ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2004/QĐ-UB | Đà Lạt, ngày 05 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO GẮN VỚI GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ BỨC XÚC TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÂM ĐỒNG THỜI KỲ 2004-2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ kết luận số 152/KL-TU ngày 09/9/2003 của ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng;
- Tiếp theo Quyết định số 25/2002/QĐ-UB ngày 08/3/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2002-2005 tỉnh Lâm Đồng;
- Xét Tờ trình số 507/TT-NN và PTNT ngày 22/3/2004 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Lâm Đồng về việc đề nghị phê duyệt Chương trình Xoá đói giảm nghèo gắn với giải quyết những vấn đề bức xúc trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số thời kỳ 2004-2010;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Chương trình Xoá đói giảm nghèo gắn với giải quyết những vấn đề bức xúc trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004-2010 với các nội dung chủ yếu sau :
1- Tên chương trình: Xoá đói giảm nghèo gắn với giải quyết những vấn đề bức xúc trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2004-2010
2- Phạm vi, địa điểm thực hiện: địa bàn các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng.
3- Mục tiêu chủ yếu:
- Giảm tỉ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) bình quân hàng năm 1,5-2%; đến năm 2005 còn dưới 8%, riêng vùng đồng bào dân tộc dưới 20%; định hướng đến năm 2010 tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 5%, riêng vùng đồng bào dân tộc dưới 12%.
- Giải quyết việc làm hàng năm cho khoảng 22.000 - 25.000 lao động; giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị xuống dưới 3,5 %; nâng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn trên 85 %; tăng tỷ lệ lao động đã qua đào tạo lên trên 20%, bình quân hàng năm 5.500-12.000 người và trên 12.000 người năm 2010.
- Giải quyết cơ bản những vấn đề bức xúc trong vùng đồng bào dân tộc gồm nhu cầu đất sản xuất, đất ở, nhà ở, việc làm và nhu cầu nâng cao đời sống tinh thần. Đến năm 2005 hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ để đồng bào sản xuất và vay vốn phát triển sản xuất. Định hướng đến năm 2010 toàn bộ xã nghèo có đủ cơ sở hạ tầng thiết yếu.
4- Nội dung và giải pháp chủ yếu:
4.1- Chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2004-2010: Tiếp tục triển khai nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2002-2005, bổ sung giai đoạn 2006- 2010 với định hướng tập trung hỗ trợ giảm nghèo bền vững và phát triển mô hình kinh tế hộ ở nông thôn. Lồng ghép triển khai đồng bộ với các dự án quy hoạch phân bổ lao động, dân cư tỉnh Lâm Đồng; dự án trồng mới 5 triệu ha rừng; dự án quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình kiên cố hóa kênh mương, kiên cố hoá trường lớp; chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã ĐBKK miền núi và vùng sâu, vùng xa.
Bổ sung xây dựng các đề án, dự án phục vụ mục tiêu xóa đói giảm nghèo:
a- Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi cho từng xã.
b- Đề án giao khoán rừng cho hộ gia đình, có sự tham gia của cộng đồng, hưởng lợi theo Quyết định 178 của Chính phủ.
c- Dự án đào tạo phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
4.2- Xây dựng và triển khai các dự án, đề án giải quyết các vấn đề bức xúc vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2004-2010 :
a- Đề án tăng cường công tác khuyến nông, khuyến công ở vùng đồng bào dân tộc trên cơ sở tổng kết đánh giá hiệu quả công tác khuyến nông ở 49 xã đặc biệt khó khăn.
b- Đề án hỗ trợ khoa học kỹ thuật, bảo quản chế biến nông sản và tiêu thụ nông sản vùng đồng bào dân tộc.
c- Đề án phát triển các công trình thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu vùng xa.
d- Đề án giáo dục, đào tạo nâng cao dân trí và phát triển nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc.
e- Đề án nghiên cứu về đời sống, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của đồng bào dân tộc bản địa tỉnh Lâm Đồng.
4.3- Thực hiện tốt các chính sách và giải pháp hỗ trợ cho người nghèo, cho đồng bào dân tộc thiểu số:
a- Các chính sách hỗ trợ cho người nghèo về y tế, giáo dục-đào tạo, văn hoá-thông tin, hỗ trợ pháp lý.
- Chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách mua nhà trả chậm theo Quyết định số 154/2002/QĐ-TTg. Giải pháp hỗ trợ người nghèo về xây dựng và sửa chữa nhà ở.
- Các giải pháp hỗ trợ cho hộ nghèo ổn định và phát triển sản xuất : đất sản xuất, vay tín dụng, định hướng sản xuất và chuyển giao khoa học kỹ thuật, trợ giá, trợ cước, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm..
b- Những chính sách và giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg : chính sách đất đai, đầu tư và tín dụng, trợ cước trợ giá, hỗ trợ kinh phí làm nhà ở, mắc điện nhánh rẽ vào nhà cho đồng bào dân tộc, chính sách giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá; chính sách các thành phần kinh tế; chính sách đối với cán bộ, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, đặc biệt là cơ sở.
- Giải pháp về đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc ở Tây Nguyên theo Quyết định số 132/2002/QĐ-TTg .
5- Tổng vốn đầu tư chương trình:
5.1- Tổng vốn đầu tư : 4.878 tỷ đồng,
Gồm nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác : vốn vay, huy động đóng góp của cộng đồng, vốn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, hỗ trợ của các tổ chức từ thiện, các tổ chức, cá nhân nước ngoài, vốn lồng ghép của các chương trình, dự án liên quan.
5.2-Cơ cấu vốn ngân sách đầu tư :
- Chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm : 975.000 triệu đồng
- Giải quyết các vấn đề bức xúc vùng ĐBDTTS : 254.000 triệu đồng
- Xây dựng mô hình : 20.000 triệu đồng
- Tuyên truyền, đào tạo và hỗ trợ CB thực hiện : 6.400 triệu đồng
6- Thời gian thực hiện chương trình : từ năm 2004-2010.
Điều 2: Phân công trách nhiệm các sở, ban, ngành quản lý và thực hiện chương trình:
2.1- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thường trực giúp UBND tỉnh quản lý điều hành, tổng hợp tình hình kế hoạch thực hiện nội dung xóa đói giảm giảm nghèo của chương trình; chủ trì và phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Dân tộc và Miền núi, các sở, ngành liên quan và UBND các địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đào tạo, phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.2- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thường trực giúp UBND tỉnh quản lý điều hành, tổng hợp tình hình kế hoạch thực hiện nội dung giải quyết các vấn đề bức xúc trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số của chương trình; chủ trì phối hợp các địa phương xây dựng các đề án giao khoán rừng cho hộ gia đình; đề án tăng cường công tác khuyến nông, khuyến công ở vùng đồng bào dân tộc; đề án hỗ trợ khoa học kỹ thuật, bảo quản chế biến nông sản và tiêu thụ nông sản vùng đồng bào dân tộc; đề án phát triển các công trình thủy lợi nhỏ vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu vùng xa.
2.3- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các địa phương rà soát, thực hiện và giải quyết cơ bản đất cho ĐBDTTS tại chỗ thiếu đất sản xuất.
2.4- Sở Công nghiệp chủ trì thực hiện đề án mắc điện nhánh rẽ và nhà đồng bào dân tộc.
2.5- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây dựng và thực hiện đề án giáo dục, đào tạo nâng cao dân trí và phát triển nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc.
2.6- Sở Văn hoá-Thông tin chủ trì xây dựng và thực hiện đề án nghiên cứu về đời sống, phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của đồng bào dân tộc bản địa tỉnh Lâm Đồng.
2.7- Sở Kế Hoạch Đầu Tư, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách về đất đai, thuế, tín dụng, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế và cân đối kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm, đảm bảo kinh phí thực hiện chương trình.
2.8- Các sở, ban, ngành liên quan tiếp tục thực hiện theo phân công trách nhiệm tại điều 2-Quyết định số 25/2002/QĐ-UB ngày 08/3/2002 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2002-2005 tỉnh Lâm Đồng.
2.9- UBND các huyện, Thành phố Đà Lạt, Thị xã Bảo Lộc chỉ đạo lập và tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình từ cấp xã, phường, thị trấn; chủ trì xây dựng, thực hiện đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi của địa phương; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, với mặt trận và các đoàn thể trong quá trình tổ chức thực hiện chương trình.
2.10- Đề nghị ủy ban Mặt trận TQVN, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn TNCSHCM, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và các tổ chức xã hội khác tiếp tục phối hợp các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện nội dung tại điểm 14, điều 2-Quyết định số 25/2002/QĐ-UB và lồng ghép các hoạt động, các phong trào vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, chú trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng giúp đồng bào nhận thức vươn lên ổn định cuộc sống.
Điều 3: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 2 Quyết định 1682/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến ngày 30/6/2011 hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010
- 2 Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND về chương trình xoá đói giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND về Đề án tiếp tục thực hiện chương trình phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khoẻ nhân dân; xoá đói giảm nghèo; dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và kế hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp giai đoạn 2006-2010
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 154/2002/QĐ-TTg về chính sách cho các đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ và hộ dân thuộc diện chính sách ở các tỉnh Tây nguyên mua trả chậm nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 132/2002/QĐ-TTg về việc giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 25/2002/QĐ-UB về Phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và việc làm giai đoạn 2002 - 2005 do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8 Quyết định 168/2001/QĐ-TTg về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001-2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Nguyên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 661/QĐ-UB năm 1994 ban hành quy chế tạm thời về huy động, quản lý sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo các cấp do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1 Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010
- 2 Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND về chương trình xoá đói giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị quyết 46/2005/NQ-HĐND về Đề án tiếp tục thực hiện chương trình phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, dạy nghề, giải quyết việc làm, chăm sóc sức khoẻ nhân dân; xoá đói giảm nghèo; dự án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và kế hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp giai đoạn 2006-2010
- 4 Quyết định 661/QĐ-UB năm 1994 ban hành quy chế tạm thời về huy động, quản lý sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo các cấp do Tỉnh Lâm Đồng ban hành