ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2005 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng tại văn bản số 01/QPTKHCN-VP ngày 11/01/2017; Giám đốc Sở Tài chính tại văn bản số 487/STC-HCSN ngày 10/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời chế độ chi đảm bảo hoạt động thường xuyên của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Quỹ: Từ nguồn ngân sách và nguồn thu sự nghiệp của Quỹ theo phân loại đơn vị sự nghiệp công lập có thu do ngân sách nhà nước đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên.
2. Chế độ chi đảm bảo hoạt động:
a) Chi họp Hội đồng quản lý Quỹ theo mức chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
b) Chi họp Hội đồng khoa học và công nghệ theo quy định tại Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
c) Các nội dung khác chưa có định mức chi thì căn cứ hình thực tế, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh xây dựng và chịu trách nhiệm về mức chi theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
d) Chế độ chi phụ cấp kiêm nhiệm đối với Hội đồng quản lý, Cơ quan điều hành, Ban Kiểm soát và Kế toán Quỹ bằng 20% mức tiền lương theo ngạch bậc, phụ cấp lương (chức vụ, khu vực) hiện hưởng theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2005 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ: 1.778.700 đồng/tháng;
- Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ: 1.674.640 đồng/tháng;
- Giám đốc, Phó Giám đốc Cơ quan điều hành Quỹ: 1.628.660 đồng/tháng;
- Thành viên Ban Kiểm soát Quỹ: 1.263.240 đồng/tháng;
- Kế toán Quỹ: 750.200 đồng/tháng.
Thời gian thực hiện từ ngày 01/3/2016 đến hết ngày 31/12/2017. Từ ngày 01/01/2018, căn cứ nguồn kinh phí và tình hình công tác thực tế tại đơn vị, Hội đồng quản lý Quỹ tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Chế độ tài chính, kế toán Quỹ.
1. Hàng năm, Quỹ lập dự toán thu và dự kiến chi đối với hoạt động thường xuyên, gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Quỹ thực hiện báo cáo quyết toán tài chính và chịu sự kiểm tra, giám sát về tài chính theo quy định với đơn vị sự nghiệp công lập có thu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
- 1 Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về khuyến khích thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 4 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu C, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 5 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu B, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 6 Quyết định 236/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Quyết định 4172/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- 13 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15 Quyết định 101/2003/QĐ.UB về quy định hình thành, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An
- 1 Quyết định 101/2003/QĐ.UB về quy định hình thành, quản lý và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu C, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 4 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu B, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 5 Quyết định 236/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 4172/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề cương Đề án phát triển ngành khoa học và công nghệ tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- 8 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2017 về khuyến khích thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý tài chính của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng