ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 01 năm 2017 |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP CHO CÁC NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 547/TTr- SNN&PTNT ngày 28/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020; với các nội dung như sau:
1. Phạm vi áp dụng
a) Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh, Núi Thành (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã hải đảo thuộc các địa phương nêu trên).
b) Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn; các xã miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại đã nêu ở khu vực I.
c) Khu vực III: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My và các xã hải đảo.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn.
b) Hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở.
c) Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
3. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2017 đến hết năm 2020.
4. Tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung cụ thể: (Kèm theo Phụ lục).
Tỷ lệ hỗ trợ tại Quyết định này là cơ sở để các cấp ngân sách bố trí vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Hằng năm, căn cứ nội dung và kinh phí ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh phân bố, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Chương trình) theo đúng tỷ lệ quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) chỉ đạo triển khai thực hiện tốt Quyết định này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn ngân sách Nhà nước (trung ương, tỉnh) hỗ trợ trực tiếp đối với Chương trình để các ngành, các địa phương triển khai thực hiện quy định tỷ lệ hỗ trợ và huy động các nguồn lực tập trung xây dựng nông thôn mới.
- Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho Chương trình hằng năm và cả giai đoạn 2016-2020, trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của toàn tỉnh để thực hiện đạt mục tiêu đã đề ra. Đồng thời, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý các nguồn vốn thực hiện Chương trình bảo đảm theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các quy định có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất UBND tỉnh lồng ghép các nguồn vốn từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu, các Nghị quyết của HĐND tỉnh đã và đang triển khai trên địa bàn tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng NTM, trong đó ưu tiên lồng ghép cho xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 (kể cả xã đã đạt chuẩn), xã dưới 8 tiêu chí và các tiêu chí huyện nông thôn mới (tiêu chí cấp huyện).
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn (Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Công Thương, Giao thông vận tải, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh...) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành suất đầu tư cho từng nội dung và quy định mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với từng loại công trình được hỗ trợ, làm cơ sở để phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh trên tinh thần điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh, cho phù hợp với điều kiện thực tế từng vùng (hoàn thành trước ngày 28/02/2017).
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các cơ quan liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách tỉnh (kinh phí sự nghiệp) để thực hiện các nhiệm vụ chi sự nghiệp trong Chương trình, chi hỗ trợ thực hiện “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” theo nội dung số 21 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp Kho bạc Nhà nước tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo đúng chế độ quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đối với các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác để xây dựng nông thôn mới theo đúng các quy định hiện hành.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan
- Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch lồng ghép cụ thể cho từng chương trình, dự án do ngành quản lý và tổ chức triển khai thực hiện đến các địa phương; ưu tiên lồng ghép vốn thuộc ngành mình quản lý cho các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 (kể cả xã đã đạt chuẩn), xã dưới 8 tiêu chí và các tiêu chí huyện nông thôn mới (tiêu chí cấp huyện).
7. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ vào tỷ lệ hỗ trợ tại Quyết định này để quy định tỷ lệ ngân sách cấp mình và cấp xã cho từng nội dung cụ thể; bố trí ngân sách cấp mình để đối ứng theo tỷ lệ quy định; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Quyết định này và việc sử dụng kinh phí xây dựng NTM tại địa phương bảo đảm đúng mục đích, có hiệu quả, theo đúng quy định; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm, trung hạn trên cơ sở mức hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được phân bổ và vốn huy động các nguồn lực tại địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, bảo đảm thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu, lộ trình đề ra.
- Chỉ đạo các phòng, ban, ngành của huyện tăng cường hỗ trợ giúp đỡ các xã; tổ chức tập huấn, hướng dẫn Ban Quản lý NTM xã, Ban Phát triển thôn về công tác quản lý đầu tư thuộc Chương trình; trong đó chú ý hướng dẫn việc lập kế hoạch đầu tư công, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán các nguồn vốn nông thôn mới được các cấp ngân sách đầu tư cho cấp xã theo đúng các quy định hiện hành.
8. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác quản lý đầu tư, sử dụng có hiệu quả về nguồn vốn ngân sách nhà Nước đầu tư hỗ trợ và nguồn vốn của xã huy động để tổ chức thực hiện theo Đề án, Kế hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm rà soát từng công trình, tiêu chí nông thôn mới cần ưu tiên để xây dựng kế hoạch đầu tư và kế hoạch lồng ghép các nguồn vốn đầu tư cụ thể, chi tiết cho từng công việc trên địa bàn xã.
- Xây dựng kế hoạch huy động, thu hút, kêu gọi đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp dân, vận động nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở địa phương (mức đóng góp cụ thể cho từng dự án), trình Hội đồng nhân dân xã thông qua để làm cơ sở thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã có triển khai Chương trình và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: %
TT | Nội dung hỗ trợ | Tỷ lệ hỗ trợ theo tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |||||
Các xã Khu vực I | Các xã Khu vực II | Các xã Khu vực III | |||||
Ngân sách Trung ương, tỉnh | Ngân sách cấp huyện, xã và huy động khác | Ngân sách Trung ương, tỉnh | Ngân sách cấp huyện, xã và huy động khác | Ngân sách Trung ương, tỉnh | Ngân sách cấp huyện, xã và huy động khác | ||
1 | Đào tạo, tập huấn kiến thức về nông thôn mới; đào tạo nghề cho lao động nông thôn | 100% từ ngân sách Nhà nước; mức chi cụ thể theo quy định hiện hành; cấp nào phê duyệt kế hoạch đào tạo thì sử dụng ngân sách (viết tắt là NS) cấp đó chi hỗ trợ theo quy định | |||||
2 | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới (rà soát, bổ sung quy hoạch NTM) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 (NS huyện) | 90 | 10 (NS huyện) |
3 | Xây dựng trường học | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
4 | Xây dựng trạm y tế xã | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
5 | Xây dựng nhà văn hóa - khu thể thao xã; khu vui chơi trẻ em | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
6 | Xây dựng nhà văn hóa - khu thể thao thôn | 60 | 40 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
7 | Công trình thoát nước thải, xử lý nước thải khu dân cư | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 10) | 90 | 10 |
8 | Xây dựng hạ tầng (ngoài hàng rào) các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, khu chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tập trung | 60 | 40 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 90 | 10 |
9 | Công trình cấp nước sinh hoạt tập trung | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 10) | 90 | 10 |
10 | Trụ sở xã | 70 (NS tỉnh) | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 (NS tỉnh) | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 (NS tỉnh) | 10 |
11 | Cầu, cống dân sinh | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
12 | Hỗ trợ xây dựng, cải tạo nghĩa trang theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 10) | 90 | 10 |
13 | Cải tạo nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
14 | Chợ nông thôn | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 20) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
15 | Cảnh quan môi trường nông thôn (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè, chỉnh trang khu trung tâm, điện chiếu sáng đường trục chính, các hạng mục vệ sinh môi trường nông thôn) | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 80 | 20 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 90 | 10 |
16 | Đường giao thông nội đồng, đường vào khu sản xuất tập trung, cống thoát nước đường giao thông nội đồng |
|
|
|
|
|
|
- | Bê tông hóa, cống thoát nước: Được áp dụng theo định mức, đơn giá giao thông nông thôn hiện hành | 50 | 50 (trong đó NS huyện tối thiểu 25) | 70 | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 80 | 20 |
- | Cứng hóa đường giao thông nội đồng, đường vào khu sản xuất tập trung bằng cấp phối | 50 (nhưng tối đa 200 triệu đồng/ km) | 50 (trong đó NS huyện tối thiểu 25) | 70 (nhưng tối đa 280 triệu đồng/ km) | 30 (trong đó NS huyện tối thiểu 15) | 80 (nhưng tối đa 320 triệu đồng/ km) | 20 |
17 | Đường giao thông nông thôn, cống thoát nước đường giao thông nông thôn | - Bê tông hóa, cống thoát nước: Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 159/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt đề án Phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Riêng đối với đường giao thông ở các xã, huyện miền núi cao thuộc khu vực III, nếu chưa có nền đường thì được xem xét, hỗ trợ thêm ngân sách Trung ương, tỉnh để làm nền đường nhưng không quá 500 triệu đồng/km, phần nền đường còn lại ngân sách huyện, xã và huy động khác đối ứng. - Cứng hóa đường giao thông nông thôn bằng cấp phối: Ngân sách Trung ương, tỉnh hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/km đối với xã khu vực I; 280 triệu đồng/km đối với xã khu vực II và 320 triệu đồng/km đối với xã khu vực III; phần còn lại ngân sách huyện, xã và huy động khác. | |||||
18 | Thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố hóa kênh mương | Mức hỗ trợ áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020 (Nghị quyết 205); Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết 205 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). | |||||
19 | Hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ | Thực hiện theo Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức hỗ trợ các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 885/QĐ- UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh về quy định mức hỗ trợ các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn giai đoạn 2016-2020 và các quy định hiện hành. Đối với các nội dung hỗ trợ chưa được quy định tại Nghị quyết số 193/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh và Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh thì các địa phương lập phương án gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (hoặc Sở Công Thương/Sở Văn hóa -Thể thao và Du lịch nếu là Phương án hỗ trợ phát triển sản xuất ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp/dịch vụ du lịch) để tham gia ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp quy hoạch, nội dung hỗ trợ, quy mô, định mức kinh tế-kỹ thuật làm căn cứ thực hiện các bước tiếp theo. | |||||
20 | Hỗ trợ phát triển hợp tác xã | Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 và Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn theo Nghị quyết số 124/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). | |||||
21 | Hỗ trợ xây dựng “khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” | Mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỉnh 500 triệu đồng/khu, tối đa 01 khu/xã để thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND tỉnh (giai đoạn 2016-2020, hỗ trợ không quá 65% số xã có quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được UBND cấp huyện phê duyệt); khuyến khích các địa phương vận động cộng đồng dân cư, lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn và cân đối ngân sách của địa phương, để hỗ trợ nhân rộng mô hình “khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” ngoài chỉ tiêu nêu trên. | |||||
22 | Cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở | Mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỉnh: 100%; ngân sách huyện, xã duy trì hoạt động. | |||||
23 | Hỗ trợ đầu tư các tiêu chí hạ tầng của tiêu chí huyện nông thôn mới tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ (đối với tiêu chí cấp huyện) | Ngân sách Trung ương, tỉnh: 60%; ngân sách huyện và huy động khác: 40%. |
* Ghi chú: Các nội dung hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỉnh nêu trên không bao gồm kinh phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng; các địa phương (cấp huyện, xã) có trách nhiệm cân đối nguồn vốn từ ngân sách địa phương để bố trí kinh phí thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- 1 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
- 2 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020
- 1 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2663/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 9 Quyết định 2002/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Nghị quyết 205/2016/NQ-HĐND cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 11 Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13 Nghị quyết 193/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14 Quyết định 2740/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 - 2020
- 15 Nghị quyết 159/2015/NQ-HĐND về phát triển giao thông nông thôn giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 18 Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Luật Đầu tư công 2014
- 20 Luật Xây dựng 2014
- 21 Luật đấu thầu 2013
- 1 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ các thôn, buôn hoàn thành Chương trình 135 ở xã đã công nhận đạt chuẩn nông thôn mới; thôn, buôn có tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo cao không thuộc diện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020