ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC CẠN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 591/2000/QĐ-UB | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 06 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CHÈ TỈNH BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 1994;
Căn cứ Nghị định số: 52/0999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: 1217/QĐ-UB ngày 31/12/1998 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt dự toán xây dựng dự án phát triển cây chè tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 1999-2010;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số: 158/TT-KH&ĐT ngày 22/5/2000,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án quy hoạch phát triển cây chè tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2000-2010 theo những nội dung chính như sau:
1- Tên dự án: Quy hoạch phát triển cây chè tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2000-2010.
2- Quy mô dự án: Bao gồm các huyện: Bạch Thông, Ba Bể, Chợ Đồn, Na Rì, Chợ mới và Thị xã Bắc Kạn.
3- Địa điểm thực hiện:
* Thị xã Bắc Kạn: Gồm các xã: Xuất Hoá, Nông Thượng, Huyền Tụng, Dương Quang; Phường Phùng Chí Kiên, Phường Đức Xuân, Phường Nguyễn thị Minh Khai, Phường Sông Cầu.
* Huyện Bạch Thông gồm các xã: Vi Hương, Tân Tiến, Nguyên Phúc, Hà Vị, Phương Linh, Tú Trĩ, Quân Bình, Cẩm Giàng.
* Huyện Ba Bể gồm các xã: Chu Hương, Mỹ Phương.
* Huyện Chợ Mới gồm các xã: Yên Đĩnh, Nông Thượng, Nông Hạ, Cao Kỳ, Thanh bình, Hoà Mục, Yên Hân, Yên Cư, Bình Văn.
* Huyện Chợ Đồn gồm các xã: Bằng Phúc, Tân Lập.
* Huyện Na Rì gồm các xã: Lương Hạ, Kim Lư, Xuân Dương, Dương Sơn, Đổng Xá, Liêm Thuỷ.
4- Mục tiêu của dự án:
- Phát triển cây chè nhằm tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống của nông dân, góp phần xoá đói giảm nghèo.
- Khai thác có hiệu quả lợi thế về đất đai lao động tạo ra sản phẩm hàng hoá có giá trị kinh tế trong nước và tiến tới xuất khẩu vào những năm 2005 trở đi.
- Phát triển cây chè nhằm phá thế độc canh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tạo ra vùng chè tập trung ( Vùng chuyên canh chè ) rộng lớn trên toàn tỉnh.
5- Tổng diện tích chè thực hiện đến năm 2010 là: 3.378 ha
Trong đó: + Diện tích chè tuyết shan là: 885 ha
+ Diện tích chè trồng mới và chăm sóc là: 2.493 ha
6- Tổng số vốn thực hiện dự án: 47.274 triệu đồng
Trong đó: + Vốn cho cây chè tuyết sham: 11.900 triệu đồng
+ Vốn cho trồng mới và chăm sóc chè là: 29.374 triệu đồng.
+ Vốn cho công nghiệp chế biến: 6.000 triệu đồng.
7- Nguồn vốn thực hiện dự án:
- Vốn vay với lãi xuất ưu đãi.
- Vốn đầu tư qua Chương trình xoá đói giảm nghèo.
- vốn đầu tư qua Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng
- Vốn ngân sách hỗ trợ:
+ Lập dự án chi tiết
+ Tập huấn đào tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật.
+ Chỉ đạo quản lý.
8- Cơ chế chính sách:
- Đối với chè tuyết sham trồng mới vận dụng cơ chế chính sách như Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng
- áp dụng cơ chế cho vay ưu đãi đối với các hộ sản xuất chè
- Miễn thuế sử dụng đất 5 năm kể từ khi trồng ( Chè trồng mới và chè phục hồi )
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Chủ quản dự án: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc kạn
- Chủ dự án: Sở Nông nghiệp- PTNT Bắc Kạn
- Thời gian thực hiện dự án: 2000-2010
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Kế hoạch-Đầu tư, Giám đốc sở Nông nghiệp-PTNT, Giám đốc sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN |
- 1 Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững cây chè và thương hiệu sản phẩm trà Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010
- 3 Quyết định 103/2001/QĐ-BNN về Quy chế tổ chức và thực hiện Dự án Phát triển chè và cây ăn quả do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 873/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt dự án phát triển chè và cây ăn quả sử dụng vốn vay của Ngân hàng phát triển châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 60/1999/QĐ/UB về chính sách phát triển cây chè tỉnh Lạng Sơn
- 1 Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án Nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững cây chè và thương hiệu sản phẩm trà Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 29/2007/QĐ-UBND ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển cây chè, cây mía trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007 - 2010
- 3 Quyết định 103/2001/QĐ-BNN về Quy chế tổ chức và thực hiện Dự án Phát triển chè và cây ăn quả do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 873/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt dự án phát triển chè và cây ăn quả sử dụng vốn vay của Ngân hàng phát triển châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 60/1999/QĐ/UB về chính sách phát triển cây chè tỉnh Lạng Sơn