ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3161/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán Duy trì chiếu sáng đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 340/TTr-SXD ngày 15 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La cho các lĩnh vực sau: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Duy trì cây xanh đô thị; Duy trì chiếu sáng đô thị;
Trong đó:
Phần I: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công.
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới.
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước.
Phần II: Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị
Chương I: Công tác quét, gom rác trên vỉa hè, đường phố bằng thủ công.
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới.
Chương III: Công tác xử lý rác
Chương IV: Công tác xử lý rác y tế.
Chương V: Công tác quét rác trên đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
Phần III: Duy trì cây xanh đô thị
Chương I: Duy trì thảm cỏ.
Chương II: Duy trì cây trang trí.
Chương III: Duy trì cây bóng mát.
Phần IV: Duy trì chiếu sáng đô thị
Chương I: Lắp đựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn.
Chương II: Kéo dây, kéo cáp - làm đầu cáp khô; luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện.
Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn.
Chương IV: Lắp đặt các loại đèn trang trí.
Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng.
Chương VI: Duy trì trạm đèn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 2283/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La.
b) Bộ đơn giá này là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, thanh quyết toán các gói thầu, đặt hàng dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La;
c) Trong quá trình thực hiện khi các chế độ chính sách của nhà nước có biến động lớn, giao các sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng chỉ số trượt giá trình UBND tỉnh xem xét, quyết định làm căn cứ lập, phê duyệt dự toán; thanh toán cho các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh;
d) Các đơn vị thực hiện dịch vụ công ích đô thị có trách nhiệm xây dựng dự toán hàng năm theo Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định này, trình Sở Xây dựng thẩm định;
e) Trong quá trình thực hiện Bộ đơn giá nếu có nội dung nào chưa phù hợp, yêu cầu các đơn vị gửi ý kiến tham gia bằng văn bản về Sở Xây dựng để rà soát, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc nhà nước Sơn La; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Sơn La; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4080/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động miễn phí áp dụng đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc ngành Lao động Thương binh và Xã hội do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13 Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 1 Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 2362/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc ngành Lao động Thương binh và Xã hội do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 4080/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động miễn phí áp dụng đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 3207/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2021 công bố bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 962/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu