.11 | Rải cáp ngầm | 100m | 7.213.605 | 333.290 |
|
CS.2.04.10 LUỒN CÁP CỬA CỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng
- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp
- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột
- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.04.11 | Luồn cáp cửa cột | đầu cáp |
| 55.548 |
|
CS.2.05.10 ĐÁNH SỐ CỘT BÊ TÔNG LY TÂM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.05.11 | Đánh số cột bê tông ly tâm | 10 cột | 58.100 | 352.803 |
|
CS.2.05.20 ĐÁNH SỐ CỘT THÉP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.05.21 | Đánh số cột thép | 10 cột | 4.200 | 352.803 |
|
CS.2.06.00 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT, LẮP CỬA CỘT
CS.2.06.10 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột
- Định vị và lắp bulông
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.06.11 | Lắp bảng điện cửa cột | bảng | 15.450 | 35.528 |
|
CS.2.06.20 LẮP CỬA CỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột
- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột
- Lắp cửa cột
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.06.21 | Lắp bảng điện cửa cột | cửa | 35.791 | 66.658 | 30.334 |
CS.2.07.00 LUỒN DÂY LÊN ĐÈN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.2.07.10 LUỒN DÂY TỪ CÁP TREO LÊN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.07.11 | Luồn dây từ cáp treo lên đèn | 100m | 2.283.852 | 555.483 | 1.617.236 |
CS.2.07.20 LUỒN DÂY TỪ CÁP NGẦM LÊN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.07.21 | Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn | 100m | 2.283.852 | 555.483 |
|
CS.2.08.00 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
CS.2.08.10 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí
- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.2.08.11 | Lắp giá đỡ tủ | bộ | 360.500 | 555.483 |
|
CS.2.08.20 LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, mặt bằng xác định vị trí.
- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ.
- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đặt tủ điện Điều khiển chiếu sáng |
|
|
| 323.447 |
CS.2.08.21 | Chiều cao < 2m | tủ | 543.119 | 522.154 | |
CS.2.08.22 | Chiều cao ≥ 2m | tủ | 543.119 | 522.154 |
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN
CS.3.01.10 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN SÂN VƯỜN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m
- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp dựng cột đèn sân vườn |
|
|
| 262.755 |
CS.3.01.11 | + Lắp đặt bằng thủ công | cột | 3.605.000 | 710.568 | |
CS.3.01.12 | + Lắp đặt bằng cơ giới | cột | 3.605.000 | 355.284 |
CS.3.02.10 LẮP ĐẶT ĐÈN LỒNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư
- Đục lỗ bắt tay đèn lồng
- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn
- Kiểm tra hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.3.02.11 | Lắp đặt đèn lồng | bộ | 66.950 | 142.114 | 242.585 |
CS.3.03.10 LẮP ĐẶT ĐÈN CẦU, ĐÈN NẤM, ĐÈN CHIẾU SÁNG THẢM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư
- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật
- Kiểm tra hoàn thiện
- Vệ sinh, hoàn thiện mặt bằng.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ |
|
|
|
|
CS.3.03.11 | + Lắp đặt đèn cầu | bộ | 92.700 | 47.371 | 242.585 |
CS.3.03.12 | + Lắp đặt đèn nấm | bộ | 484.100 | 71.057 | 242.585 |
CS.3.03.13 | + Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 875.500 | 142.114 |
|
CS.4.01.00 LẮP ĐÈN MÀU NGANG ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối . . .
- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.01.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC NGANG ĐƯỜNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng ốc ngang đường |
|
|
|
|
CS.4.01.11 | + Lắp đặt ngang đường | 100 bóng | 709.970 | 947.424 | 1.617.236 |
CS.4.01.12 | + Lắp đặt ngã 3 – ngã 4 | 100 bóng | 858.360 | 1.421.136 | 2.425.854 |
CS.4.01.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN NGANG ĐƯỜNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn dây rắn ngang đường |
|
|
|
|
CS.4.01.21 | + Lắp đặt ngang đường | 10 m | 329.600 | 236.856 | 323.447 |
CS.4.01.22 | + Lắp đặt ngã 3 – ngã 4 | 10 m | 329.600 | 355.284 | 485.171 |
CS.4.02.00 LẮP ĐÈN TRANG TRÍ VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối
- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.02.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
CS.4.02.11 | + Độ cao H < 3m | 100 bóng | 689.585 | 1.184.280 | 1.617.236 |
CS.4.02.12 | + Độ cao H ≥ 3m | 100 bóng | 689.585 | 1.539.564 | 2.425.854 |
CS.4.02.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KIẾN TRÚC
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
CS.4.02.21 | + Độ cao H < 3m | 10m | 329.600 | 222.193 | 161.724 |
CS.4.02.22 | + Độ cao H ≥ 3m | 10m | 329.600 | 288.851 | 323.447 |
CS.4.03.00 LẮP ĐÈN MÀU TRANG TRÍ CÂY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Trải dây đèn lên cây
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.03.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC TRANG TRÍ CÂY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng ốc trang trí cây |
|
|
|
|
CS.4.03.11 | + Độ cao H < 3m | 100 bóng | 689.585 | 828.996 | 323.447 |
CS.4.03.12 | + Độ cao H ≥ 3m | 100 bóng | 689.585 | 1.184.280 | 646.894 |
CS.4.03.20 LẮP ĐÈN BÓNG 3W TRANG TRÍ CÂY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng 3w trang trí cây |
|
|
|
|
CS.4.03.21 | + Độ cao H < 3m | dây (100 bóng) | 360.500 | 23.686 | 40.431 |
CS.4.03.22 | + Độ cao H ≥ 3m | dây (100 bóng) | 360.500 | 47.371 | 48.517 |
CS.4.04.00 LẮP ĐÈN MÀU VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt
- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu.
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.04.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.4.04.11 | + Độ cao H < 3m | 100 bóng | 689.585 | 947.424 | 1.293.789 |
CS.4.04.12 | + Độ cao H ≥ 3m | 100 bóng | 689.585 | 1.231.651 | 1.940.683 |
CS.4.04.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.4.04.21 | + Độ cao H < 3m | 10m | 329.600 | 236.856 | 242.585 |
CS.4.04.22 | + Độ cao H ≥ 3m | 10m | 329.600 | 307.913 | 485.171 |
CS.4.04.30 LẮP ĐÈN ỐNG VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.4.04.31 | + Độ cao H < 3m | 10m | 236.900 | 710.568 | 323.447 |
CS.4.04.32 | + Độ cao H ≥ 3m | 10m | 236.900 | 947.424 | 646.894 |
CS.4.05.00 LẮP ĐÈN PHA CHIẾU SÁNG TRANG TRÍ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt
- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế
- Kéo dây nguồn đấu điện
- Kiểm tra, hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.05.10 LẮP ĐÈN PHA TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp đèn pha trên cạn |
|
|
|
|
CS.4.05.11 | + Độ cao H < 3m | bộ | 875.500 | 236.856 | 242.585 |
CS.4.05.12 | + Độ cao H ≥ 3m | bộ | 875.500 | 307.913 | 298.101 |
CS.4.05.20 LẮP ĐÈN PHA DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.4.05.21 | Lắp đặt đèn pha dưới nước | bộ | 3.272.727 | 426.341 |
|
CS.4.06.00 LẮP KHUNG HOA VĂN, KHUNG CHỮ KHẨU HIỆU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá
- Kiểm tra, hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.06.10 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp khung kích thước 1m x 2m |
|
|
|
|
CS.4.06.11 | + Độ cao H < 3m | bộ | 195.700 | 355.284 | 258.758 |
CS.4.06.12 | + Độ cao H ≥ 3m | bộ | 195.700 | 473.712 | 388.137 |
CS.4.06.20 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M < KHUNG < 2M X 2M
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp khung kích thước 1m x 2m < khung < 2m x 2m |
|
|
|
|
CS.4.06.21 | + Độ cao H < 3m | bộ | 195.700 | 473.712 | 282.697 |
CS.4.06.22 | + Độ cao H ≥ 3m | bộ | 195.700 | 615.826 | 424.046 |
CS.4.07.10 LẮP BỘ ĐIỀU KHIỂN NHẤP NHÁY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây Điều khiển.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Lắp bộ điều khiển nhấp nháy |
|
|
|
|
CS.4.07.11 | + 2 ÷ 3 kênh | bộ | 412.000 | 236.856 | |
CS.4.07.12 | + ≥ 4 kênh | bộ | 587.100 | 355.284 |
CS.5.01.00 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC, ĐÈN CAO ÁP, ĐÈN ỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp
- Cảnh giới đảm bảo giao thông
- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới
- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính + lốp đèn
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.01.10 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.01.11 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công | 20 bóng | 1.759.986 | 799.895 |
|
CS.5.01.20 THAY BÓNG CAO ÁP
CS.5.01.2a THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay bóng cao áp bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.01.2a1 | + Độ cao H < 10m | 20 bóng | 4.401.106 | 947.424 | 1.617.236 |
CS.5.01.2a2 | + Độ cao 10m ≤ H < 18m | 20 bóng | 4.401.106 | 1.184.280 | 1.987.342 |
CS.5.01.2a3 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | 20 bóng | 4.401.106 | 1.657.992 | 2.471.661 |
CS.5.01.2b THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.01.2b1 | Thay bóng cao áp H < 10m bằng thủ công | 20 bóng | 4.401.106 | 1.705.363 |
|
CS.5.01.30 THAY BÓNG ĐÈN ỐNG
CS.5.01.3A THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.01.3a1 | Thay bóng đèn ống bằng máy | 20 bóng | 476.955 | 888.772 | 1.617.236 |
CS.5.01.3b THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.01.3b1 | Thay bóng đèn ống bằng thủ công | 20 bóng | 476.955 | 1.599.790 |
|
CS.5.02.00 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra vật tư
- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường
CS.5.02.10 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy |
|
|
|
|
| Lốp đơn |
|
|
|
|
CS.5.02.11 | + Độ cao H < 12m | 10 lốp | 515.000 | 2.605.416 | 3.861.146 |
CS.5.02.12 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | 10 lốp | 515.000 | 2.842.272 | 3.312.236 |
CS.5.02.13 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | 10 lốp | 515.000 | 3.079.128 | 3.992.684 |
| Lốp kép |
|
|
|
|
CS.5.02.14 | + Độ cao H < 12m | 10 lốp | 515.000 | 4.429.207 | 3.861.146 |
CS.5.02.15 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | 10 lốp | 515.000 | 4.618.692 | 3.312.236 |
CS.5.02.16 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | 10 lốp | 515.000 | 4.879.234 | 3.992.684 |
CS.5.02.20 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.02.21 | Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công | 10 lốp | 2.665.000 | 4.737.120 |
|
Ghi chú: Đơn giá vật liệu đã bao gồm chao đèn (lốp đèn) và bóng
CS.5.03.00 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết
- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.
- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới
- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra
- Dọn dẹp hiện trường.
CS.5.03.10 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay chấn lưu (hoặc bộ mối) và bóng đồng bộ bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.03.11 | + Độ cao H < 10m | bộ | 290.819 | 182.379 | 282.697 |
CS.5.03.12 | + Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 290.819 | 206.065 | 331.224 |
CS.5.03.13 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 290.819 | 279.490 | 331.224 |
CS.5.03.14 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 290.819 | 312.650 | 399.268 |
CS.5.03.20 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.03.21 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công | bộ | 290.819 | 272.384 |
|
CS.5.03.30 THAY CHẤN LƯU HOẶC BỘ MỒI
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay chấn lưu hoặc bộ mối |
|
|
|
|
CS.5.03.31 | + Độ cao H < 10m | bộ | 72.000 | 165.799 | 254.428 |
CS.5.03.32 | + Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 72.000 | 189.485 | 254.428 |
CS.5.03.33 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 72.000 | 260.542 | 331.224 |
CS.5.03.34 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 72.000 | 284.227 | 399.268 |
CS.5.03.50 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay chấn lưu, bộ mối và bóng đồng bộ bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.03.51 | + Độ cao H < 10m | bộ | 475.819 | 222.645 | 339.237 |
CS.5.03.52 | + Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 475.819 | 253.436 | 353.372 |
CS.5.03.53 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 475.819 | 345.810 | 447.152 |
CS.5.03.54 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 475.819 | 383.707 | 532.358 |
CS.5.03.60 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.03.61 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công | bộ | 475.819 | 333.967 |
|
CS.5.03.70 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết.
- Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm .
- Thay bộ điện tiết kiệm điện mới.
- Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.03.71 | + Độ cao H < 10m | bộ | 1.281.225 | 236.856 | 282.697 |
CS.5.03.72 | + Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 1.281.225 | 260.542 | 331.224 |
CS.5.03.73 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 1.281.225 | 331.598 | 331.224 |
CS.5.03.74 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 1.281.225 | 355.284 | 399.268 |
CS.5.03.80 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG THỦ CÔNG TẠI CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.03.81 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa. | bộ | 1.281.225 | 355.284 |
|
CS.5.04.00 THAY CÁC LOẠI XÀ
Thành phần công việc:
- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện.
- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp).
- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột.
- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ).
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.04.10 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.04.11 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 264.910 | 639.511 | 258.758 |
CS.5.04.20 THAY BỘ XÀ KÉP DÀI 1,2M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.04.21 | Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 1.176.170 | 710.568 | 291.102 |
CS.5.04.30 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.04.31 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ | bộ | 119.403 | 592.140 | 258.758 |
CS.5.04.40 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG CƠ GIỚI
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.04.41 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới | bộ | 216.345 | 355.284 | 194.068 |
CS.5.04.50 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.04.51 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công | bộ | 216.345 | 710.568 |
|
CS.5.04.60 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay bộ xà không sứ, không dây bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.04.61 | + Xà dài 0,6m | bộ | 131.121 | 284.227 | 194.068 |
CS.5.04.62 | + Xà dài 0,4m | bộ | 103.414 | 284.227 | 194.068 |
CS.5.04.63 | + Xà dài 0,3m | bộ | 89.612 | 284.227 | 194.068 |
CS.5.04.70 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.04.71 | + Xà dài 0,6m | bộ | 131.121 | 521.083 | |
CS.5.04.72 | + Xà dài 0,4m | bộ | 103.414 | 521.083 | |
CS.5.04.73 | + Xà dài 0,3m | bộ | 89.612 | 521.083 |
CS.5.05.00 THAY CÁC LOẠI CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP, CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP
Thành phần công việc:
- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện
- Tháo chụp, cần cũ
- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát
CS.5.05.10 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.05.11 | + Cần cao áp chữ L | bộ | 406.957 | 592.140 | 282.697 |
CS.5.05.12 | + Cần cao áp chữ S | bộ | 602.451 | 828.996 | 282.697 |
CS.5.05.13 | + Chụp liền cần | bộ | 403.451 | 828.996 | 282.697 |
CS.5.05.14 | + Chụp ống phóng đơn, kép | bộ | 403.451 | 828.996 | 282.697 |
CS.5.05.20 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay cần đèn cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.05.21 | + Cần cao áp chữ L | bộ | 218.355 | 1.065.852 | |
CS.5.05.22 | + Cần cao áp chữ S | bộ | 423.624 | 1.492.193 |
CS.5.05.30 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.05.31 | Thay cần đèn chao cao áp bằng máy | bộ | 257.957 | 473.712 | 323.447 |
CS.5.05.40 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.05.41 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công | bộ | 257.957 | 852.682 |
|
CS.5.07.00 THAY CÁC LOẠI DÂY
CS.5.07.10 THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ
- Kéo dây mới, cắt điện
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
CS.5.07.1a THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay dây đồng một ruột bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.07.1a1 | + M6 | 40m | 1.011.996 | 473.712 | 274.930 |
CS.5.07.1a2 | + M10 | 40m | 1.299.687 | 592.140 | 274.930 |
CS.5.07.1a3 | + M16 | 40m | 1.530.539 | 592.140 | 274.930 |
CS.5.07.1a4 | + M25 | 40m | 2.366.899 | 592.140 | 274.930 |
CS.5.07.1a5 | + A16 | 40m | 262.601 | 592.140 | 274.930 |
CS.5.07.1a6 | + A25 | 40m | 385.984 | 592.140 | 274.930 |
CS.5.07.1b THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay dây đồng một ruột bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.07.1b1 | + M6 | 40m | 1.011.996 | 852.682 | |
CS.5.07.1b2 | + M10 | 40m | 1.299.687 | 1.065.852 | |
CS.5.07.1b3 | + M16 | 40m | 1.530.539 | 1.065.852 | |
CS.5.07.1b4 | + M25 | 40m | 2.366.899 | 1.065.852 | |
CS.5.07.1b5 | + A16 | 40m | 262.601 | 1.065.852 | |
CS.5.07.1b6 | + A25 | 40m | 385.984 | 1.065.852 |
CS.5.07.1c THAY DÂY LÊN ĐÈN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột.
- Kéo dây mới, cắt điện.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.07.1c1 | Thay dây lên đèn | 40m | 680.651 | 1.184.280 | 808.618 |
CS.5.07.20 THAY CÁP TREO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ.
- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh.
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.07.2a THAY CÁP TREO BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.07.2a1 | Thay cáp treo bằng máy | 40m | 987.894 | 947.424 | 808.618 |
CS.5.07.2b THAY CÁP TREO BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.07.2b1 | Thay cáp treo bằng thủ công | 40m | 987.894 | 1.705.363 |
|
CS.5.07.30 THAY CÁP NGẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột.
- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột.
- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt.
- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.5.07.31 | + Nền đất | 40m | 3.371.532 | 7.579.392 | |
CS.5.07.32 | + Hè phố | 40m | 3.371.532 | 9.474.240 | |
CS.5.07.33 | + Đường nhựa | 40m | 3.371.532 | 12.316.512 | |
CS.5.07.34 | + Bê tông at phan | 40m | 3.371.532 | 12.316.512 |
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm hoàn trả hố đường.
CS.5.08.10 THAY TỦ ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ
- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.08.11 | Thay tủ điện | tủ | 543.119 | 947.424 | 323.447 |
CS.5.09.10 NỐI CÁP NGẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối.
- Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối.
- Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Nối cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.5.09.11 | + Nền đất | mối nối | 255.690 | 1.184.280 | |
CS.5.09.12 | + Hè phố | mối nối | 255.690 | 1.421.136 | |
CS.5.09.13 | + Đường nhựa | mối nối | 255.690 | 1.539.564 | |
CS.5.09.14 | + Bê tông at phan | mối nối | 255.690 | 1.657.992 |
CS.5.10.10 THAY CỘT ĐÈN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp.
- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ.
- Nhận vật tư, trồng cột mới.
- Lắp xà, đèn, chụp, dây.
- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay cột đèn |
|
|
|
|
CS.5.10.11 | + Cột BT li tâm, cột BT chữ H | cột | 2.564.036 | 3.692.848 | 2.489.701 |
CS.5.10.12 | + Cột sắt | cột | 2.336.680 | 3.332.895 | 2.489.701 |
CS.5.11.00 CÔNG TÁC SƠN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng).
- Đánh số cột.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.11.10 SƠN CỘT SẮT (CÓ CHIỀU CAO 8 ÷ 9,5M)
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.11.11 | Sơn cột sắt ( có chiều cao 8÷ 9,5m) | cột | 99.360 | 444.386 | 965.287 |
CS.5.11.20 SƠN CHỤP, SƠN CẦN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.11.21 | Sơn chụp, sơn cần đèn | cột | 38.200 | 266.632 | 579.172 |
CS.5.11.30 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG MÁY CÓ CHIỀU CAO CỘT >4M
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.11.31 | Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột > 4m | cột | 76.360 | 444.386 | 772.229 |
CS.5.11.40 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG THỦ CÔNG (ÁP DỤNG CỘT CÓ CHIỀU CAO<4M)
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.11.41 | Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột < 4m | cột | 76.360 | 888.772 |
|
CS.5.11.50 SƠN CỘT ĐÈN 1 CẦU, ĐÈN CHÙA, ĐÈN VƯƠNG MIỆN BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.11.51 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương niệm bằng thủ công | cột | 61.660 | 666.579 |
|
CS.5.11.60 SƠN TỦ ĐIỆN CẢ GIÁ ĐỠ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.11.61 | Sơn tủ điện cả giá đỡ | tủ | 101.690 | 444.386 |
|
CS.5.12.10 THAY SỨ CŨ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện.
- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây.
- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.12.11 | Thay sứ cũ | quả sứ | 5.300 | 82.211 | 161.724 |
CS.5.13.10 DUY TRÌ CHOÁ ĐÈN CAO ÁP, KÍNH ĐÈN CAO ÁP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính
- Lắp choá, giám sát an toàn
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp |
|
|
|
|
CS.5.13.11 | + Độ cao H < 10m | bộ | 2.309 | 66.658 | 113.207 |
CS.5.13.12 | + Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 2.309 | 88.877 | 98.944 |
CS.5.13.13 | + Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 2.309 | 111.097 | 132.489 |
CS.5.13.14 | + Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 2.309 | 133.316 | 171.115 |
CS.5.14.00 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế
- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa
- Giám sát an toàn
CS.5.14.10 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.14.11 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng máy | quả | 216.300 | 133.316 | 161.724 |
CS.5.14.20 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.5.14.21 | Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh bằng thủ công | quả | 216.300 | 239.968 |
|
CS.6.01.00 DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
Thành phần công việc:
- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn
- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy
- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối
- Sử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện
- Kiến nghị sửa chữa thay thế.
CS.6.01.10 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.11 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công | trạm/ngày |
| 94.742 |
|
CS.6.01.20 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.21 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | trạm/ngày |
| 73.425 |
|
CS.6.01.30 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.31 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm Điều khiển UTU và giám sát | trạm/ngày |
| 59.214 |
|
CS.6.01.40 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.41 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công (bằng tay vào buổi tối) | trạm/ngày |
| 108.954 |
|
CS.6.01.50 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.51 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | trạm/ngày |
| 80.531 |
|
CS.6.01.60 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.61 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm Điều khiển UTU và giám sát | trạm/ngày |
| 61.583 |
|
Ghi chú: Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá điều chỉnh như sau:
- Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m | Kl = 1,1 |
- Chiều dài tuyến trạm > 3000m | Kl = 1,2 |
- Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m | Kl = 0,9 |
- Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m | Kl = 0,8 |
- Chiều dài tuyến trạm < 500m | Kl = 0,5 |
- Trạm trong ngõ xóm nội thành | Kv = 1,2 |
- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành | Kv = 1,1 |
- Trạm ngoại thành | Kv = 1,2 |
CS.6.01.70 QUẢN LÝ, KIỂM TRA TRẠM BIẾN THẾ ĐÈN CÔNG CỘNG
Thành phần công việc:
- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký
- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.01.71 | Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng | trạm/ngày |
| 75.794 |
|
CS.6.02.00 THAY THẾ THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
CS.6.02.10 THAY MODEM (TẠI TỦ KHU VỰC VÀ TẠI TRUNG TÂM)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra modem cũ
- Lĩnh vật tư, tháo modem
- lắp và đấu modem mới
- Cấu hình cho modem
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.02.11 | Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm) | bộ | 2.060.000 | 149.257 |
|
CS.6.02.20 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC MASTER (TẠI TỦ KHU VỰC)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra PLC Master
- Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ
- lắp và đấu PLC Master mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho PLC Master mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.02.21 | Thay bộ Điều khiển PLC MASTER | bộ | 2.789.549 | 314.304 |
|
CS.6.02.30 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC RTU
Thành phần công việc:
- Kiểm tra PLC RTU
- Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ
- lắp và đấu PLC RTU mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho PLC RTU mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.02.31 | Thay bộ Điều khiển PLC RTU | bộ | 5.248.880 | 314.304 |
|
CS.6.02.40 THAY BỘ ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN (TRANDUCER)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra Tranducer
- Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ
- lắp và đấu Tranducer mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho Tranducer mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.02.41 | Thay bộ đo điện áp và dòng điện Tranducer | bộ | 299.627 | 298.513 |
|
CS.6.02.50 THAY BỘ ĐO DÒNG ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Kiểm tra TI cũ
- Lĩnh vật tư, tháo TI cũ
- lắp và đấu TI mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho TI mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.02.51 | Thay bộ đo dòng điện | bộ | 15.450 | 149.257 |
|
CS.6.02.60 THAY COUPLER
Thành phần công việc:
- Kiểm tra Coupler cũ
- Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ
- lắp và đấu Coupler mới
- Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Thay coupler |
|
|
| 508.855 |
CS.6.02.61 | + Bộ đo dòng điện ngoài lưới | bộ | 9.167 | 314.304 | |
CS.6.02.62 | + Bộ đo dòng điện trong tủ điều khiển | bộ | 9.167 | 157.152 |
CS.6.02.70 THAY TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC
Thành phần công việc:
- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ
- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá
- Đi lại dây điện
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.02.71 | Thay tủ Điều khiển khu vực | bộ | 21.527.000 | 628.608 |
|
CS.6.03.00 DUY TRÌ GIÁM SÁT TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
CS.6.03.10 THAY THẾ PHẦN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRUNG TÂM TẠI TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ.
- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá.
- Đi lại dây điện.
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.03.11 | Thay thế phần Điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng | bộ | 449.904 | 471.456 |
|
CS.6.03.20 XỬ LÝ MẤT TRUYỀN THÔNG TIN (TÍN HIỆU) GIỮA CÁC TỦ.
Thành phần công việc:
- Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ.
- Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông.
- Kiểm tra chọn lại đường truyền thông.
- Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.03.21 | Xử lý mất truyền thông tin ( tín hiệu) giữa các tủ | lần xử lý |
| 314.304 |
|
CS.6.03.30 LỰA CHỌN PHA TRUYỀN THÔNG ĐỂ ĐỒNG BỘ HÓA TÍN HIỆU GIỮA CÁC TỦ (DO THAY TBA, THAY CÁP NGUỒN).
Thành phần công việc:
- Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU.
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.03.31 | Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn) | lần lựa chọn |
| 157.152 |
|
CS.6.03.40 THAY MẠCH HIỂN THỊ (BOARD MẠCH) TRÊN BẢNG HIỆN THỊ
Thành phần công việc:
- Tháo bảng hiện thị, tháo board mạch cũ.
- Lắp đặt board mạch mới.
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
- Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiện thị.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.03.41 | Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị | lần lựa chọn | 2.163.000 | 157.152 |
|
CS.6.03.50 XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH TẠI TRUNG TÂM
Thành phần công việc:
- Cài đặt phần mền trên máy tính.
- Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
CS.6.03.51 | Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm | lần xử lý |
| 314.304 |
|
STT | Tên vật liệu | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
1 | Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp) | cái (tờ) | 12.360 |
2 | Bảng điện | bảng | 15.450 |
3 | Băng dính | cuộn | 3.605 |
4 | Băng vải | cuộn | 12.360 |
5 | Băng vải cách điện | cuộn | 12.360 |
6 | Bộ điện tiết kiệm điện | bộ | 1.280.496 |
7 | Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh | bộ | 412.000 |
8 | Bộ điều khiển nhấp nháy > 4 kênh | bộ | 587.100 |
9 | Bộ mồi | cái | 185.000 |
10 | Bộ mồi | bộ | 185.000 |
11 | Bóng | bóng | 215.000 |
12 | Bóng cao áp | bóng | 215.000 |
13 | Bóng cao áp h<10m | bóng | 215.000 |
14 | Bóng cao áp h10<=H<18m | bóng | 215.000 |
15 | Bóng cao áp h18-24m | bóng | 215.000 |
16 | Bóng đèn | cái | 215.000 |
17 | Bóng đèn 75-100W | bóng | 78.000 |
18 | Bóng đèn ốc | bóng | 6.500 |
19 | Bóng đèn ống | bóng | 15.000 |
20 | Bu lông | cái | 6.000 |
21 | Bu lông M16x250 | bộ | 24.000 |
22 | Bu lông M16x250 | cái | 24.000 |
23 | Bu lông M18x250 | cái | 25.000 |
24 | Cần | bộ | 207.957 |
25 | Cần (hoặc chụp) chữ L | cái | 207.957 |
26 | Cần (hoặc chụp) chữ S | cái | 403.451 |
27 | Cần (hoặc chụp) liền cần | cái | 403.451 |
28 | Cần (hoặc chụp) ống phóng đơn,kép | cái | 403.451 |
29 | Cần đèn chữ S, chiều dài <= 2,8m | bộ | 473.800 |
30 | Cần đèn chữ S, chiều dài <= 3,2m | bộ | 565.470 |
31 | Cần đèn, chiều dài <= 1,5m | bộ | 364.620 |
32 | Cần đèn, chiều dài <= 2,0m | bộ | 432.600 |
33 | Cần đèn, chiều dài <= 2,8m | bộ | 439.810 |
34 | Cần đèn, chiều dài <= 3,2m | bộ | 473.800 |
35 | Cần đèn, chiều dài <= 3,6m | bộ | 566.500 |
36 | Cáp | m | 21.012 |
37 | Cáp ngầm | m | 71.070 |
38 | Cát vàng | m3 | 50.000 |
39 | Cầu chì | cái | 7.000 |
40 | Chấn lưu | cái | 72.000 |
41 | Chao cao áp | bộ | 51.500 |
42 | Choá đèn cao áp, ở độ cao <= 12m | bộ | 51.500 |
43 | Choá đèn cao áp, ở độ cao > 12m | bộ | 51.500 |
44 | Chóa hình quang | bộ | 10.300 |
45 | Chổi sơn | cái | 15.000 |
46 | Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột <=10,5m | bộ | 211.562 |
47 | Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột >10,5m | bộ | 211.562 |
48 | Chụp đầu cột tận dụng | bộ | 211.562 |
49 | Cọc tiếp địa có râu | bộ | 141.007 |
50 | Cột | cột | 1.730.400 |
51 | Cột đèn | cột | 3.605.000 |
52 | Cột đèn bê tông, chiều cao cột <= 10m | cột | 1.730.400 |
53 | Cột đèn bê tông, chiều cao cột > 10m | cột | 2.472.000 |
54 | Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 8m | cột | 3.914.000 |
55 | Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 10m | cột | 5.228.280 |
56 | Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 12m | cột | 6.603.330 |
57 | Coupler | bộ | 9.167 |
58 | Cửa cột | cửa | 30.900 |
59 | Củi | kg | 1.000 |
60 | Đá 1x2 | m3 | 381.667 |
61 | Đầu cốt | cái | 12.360 |
62 | Đầu côt đồng | bộ | 11.330 |
63 | Dây 2x2,5mm2 | m | 16.676 |
64 | Dây A16 | m | 6.468 |
65 | Dây A25 | m | 9.507 |
66 | Dây dẫn | m | 22.501 |
67 | Dây điện 1x1 | m | 2.431 |
68 | Dây điện 6 - 25mm2 | m | 21.012 |
69 | Dây điện 26 - 50mm2 | m | 97.129 |
70 | Dây đồng 1,2mm-2mm | m | 11.402 |
71 | Dây fi 1,5 | kg | 11.402 |
73 | Dây M10 | m | 32.012 |
72 | Dây M6 | m | 24.926 |
74 | Dây M16 | m | 37.698 |
75 | Dây M25 | m | 58.298 |
76 | Dây văng fi 4 | m | 3.035 |
77 | Đèn bóng 3 W, H < 3m | bóng | 3.605 |
78 | Đèn bóng 3 W, H >= 3m | bóng | 3.605 |
79 | Đèn bóng ốc H < 3m | bóng | 6.695 |
80 | Đèn bóng ốc H >= 3m | bóng | 6.695 |
81 | Đèn cầu | bộ | 92.700 |
82 | Đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 875.500 |
83 | Đèn dây rắn H < 3m | m | 32.960 |
84 | Đèn dây rắn H >= 3m | m | 32.960 |
85 | Đèn dây rắn ngã 3 - ngã 4 | m | 32.960 |
86 | Đèn dây rắn ngang đường | m | 32.960 |
87 | Đèn lồng | bộ | 66.950 |
88 | Đèn nấm | bộ | 484.100 |
89 | Đèn ống H < 3m | m | 23.690 |
90 | Đèn ống H >= 3m | m | 23.690 |
91 | Đèn pha | bộ | 3.272.727 |
92 | Đèn pha H < 3m | bộ | 875.500 |
93 | Đèn pha H >= 3m | bộ | 875.500 |
94 | Đui đèn | đui | 30.900 |
95 | Đui đèn ống | đui | 30.900 |
96 | Đui E40 hoặc E27 | đui | 43.260 |
97 | Ghíp kẹp dây | cái | 75.000 |
98 | Giá đỡ tủ | bộ | 360.500 |
99 | Giấy nháp | tờ | 1.658 |
100 | Giẻ lau | cái | 2.000 |
101 | Hộp nối cáp ngầm | hộp | 103.000 |
102 | Khung >1mx2m H < 3m | bộ | 195.700 |
103 | Khung >1mx2m H >= 3m | bộ | 195.700 |
104 | Khung 1mx2m H < 3m | bộ | 195.700 |
105 | Khung 1mx2m H >= 3m | bộ | 195.700 |
106 | Lốp đèn đơn | cái | 51.500 |
107 | Lốp đèn kép | cái | 51.500 |
108 | Lưới bảo vệ 40x50 | m2 | 19.000 |
109 | Mạch hiển thị | bộ | 2.163.000 |
110 | Modem | bộ | 2.060.000 |
111 | Nhựa bitum | kg | 13.750 |
112 | Nước | lít | 5 |
113 | Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng | bộ | 449.904 |
114 | PLC Master | bộ | 2.789.549 |
115 | PLC RTU | bộ | 5.248.880 |
116 | Quả cầu nhựa | quả | 216.300 |
117 | Quả cầu thủy tinh | quả | 216.300 |
118 | Que hàn | kg | 24.455 |
119 | Sắt D 4, làm ngã 3 ngã 4 | m | 1.349 |
120 | Sắt D 4, làm ngang đường | m | 1.349 |
121 | Sơn bóng | kg | 34.000 |
122 | Sơn chống gỉ | kg | 30.000 |
123 | Sơn đen | kg | 30.000 |
124 | Sơn trắng | kg | 77.000 |
125 | Sơn xịt | kg | 30.000 |
126 | Sứ | cái | 5.300 |
127 | Sứ 102 | cái | 5.300 |
128 | Tắc te | cái | 5.150 |
129 | Tay bắt cần | cái | 103.000 |
130 | Thép buộc fi 1,5 mạ kẽm | kg | 25.000 |
131 | Thép văng fi 4 mạ kẽm | m | 2.000 |
132 | TI | bộ | 15.450 |
133 | Tiếp địa | bộ | 346.492 |
134 | Tiếp địa 6 cọc | bộ | 346.492 |
135 | Tranducer | bộ | 299.627 |
136 | Tủ điện | tủ | 543.119 |
137 | Tủ điều khiển khu vực | bộ | 21.527.000 |
138 | Xà 0,3m | bộ | 41.612 |
139 | Xà 0,4m | bộ | 55.414 |
140 | Xà 0,6m | bộ | 83.121 |
141 | Xà dọc | bộ | 94.039 |
142 | Xà đơn 1,2m | bộ | 166.345 |
143 | Xà kép 1,2m | bộ | 379.040 |
144 | Xà ngang <= 1m | bộ | 138.638 |
145 | Xà ngang > 1m | bộ | 277.276 |
146 | Xà phòng | kg | 30.900 |
147 | Xi măng PC40 | kg | 1.660 |
STT | Tên nhân công | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Kỹ sư bậc 4/8 | công | 298.513 |
2 | Kỹ sư bậc 5/8 | công | 314.304 |
3 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,0/7 | công | 207.531 |
4 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7 | công | 222.193 |
5 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7 | công | 236.856 |
STT | Tên xe máy và thiết bị | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 5 T | ca | 938.361 |
2 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10 T | ca | 1.374.001 |
3 | Cần trục ô tô - sức nâng: 3 T | ca | 1.313.776 |
4 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 14 kW | ca | 303.336 |
5 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW | ca | 349.140 |
6 | Xe nâng - chiều cao nâng: 12 m | ca | 1.413.487 |
7 | Xe nâng - Chiều cao nâng 9m | ca | 1.334.419 |
8 | Xe nâng - chiều cao nâng: 18 m | ca | 1.656.118 |
9 | Xe nâng - chiều cao nâng: 24 m | ca | 1.901.278 |
10 | Xe thang - chiều dài thang: 9 m | ca | 1.617.236 |
11 | Xe thang - chiều dài thang: 12 m | ca | 1.930.573 |
12 | Xe thang - chiều dài thang: 18 m | ca | 2.198.343 |
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
CHƯƠNG I: LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN
CS.1.01.00 Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang
CS.1.02.00 Lắp chụp đầu cột
CS.1.03.00 Lắp cần đèn các loại
CS.1.04.10 Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp
CS.1.05.00 Lắp các loại xà, sứ
CS.1.06.00 Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo
CHƯƠNG II: KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ, LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT, LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN
CS.2.01.00 Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng
CS.2.02.00 Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá
CS.2.03.10 Rải cáp ngầm
CS.2.04.10 Luồn cáp cửa cột
CS.2.05.10 Đánh số cột bê tông ly tâm
CS.2.06.00 Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột
CS.2.07.00 Luồn dây lên đèn
CS.2.08.00 Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng
CHƯƠNG III: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN
CS.3.01.10 Lắp dựng cột đèn sân vườn
CS.3.02.10 Lắp đặt đèn lồng
CS.3.03.10 Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ
CHƯƠNG IV: LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ
CS.4.01.00 Lắp đèn màu ngang đường
CS.4.02.00 Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc
CS.4.03.00 Lắp đèn màu trang trí cây
CS.4.04.00 Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng
CS.4.05.00 Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc
CS.4.06.00 Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu
CS.4.07.10 Lắp bộ điều khiển nhấp nháy
CHƯƠNG V: DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG
CS.5.01.00 Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống
CS.5.02.00 Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp
CS.5.03.00 Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng
CS.5.04.00 Thay các loại xà
CS.5.05.00 Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép
CS.5.07.00 Thay các loại dây
CS.5.07.10 Thay dây đồng một ruột
CS.5.07.20 Thay cáp treo
CS.5.07.30 Thay cáp ngầm
CS.5.08.10 Thay tủ điện
CS.5.09.10 Nối cáp ngầm
CS.5.10.10 Thay cột đèn
CS.5.11.00 Công tác sơn
CS.5.12.10 Thay sứ cũ
CS.5.13.10 Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp
CS.5.14.00 Thay quả cầu nhựa hoặc thủy tinh
CHƯƠNG VI: DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
CS.6.01.00 Duy trì trạm đèn
CS.6.02.00 Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển
CS.6.03.00 Duy trì giám sát trung tâm điều khiển
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
Văn bản số 2654/BXD-KTXD ngày 10/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương đối với sản phẩm dịch vụ công ích theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trong bộ đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
1) Đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Kon Tum thời điểm tháng 9/2015 theo Công bố số 09/CBLS-XD-TC ngày 16/10/2015 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính, đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá được tham khảo tại các thị trường khác. Giá các loại vật liệu trong tập đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng và được tính đến chân công trình tại thành phố Kon Tum bình quân trong phạm vi vận chuyển 5 km.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước cụ thể như sau.
- Mức lương đầu vào đưa vào Đơn giá là: Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,7 đối với địa bàn vùng III (thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà) quy định tại mục e, khoản 1, điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015.
- Các phụ cấp lương đã tính vào Đơn giá:
+ Phụ cấp lưu động: 0,4 (Quy định tại mục II khoản 2, Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH, đối với công trình ở miền núi, trung du).
+ Phụ cấp khu vực : 0,2. (Quy định tại mục XXXIV, Phụ lục kèm theo thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc).
- Các phụ cấp chưa tính vào Đơn giá: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nếu có); phụ cấp thu hút và phụ cấp không ổn định sản xuất (nếu có).
- Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó. Riêng đối với phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nếu áp dụng bậc, hệ số lương theo nhóm công việc đã tính đến điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm rồi thì không tính thêm phụ cấp này.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động trực tiếp sản xuất trong Đơn giá được tính theo bảng lương I.6 nhóm dịch vụ công ích đô thị trong điều kiện lao động bình thường.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động chuyên môn, nghiệp vụ trong Đơn giá được tính theo bảng lương II.1 của lao động chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,053 so với tiền lương trong Đơn giá.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,117 so với tiền lương trong Đơn giá.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
- Giá xe máy và thiết bị: Được xác định theo:
+ Căn cứ Phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
+ Các định mức, thành phần chi phí:
Các định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, định mức cấp bậc thợ điều khiển máy, số ca máy thực hiện trong năm: Tham khảo theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng.
Nguyên giá máy: Tham khảo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Một số máy thi công không được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng thì được tham khảo theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các địa phương khác.
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng chưa tính thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:
+ Xăng Ron 92 | 16.405 đồng/lít | - Mức giá bán lẻ bình quân theo thông cáo báo chí của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam về mức giá các mặt hàng xăng, dầu trong tháng 9 năm 2015 tại vùng 2. |
+ Dầu Diezel | 12.512 đồng/lít | |
+ Dầu Mazut No3(380) | 8.755 đồng/kg | |
+ Điện | 1.622,01 đồng/Kwh | - Văn bản số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 quy định về giá bán điện áp dụng từ ngày 16/3/2015. |
+ Chi phí nhân công thợ điều khiển máy được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 03 phần:
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Chương I : Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
Chương II : Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới.
Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng
Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế
Chương V : Công tác quét đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn làm cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dụng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT1.01.01 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công, đô thị loại đặc biệt | km |
| 284.227 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V K = 0,80
- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (các tuyến phố cổ, tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác đến chuyển sang xe chuyên dụng.
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dụng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công, đô thị loại đặc biệt |
|
|
|
|
MT1.02.01 | - Quét đường | 10.000 m2 | 592.140 | ||
MT1.02.02 | - Quét hè | 10.000 m2 | 426.341 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,80
MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT1.03.01 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công, đô thị loại đặc biệt | km |
| 189.485 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,80
MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐÈN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT1.04.01 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch, đô thị loại đặc biệt | km |
| 189.485 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: | K = 0,95 |
+ Đô thị loại II: | K = 0,85 |
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: | K = 0,80 |
MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT1.05.01 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm, đô thị loại đặc biệt | km |
| 307.913 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,80
MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE Ô TÔ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên dụng cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT1.06.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công | Tấn |
| 165.799 |
|
MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT1.07.01 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công | Tấn phế thải xd |
| 106.585 |
|
MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.01.01 | - Xe ép rác ≤ 5 tấn | Tấn rác | 39.792 | 126.164 | |
MT2.01.02 | - Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn | Tấn rác | 31.028 | 112.659 | |
MT2.01.03 | - Xe ép rác ≥10tấn | Tấn rác | 22.028 | 95.638 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.02.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUẬN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên vĩa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.02.01 | - Xe ép rác ≤ 5 tấn | Tấn rác | 132 | 65.846 | 262.541 |
MT2.02.02 | - Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn | Tấn rác | 132 | 46.897 | 225.836 |
MT2.02.03 | - Xe ép rác ≥10tấn | Tấn rác | 1.320 | 44.529 | 201.127 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.03.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy xe, vụ gom rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hoolkip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.03.01 | - Xe ép rác (hoolkip) <10tấn | Tấn rác | 13.264 | 123.282 | |
MT2.03.02 | - Xe ép rác (hoolkip) ≥10tấn | Tấn rác | 9.474 | 88.059 |
Ghi chú: Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.04.00 CÔNG TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng .
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng .
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT2.04.01 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | 100 thùng |
| 422.167 |
|
MT2.05.00 CÔNG TÁC THU GOM , VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CỞ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: đựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km |
|
|
|
|
| ♣ Thùng nhựa |
|
|
| |
MT2.05.01 | - Thùng nhựa | Tấn rác | 772.151 | 1.515.590 | |
MT2.05.02 | - Thùng carton | Tấn rác | 926.107 | 1.813.130 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 40 | 0,65 |
40 < L ≤ 50 | 0,80 |
50 < L ≤ 60 | 0,95 |
60 < L ≤ 70 | 1,00 |
70 < L ≤ 80 | 1,05 |
MT2.06.00 CÔNG TÁC THU GOM , VÂN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét don rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe ( xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi Đổ với cự ly bình quân 10km |
|
|
|
|
MT2.06.01 | - ô tô tự đổ 1,2 tấn | Tấn pt xd | 141.166 | 127.574 | |
MT2.06.02 | - ô tô tự đổ 2 tấn | Tấn pt xd | 141.166 | 127.163 | |
MT2.06.03 | - ô tô tự đổ 2 tấn | Tấn pt xd | 141.166 | 127.991 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công
và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,40 |
20 < L ≤ 25 | 1,60 |
MT2.07.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT2.07.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | Tấn rác |
| 2.108 | 23.202 |
MT2.08.00 CÔNG TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng .
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT2.08.01 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | Tấn phế thải xd |
| 1.682 | 18.510 |
MT2.09.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.09.01 | - Xe tải <10tấn | Tấn ptxd | 12.317 | 61.196 | |
MT2.09.02 | - Xe tải ≥10tấn | Tấn ptxd | 8.053 | 46.716 |
Ghi chú:
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.10.00 CÔNG TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới. |
|
|
|
|
MT2.10.01 | - Xuồng vớt rác 24cv | 10.000m2 | 175.510 | 140.811 | |
MT2.10.02 | - Xuồng vớt rác 4cv | 10.000m2 | 592.140 | 422.708 |
MT3.01.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THOẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hoá chất để trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,2m
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT3.01.01 | Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày. | Tấn rác | 15.848 | 14.211 | 10.207 |
MT3.02.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/ NGÀY ĐẾN 1.500 TẤN/ NGÀY.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT3.02.01 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ ngày. | Tấn rác | 14.963 | 11.132 | 8.272 |
MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 1.500 TẤN/ NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/ NGÀY.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ô tô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đềm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ô tô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đổ, đất đổ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ô tô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT3.03.01 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ ngày. | Tấn rác | 18.198 | 16.580 | 23.398 |
MT3.04.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT3.04.01 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày. | Tấn |
| 8.716 | 7.876 |
MT3.05.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1000 TẤN/ NGÀY.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT3.05.01 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ ngày. | Tấn |
| 5.105 | 8.974 |
MT4.01.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÕ GAS
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT4.01.01 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas | Tấn rác | 6.393.722 | 1.965.905 | 1.398.880 |
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đổ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảo bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h – 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT5.01.01 | Công tác quét đường bằng cơ giới, đô thị loại đặc biệt | km | 139.534 |
| 54.456 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,95
+ Đô thị loại II: K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,80
MT5.02.00 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị thiết bị bảo hộ lao động
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/ cm2.
- Tiến hành phun tước nước rửa đường đúng theo lộ trình quy định.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên .
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Công tác tưới nước rửa đường |
|
|
|
|
MT5.02.01 | - Xe ô tô tưới nước < 10 m3 | km | 28.000 | 273.440 | |
MT5.02.02 | - Xe ô tô tưới nước ≥ 10 m3 | km | 28.000 | 260.960 |
MT5.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
MT5.03.01 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | 100m3 nước |
| 99.987 | 49.793 |
STT | Tên vật liệu | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
1 | Bao nylon | bao | 5.000 |
2 | Bạt phủ | m² | 82.400 |
3 | Bicarbonat (NaHCO3) | kg | 10.300 |
4 | Bokashi | kg | 15.450 |
5 | Chổi xe quét | bộ | 34.680.100 |
6 | Đá 4x6 | m³ | 281.667 |
7 | Đá dăm cấp phối | m³ | 363.667 |
8 | Đất chôn lấp | m³ | 30.900 |
9 | Đất phủ bãi | m3 | 30.900 |
10 | Điện | kw | 1.622,01 |
11 | EM thứ cấp | lít | 9.270 |
12 | Enchoice | lít | 504.700 |
13 | Gas | kg | 23.409 |
14 | Hoá chất diệt ruồi | lít | 524.364 |
15 | Nước sạch | m3 | 5.429 |
16 | Nước thô | m3 | 4.000 |
17 | Ống cao su chịu áp lực D21 | md | 43.260 |
18 | Ống nhựa D100 | md | 33.269 |
19 | Than hoạt tính | kg | 20.600 |
20 | Thùng rác nhựa | cái | 30.000 |
21 | Vôi bột | kg | 3.000 |
22 | Vôi bột | tấn | 3.000.000 |
STT | Tên nhân công | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,0/7 | Công | 207.531 |
2 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7 | Công | 222.193 |
3 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7 | Công | 236.856 |
STT | Tên xe máy và thiết bị | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Bơm điện 3 KW (Máy bơm nước động cơ điện 2,8KW) | ca | 227.349 |
2 | Bơm điện 5 KW (Máy bơm nước động cơ điện 4,5KW) | ca | 239.215 |
3 | Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T | ca | 1.029.846 |
4 | Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất: 7 T/ngày | ca | 9.782.380 |
5 | Máy bơm 24KW (Máy bơm nước 22KW) | ca | 374.387 |
6 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 22 Kw | ca | 374.387 |
7 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 CV | ca | 281.550 |
8 | Máy bơm nước, động cơ xăng 5CV | ca | 298.684 |
9 | Máy đầm 290 CV (Đầm bánh hơi 9T) | ca | 1.330.488 |
10 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3 | ca | 2.440.875 |
11 | Máy ủi - công suất: 110 CV | ca | 1.884.259 |
12 | Máy ủi - công suất: 140 CV | ca | 2.539.393 |
13 | Máy ủi 170CV (Máy ủi 180CV) | ca | 3.049.964 |
14 | Máy ủi 220CV (Máy ủi 250CV) | ca | 3.707.712 |
15 | Máy xúc công suất 16T/giờ (Máy xúc lật công suất 1,65m3) | ca | 2.606.987 |
16 | Ô tô quét 5m3 | ca | 1.361.411 |
17 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0 T | ca | 1.122.729 |
18 | Ô tô tự đổ 2T | ca | 853.440 |
19 | Ô tô tưới nước < 10m3 (Ô tô tưới nước 9m3) | ca | 1.367.198 |
20 | Ô tô tưới nước >= 10m3 (Ô tô tưới nước 16m3) | ca | 1.672.818 |
21 | Ô tô tưới nước - dung tích: 16 m3 | ca | 1.672.818 |
22 | Ô tô tưới nước - dung tích: 6 m3 | ca | 1.141.598 |
23 | Ô tô tưới nước - dung tích: 7 m3 | ca | 1.257.933 |
24 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10 T | ca | 1.374.001 |
25 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2 T | ca | 653.950 |
26 | Xe ép rác - trọng tải: Xe ép rác kín (xe hooklip) | ca | 2.201.463 |
27 | Xe ép rác <=5 T (Xe ép rác trọng tải 4T) | ca | 1.501.953 |
28 | Xe ép rác >=10T (Xe ép rác trọng tải 10T) | ca | 2.052.318 |
29 | Xe ép rác 5T < xe < 10T (Xe ép rác trọng tải 7T) | ca | 1.725.256 |
30 | Xe ô tô 1,2T | ca | 516.492 |
31 | Xe tải < 10T (Ô tô vận tải thùng 7T) | ca | 1.176.837 |
32 | Xe tải >=10T (Ô tô vận tải thùng 10T) | ca | 1.374.001 |
33 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5T | ca | 929.810 |
34 | Xuồng vớt rác - công suất: 24 CV | ca | 761.143 |
35 | Xuồng vớt rác - công suất: 4 CV | ca | 507.453 |
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ XDCT – PHẦN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
CHƯƠNG I - QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
MT1.02.00 Quét, gom rác đường phố bằng thủ công
MT1.03.00 Duy trì dải phân cách bằng thủ công
MT1.04.00 Tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điền, miệng cống hàm ếch.
MT1.05.00 Duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công
MT1.06.00 Xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công
MT1.07.00 Xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
CHƯƠNG II - THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
MT2.02.00 Thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quận 20km
MT2.03.00 Vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km
MT2.04.00 Vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
MT2.05.00 Thu gom , vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km
MT2.06.00 Thu gom , vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km
MT2.07.00 Xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới
MT2.09.00 Vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km
CHƯƠNG III - XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 Vận hành bãi chôn lấp rác thoải sinh hoạt, công suất bãi <500 tấn/ngày
MT3.02.00 Vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ ngày đến 1.500 tấn/ ngày
MT3.03.00 Vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ ngày đến 3.500 tấn/ ngày
MT3.04.00 Xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày
CHƯƠNG IV - XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 Xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
CHƯƠNG V - QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 Quét đường bằng cơ giới
MT5.02.00 Tưới nước rửa đường
MT5.03.00 Vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường.
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Văn bản số 2654/BXD-KTXD ngày 10/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương đối với sản phẩm dịch vụ công ích theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.
Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống thoát nước đô thị.
1) Đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Giá vật liệu xây dựng trong tập đơn giá được tính tại thành phố Kon Tum thời điểm tháng 9/2015 theo Công bố số 09/CBLS-XD-TC ngày 16/10/2015 của Liên Sở Xây dựng – Tài chính, đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá được tham khảo tại các thị trường khác. Giá các loại vật liệu trong tập đơn giá chưa tính thuế giá trị gia tăng và được tính đến chân công trình tại thành phố Kon Tum bình quân trong phạm vi vận chuyển 5 km.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước cụ thể như sau.
- Mức lương đầu vào đưa vào Đơn giá là: Mức lương cơ sở là 1.150.000 đồng/ tháng và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,7 đối với địa bàn vùng III (thành phố Kon Tum và huyện Đăk Hà) quy định tại mục e, khoản 1, điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015.
- Các phụ cấp lương đã tính vào Đơn giá:
+ Phụ cấp lưu động: 0,4 (Quy định tại mục II khoản 2, Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH, đối với công trình ở miền núi, trung du).
+ Phụ cấp khu vực : 0,2. (Quy định tại mục XXXIV, Phụ lục kèm theo thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc).
- Các phụ cấp chưa tính vào Đơn giá: Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (nếu có); phụ cấp thu hút và phụ cấp không ổn định sản xuất (nếu có).
- Tùy theo từng đối tượng dự án, công trình được hưởng phụ cấp nào thì tính thêm phụ cấp đó. Riêng đối với phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nếu áp dụng bậc, hệ số lương theo nhóm công việc đã tính đến điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm rồi thì không tính thêm phụ cấp này.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động trực tiếp sản xuất trong Đơn giá được tính theo bảng lương I.6 nhóm dịch vụ công ích đô thị trong điều kiện lao động bình thường.
- Bậc, hệ số lương nhân công lao động chuyên môn, nghiệp vụ trong Đơn giá được tính theo bảng lương II.1 của lao động chuyên môn, nghiệp vụ.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,053 so với tiền lương trong Đơn giá.
- Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,117 so với tiền lương trong Đơn giá.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển máy và chi phí khác của máy.
- Giá xe máy và thiết bị: Được xác định theo:
+ Căn cứ Phương pháp xác định giá ca máy hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD, ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
+ Các định mức, thành phần chi phí:
Các định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, định mức cấp bậc thợ điều khiển máy, số ca máy thực hiện trong năm: Tham khảo theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng.
Nguyên giá máy: Tham khảo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng. Một số máy thi công không được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng thì được tham khảo theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các địa phương khác.
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng chưa tính thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:
+ Xăng Ron 92 | 16.405 đồng/lít | - Mức giá bán lẻ bình quân theo thông cáo báo chí của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam về mức giá các măt hàng xăng, dầu trong tháng 9 năm 2015 tại vùng 2. |
+ Dầu Diezel | 12.512 đồng/lít | |
+ Dầu Mazut No3(380) | 8.755 đồng/kg | |
+ Điện | 1.622,01 đồng/Kwh | - Văn bản số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 quy định về giá bán điện áp dụng từ ngày 16/3/2015. |
+ Chi phí nhân công thợ điều khiển máy được tính toán như chi phí nhân công trực tiếp.
Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 03 phần:
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
Chương I : TN1.01.00 ÷ TN1.03.00 | Nạo vét bùn bằng thủ công |
Chương II : TN2.01.00 ÷ TN2.02.00 | Nạo vét bùn bằng cơ giới |
Chương III : TN3.01.00 ÷ TN3.01.00 | Vận chuyển bùn bằng cơ giới |
Chương IV : TN4.01.00 ÷ TN4.01.00 | Kiểm tra hệ thống thoát nước |
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Tập đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị làm cơ sở để lập dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá Duy trì hệ thống thoát nước đô thị nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN1.01.11 | Nạo vét bùn hố ga bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt | m3 |
| 1.006.638 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công của đô thị loại đặc biệt, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống |
|
|
|
|
TN1.01.21 | - Đường kính cống ≤ 200mm | m3 bùn | 1.527.721 | ||
TN1.01.22 | - Đường kính cống 300 ÷ 600mm | m3 bùn | 1.485.087 | ||
TN1.01.23 | - Đường kính cống 700 ÷ 1000mm | m3 bùn | 1.428.242 | ||
TN1.01.24 | - Đường kính cống > 1000mm | m3 bùn | 1.392.713 |
Ghi chú:
1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá ban hành tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm .
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay)
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN1.01.31 | Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm, lượng bùn ≤1/3 tiết diện cống, của đô thị loại đặc biệt | m3 bùn |
| 1.255.337 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M
TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN1.02.1a1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), của loại đô thị đặc biệt. | m3 bùn |
| 1.013.200 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn gia tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN1.02.1b1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), loại đô thị đặc biệt | m3 bùn |
| 875.440 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên bàn hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M
TN1.02.2a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN1.02.2a1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), loại đô thị đặc biệt | m3 bùn |
| 986.537 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN1.02.2b1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào), lượng bùn ≤1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương), loại đô thị đặc biệt | m3 bùn |
| 846.555 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN.1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước |
|
|
|
|
TN1.03.01 | - Chiều rộng mương, sông ≤6m | km | 947.424 | ||
TN1.03.02 | - Chiều rộng mương, sông ≤15m | km | 1.042.166 | ||
TN1.03.03 | - Chiều rộng mương, sông >15m | km | 1.350.079 |
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HốT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700mm VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN2.01.11 | Nạo vét bùn cống ngầm đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn 3T, cự ly vận chuyển 15km | m3 bùn |
| 59.214 | 79.707 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10 | 0,955 |
15 | 1,045 |
18 | 1,075 |
TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M – 0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M – 0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN2.01.21 | Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác, cự ly vận chuyển 15km | m dài | 2.378 | 21.341 | 102.426 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10 | 0,955 |
15 | 1,045 |
18 | 1,075 |
TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M – 1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M-1,2M VÀ CÁC CỐNG KHÁC CÓ ĐƯỜNG KÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN2.01.31 | Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác, cự ly vận chuyển 15km | m dài | 5.526 | 40.266 | 214.349 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10 | 0,955 |
15 | 1,045 |
18 | 1,075 |
TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M <Φ<2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN2.01.41 | Nạo vét bùn cống ngầm cống tròn có đường kính 1,2M < Φ<2,5M, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m | m dài | 651 | 72.833 | 343.888 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10 | 0,955 |
15 | 1,045 |
18 | 1,075 |
TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HốT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG 8<5M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN2.02.01 | Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác mương có chiều rộng <5m | M3 | 2.503 | 94.979 | 560.731 |
TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
| Vận chuyển bùn bằng ôtô tự đổ, cự ly vận chuyển 15km |
|
|
|
|
TN3.01.01 | - Xe ô tô tự đổ 2,5 tấn | m3 bùn | 189.485 | 112.629 | |
TN3.01.02 | - Xe ô tô tự đổ 4 tấn | m3 bùn | 118.428 | 123.500 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10 | 0,955 |
15 | 1,045 |
18 | 1,075 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÕNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÕNG CỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN4.01.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | km |
| 3.552.840 |
|
TN4.02.00 KIỂM TRA LÕNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công |
TN4.02.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi | km |
| 2.605.416 |
|
STT | Tên vật liệu | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
1 | Bao tải cát | bao | 6.500 |
2 | Cọc tre | m | 2.575 |
3 | Nước sạch | m3 | 5.429 |
STT | Bảng giá nhân công | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 3,5/7 | công | 222.193 |
2 | Nhân công công trình đô thị nhóm I, Bậc 4,0/7 | công | 236.856 |
STT | Tên xe máy và thiết bị | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 T | ca | 804.495 |
2 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0 T | ca | 1.122.729 |
3 | Ô tô tưới nước - dung tích: 4,0 m3 | ca | 950.927 |
4 | Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 2,0 m3 (3 T) | ca | 960.321 |
5 | Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: 3,0 m3 (4T) | ca | 1.340.760 |
6 | Xe tải cẩu 3-5 Tấn (5T) | ca | 1.601.997 |
7 | Máy tời 3,7T (4T) | ca | 275.811 |
8 | Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30,00 kW | ca | 426.394 |
9 | Bơm chìm 30KVA (Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: 30,00 kW) | ca | 426.394 |
10 | Xe phun nước phản lực (Máy bơm nước động cơ điện công suất 75kw) | ca | 686.787 |
11 | Xe hút chân không 4T | ca | 1.467.172 |
12 | Xe hút chân không 8T | ca | 1.954.636 |
13 | Máy phát điện 30KVA (Máy phát điện 30KW) | ca | 677.958 |
PHẦN A: THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN B: ĐƠN GIÁ XDCT – PHẦN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
CHƯƠNG I - NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN.1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
CHƯƠNG II - NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới
TN2.01.10 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
CHƯƠNG III - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ
CHƯƠNG IV - CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
TN4.02.00 Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
PHẦN C: BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, XE MÁY VÀ THIẾT BỊ
- 1 Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Công văn 2654/BXD-KTXD năm 2015 về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương đối với sản phẩm dịch vụ công ích theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8 Quyết định 2256/QĐ-BCT năm 2015 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 9 Luật Xây dựng 2014
- 10 Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 15 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 16 Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 17 Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 18 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 19 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La