- 1 Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
- 2 Quyết định 07/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 595/TTg năm 1993 về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 113/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 595/TTg năm 1993 về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 138/2004/TT-BQP hướng dẫn chế độ trợ cấp tạo việc làm đối với hạ sỹ quan, binh sỹ khi xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 595/TTg | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 1993 |
VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG AN NHÂN DÂN KHI XUẤT NGŨ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để thực hiện Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Nghĩa vụ quân sự, Pháp lệnh về Lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam, Pháp lệnh Lực lượng cảnh sát nhân dân Việt Nam phù hợp với yêu cầu của tổ chức quân đội, công an và góp phần hỗ trợ cho quân nhân, công an nhân dân xuất ngũ sớm ổn định cuộc sống;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
a. Đối với quân nhân, công an nhân dân thuộc diện hưởng lương được tính bằng cách lấy số năm công tác (tuổi quân đối với quân nhân, thâm niên đối với công an nhân dân) nhân với 1,5 tháng tiền lương cấp hàm hoặc bậc lương chuyên nghiệp và các khoản phụ cấp thâm niên; chức vụ (nếu có) đang hưởng trước khi xuất ngũ.
b. Đối với quân nhân, công an nhân dân thuộc diện hưởng sinh hoạt phí được tính bằng cách lấy số năm phục vụ tại ngũ nhân với 2 tháng tiền lương tối thiểu.
Trường hợp quân nhân, công an nhân dân đã có thời gian là công nhân, viên chức Nhà nước thì khi xuất ngũ thời gian đó được tính hưởng trợ cấp như công nhân, viên chức Nhà nước thôi việc.
Quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ được trợ cấp học nghề bằng 3 tháng tiền lương tối thiểu.
Cơ quan, đơn vị quản lý quân nhân, công an nhân dân chi trả cho quân nhân, công an nhân dân trước khi họ xuất ngũ và quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Những quy định trước đây trái với những quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
| Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1 Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
- 2 Quyết định 07/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 595/TTg năm 1993 về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 113/2004/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 595/TTg năm 1993 về chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân khi xuất ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 138/2004/TT-BQP hướng dẫn chế độ trợ cấp tạo việc làm đối với hạ sỹ quan, binh sỹ khi xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành
- 5 Thông tư 138/2004/TT-BQP hướng dẫn chế độ trợ cấp tạo việc làm đối với hạ sỹ quan, binh sỹ khi xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành
- 1 Quyết định 89/2005/QĐ-TTg về chính sách việc làm đối với quân nhân, công an nhân dân thôi phục vụ tại ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Quốc phòng ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 448-LB/TT năm 1994 hướng dẫn chế độ đối với quân nhân xuất ngũ do Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động thương binh và xã hội-Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 5 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh lực lượng cảnh sát nhân dân Việt Nam năm 1991 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 6 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh về lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam năm 1991 do Hội Đồng Nhà nước ban hành
- 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 1990
- 8 Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990
- 9 Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 10 Pháp lệnh Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam năm 1987 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 11 Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 1981
- 1 Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân 1981
- 3 Pháp lệnh Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam năm 1987 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 4 Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát nhân dân Việt Nam năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 5 Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990
- 6 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 1990
- 7 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh lực lượng cảnh sát nhân dân Việt Nam năm 1991 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 8 Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh về lực lượng an ninh nhân dân Việt Nam năm 1991 do Hội Đồng Nhà nước ban hành
- 9 Thông tư 09/2003/TT-BQP hướng dẫn điều chỉnh mức lương tối thiểu đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước do Bộ Quốc phòng ban hành
- 10 Quyết định 89/2005/QĐ-TTg về chính sách việc làm đối với quân nhân, công an nhân dân thôi phục vụ tại ngũ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 35/2021/QĐ-TTg bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ